AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN TAèI CHấNH
-H
U
----------
H
T
KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC
TR
N
G
IH
C
K
IN
K TOAẽN CHI PHấ SAN XUT VAè TấNH GIAẽ
THAèNH SAN PHỉM
TAI Xấ NGHIP XY DặNG GIAO THNG S 1
CNG TY Cỉ PHệN XY DặNG GIAO THNG
THặèA THIN HU
SINH VIN THặC HIN
NGặèI HặẽNG DN:
Họử Thở Thanh Thuùy
GVC.NGặT. Phan ỗnh Ngỏn
LẽP: K43B KTDN
NIN KHOẽA: 2009-2013
HU, 05/2013
Khóa luận tốt nghiệp
Lời CảmƠ n
Ế
Để thực hiện và hoàn thành
đề tài này, emđã nhậnđược
-H
U
sự quan tâm giúpđỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và
cá nhân.
TẾ
Trước hết, em xin gửi lời cám
ơn chân thành đến tất cả cả
H
các thầy cô giáo TrườngĐại học Kinh tế Huế,
đặc biệt là các
IN
thầy cô trong khoa Kế toán Tài chínhđã tận tình dạy dỗ, truyền
K
đạt cho em kiến thức quý báu trong suốt khóa học.
Ọ
C
Đặc biệt, cho em gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến thầy giáo
IH
GVC.NGƯ TPhan Đình Ngân, ngườiđã trực tiếp tận tìnhư
hớng
Ạ
dẫn và giúpđỡ em trong suốtquá trình nghiên cứuđể hoàn
Đ
thành khóa luận này.
G
Em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắcđến các cô, các chú, các anh
Ư
Ờ
N
chịở Xí nghiệp
đã hướng dẫn, giúpđỡ, tạođiều kiện thuận
lợi, cung cấp số liệu và tài liệu cần thiết cho em trong suốt quá
TR
trình thực tập tại Xí
nghiệp.
Cuối cùng em muốn bày tỏ lời cảm
ơn gia đình và bạn bè
đã cổ vũ,động viên tinh thần cho em trong suốt thời gian qua.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
ii
Khóa luận tốt nghiệp
Mặc dùđã có nhiều cố gắng, song do kiến thức,
ăng
n ực
l
bản thân cũng nh
ư điều kiện thời gian thực tập có hạn, hiểu
biết chưa sâu sắc, kinh nghiệm thực tiễn ưa
ch nhiều nên
Ế
không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và phạm vi yêu
U
cầu nghiên cứu. Kính mong nhận
được nhữngđóng góp ý kiến
-H
quý báu của thầy cô và các bạn
để khóa luậnđược hoàn thiện
TẾ
hơn.
Huế, tháng 05/2013
Sinh viên thực hiện
Hồ ThịThanh Thúy
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
Xin chân thành cảmơn!
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
iii
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................... 4
1.1. Một số vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....... 4
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất................... 4
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất........................................................... 4
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................ 4
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ....................... 6
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm..................................................... 6
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm....................................................... 6
1.1.2.3. Chức năng của giá thành sản phẩm.............................................. 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................. 8
1.1.4. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ...... 8
1.2. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp. .................................................................................................... 9
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp.............................................................................. 9
1.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm. ........................................................................................................... 10
1.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ........................................... 10
1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành. ........................................................... 11
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá
thành. ....................................................................................................... 11
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
iv
Khóa luận tốt nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ........................................................................................................... 11
1.2.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................................... 12
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......... 12
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................. 13
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung ...... 14
1.2.3.5. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ....................................................................................................... 15
1.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .................................................. 16
1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp ................. 16
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm
tương đương ................................................................................................ 17
1.3.3. Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức.................................. 17
1.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp ....................... 17
1.4.1. Kỳ tính giá thành............................................................................... 17
1.4.2. Phương pháp tính giá thành .............................................................. 18
1.5. Tổ chức sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.......................................................................................... 21
1.5.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ................................ 22
1.5.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ......... 22
1.5.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 22
1.5.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính. .................................................. 23
1.5.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính.......... 23
1.5.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT
VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THI CÔNG XÂY LẮP CÔNG TY CỔ PHẦN
XD – GT THỪA THIÊN HUẾ” ......................................................................... 25
2.1. Khái quát về Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1 – Công ty Cổ phần xây
dựng giao thông Thừa Thiên Huế. .................................................................. 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng và thi công xây lắp ............................................................................. 25
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
v
Khóa luận tốt nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ..................................................................... 26
2.1.2.1. Chức năng .................................................................................. 26
2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................... 26
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................... 26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp............................... 27
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................... 27
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán mà Xí nghiệp đang áp dụng ....... 29
2.1.4.3. Hình thức kế toán ....................................................................... 30
2.1.5. Một số yếu tố cấu thành năng lực kinh doanh của Xí nghiệp........... 31
2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn....................................... 31
2.1.5.2. Phân tích tình hình lao động ...................................................... 34
2.1.5.3. Đặc điểm tài sản cố định tại Xí nghiệp ...................................... 36
2.1.5.4. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp............. 37
2.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp xây dựng giao thông số 1 .................................................................... 39
2.2.1. Một số vấn đề chung ......................................................................... 39
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất tại Xí nghiệp .................................... 39
2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí ............................... 39
2.2.1.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ................. 40
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn
1 tại Xí nghiệp ............................................................................................. 41
2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 1 .................... 51
2.2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công giai đoạn 1................. 58
2.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung .............................................. 70
2.2.2.5. Tập hợp chi phí và tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn 1. 73
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của giai đoạn 2 ............................. 76
2.2.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giai đoạn 2 ............ 76
2.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 2 .................... 77
2.2.3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công giai đoạn 2................. 77
2.2.3.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung giai đoạn 2 ........................... 77
2.2.3.5. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm giai đoạn 2 ........... 77
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
vi
Khóa luận tốt nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ
NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1 .................................................... 80
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành................................................................................................... 80
3.2. Yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành ...................................................................................... 81
3.3. Nhận xét chung......................................................................................... 81
3.3.1. Thuận lợi ........................................................................................... 81
3.3.2. Khó khăn ........................................................................................... 82
3.4. Nhận xét, đánh giá thực trạng về công tác kế toán nói chung và tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại Xí nghiệp xây dựng
giao thông số 1 ................................................................................................ 82
3.4.1. Nhận xét chung. ............................................................................... 82
3.4.2. Ưu điểm............................................................................................. 84
3.4.3. Nhược điểm....................................................................................... 86
3.5. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng Giao Thông số 1 ............................. 87
3.5.1. Tổ chức công tác kế toán .................................................................. 87
3.5.2. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.. 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 90
I. KẾT LUẬN.................................................................................................. 90
1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 90
2. Hạn chế của đề tài ................................................................................... 91
3. Hướng nghiên cứu mới của đề tài ........................................................... 91
II. KIẾN NGHỊ................................................................................................ 91
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
vii
Khóa luận tốt nghiệp
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TR
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Diễn giải
Doanh nghiệp
Xây dựng giao thông
Tài khoản
Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí bán thành phẩm
Tài sản cố định
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Gía vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Chi phí sản xuất
Họat động kinh doanh
Giá thành sản phẩm
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Đoàn phí công doàn
Lao động công đoàn
Giá thành
Sản phẩm dở dang
Kết chuyển
Cán bộ công nhân viên
Ọ
IH
Ạ
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ký hiệu
DN
XD-GT
TK
NVL
CCDC
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
CPSXKDDD
CPBTP
TSCĐ
TS
TSNH
TSDH
NV
NPT
NVCSH
DT
GVHB
HTK
CPSX
HĐKD
GTSP
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
ĐPCĐ
LĐCĐ
Z
SPDD
KC
CBCNV
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
viii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
1. BIỂU ĐỒ
U
Ế
Biểu đồ 2.1: Tình hình khái quát tài sản qua ba năm 2010 -2012 ...................... 32
-H
Biểu đồ 2.2: Tình hình khái quát nguồn vốn qua ba năm 2010- 2012................ 33
TẾ
Biểu đồ 2.3: Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh qua ba năm 2010 - 2012 37
2. SƠ ĐỒ
H
Sơ đồ 1.1: Khái quát mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . 8
IN
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................... 13
(theo phương pháp kê khai thường xuyên) ......................................................... 13
K
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 14
Ọ
C
(theo phương pháp kê khai thường xuyên) ......................................................... 14
Sơ đồ 1.4 : Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung .................................. 15
IH
(theo phương pháp kê khai thường xuyên) ......................................................... 15
Sơ đồ 1.5 : Tập hợp chi phí sản xuất (theo phương pháp kê khai thường xuyên) .. 16
Ạ
Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ................... 23
Đ
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .......................... 24
N
G
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp............................................. 27
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp Xây dựng giao thông số 1 .. 28
Ư
Ờ
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ ................. 30
TR
Sơ đồ 2.4 :Sơ đồ tập hợp chi phí và nhập kho bán thành phẩm giai đoạn 1 theo
kết cấu tài khoản chữ T ....................................................................................... 74
Sơ đồ 2.5 :Sơ đồ tập hợp chi phí và nhập kho thành phẩm giai đoạn 2 theo kết
cấu tài khoản chữ T ............................................................................................. 78
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
ix
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
1. BẢNG
Ế
Bảng 2.1: Tình hình tài sản. nguồn vốn của Xí nghiệp Xây dựng giao thông số 1 qua 3
năm 2010 - 2012 ............................................................................................................32
-H
U
Bảng 2.2: Tình hình lao động tại Xí nghiệp Xây dựng giao thông số 1qua 3 năm 2010 2012 ...............................................................................................................................35
TẾ
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghệp Xây dựng giao thông số 1 qua
3 năm 2010 - 2012 .........................................................................................................37
2. BIỂU
H
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT .........................................................................................43
IN
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho ..........................................................................................44
Biểu số 2.3 : Phiếu xuất kho ..........................................................................................45
K
Biểu số 2.4: Thẻ kho......................................................................................................46
C
Biểu số 2.5: Trích Bảng kê ............................................................................................47
Ọ
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết chi phí.......................................................................................49
IH
Biểu số 2.7: Sổ cái TK 621............................................................................................49
Biểu số 2.8 : Nhật ký chứng từ số 7 ..............................................................................50
Ạ
Biểu số 2.10 :Bảng thanh toán tiền lương ....................................................................55
Đ
Biểu số 2.11: Bảng phân bổ tiền lương, BHYT, BHXH, KPCĐ tháng 12/2012 ..........56
G
Biểu số 2.12 :Sổ chi tiết chi phí....................................................................................57
N
Biểu số 2.13 :Sổ cái TK 622..........................................................................................57
Ư
Ờ
Biểu số 2.14 :Bảng thanh toán lương bộ phận xe máy..................................................59
Biểu số 2.15 : Hóa đơn Giá trị gia tăng .........................................................................60
Biểu số 2.16: Phiếu nhập kho ........................................................................................61
TR
Biểu số 2.17: Trích bảng kê phát sinh có tài khoản 141 ...............................................63
Biểu số 2.18: Phiếu hạch toán khấu hao máy thi công..................................................66
Biểu số 2.19: Phiếu hạch toán tiền điện ........................................................................67
Biểu số 2.20 : Sổ chi tiết chi phí...................................................................................68
Biểu số 2.21 : Phiếu tính giá thành đá bán thành phẩm giai đoạn 1 ............................75
Biểu số 2.22 : Phiếu tính giá thành sản phẩm giai đoạn 2............................................79
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
x
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ 21, hòa chung với xu thế mở cửa và hội nhập của nền kinh tế
quốc tế thế giới, đặc biệt khi đứng trước ngưỡng của WTO với những cơ hội đầy cạnh
tranh và thách thức thì các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang không ngừng cố gắng
U
Ế
nâng cao trình độ quản lý, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, cải tiến mẫu mã, giảm giá
-H
thành sản phẩm để nâng cao tính cạnh tranh và tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc
trên thị trường. Song để đối mặt với nền kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý
TẾ
của Nhà nước như Việt Nam hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện và
nâng cao năng lực về mọi mặt.Sự phát triển bền vững của một doanh nghiệp phụ thuộc
H
vào nhiều nhân tố trong đó có khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí,
K
và đạt được lợi nhuận cao như mong muốn.
IN
biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm bớt chi phí tới mức thấp nhất
Hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài
C
chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
IH
Ọ
Là một khâu của hạch toán kế toán, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi
Ạ
phí sản xuất phát sinh trong thời gian sản xuất kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu
Đ
của các nhà quản lý doanh nghiệp. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ
G
tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng tài sản, vật tư, lao
N
độngcũng như trình độ tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của
Ư
Ờ
doanh nghiệp, là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác
định chi phí sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc tính đúng, tính đủ mà còn
TR
phải tính đến việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp.
Là sinh viên năm cuối chuyên ngành kế toán doanh nghiệp tôi nhận thấy được
tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp, qua thời gian học tập tại trường Đại học kinh tế Huế và thực tập tại Xí
nghiệp xây dựng giao thông số 1- Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên
Huế, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1- Công ty Cổ phần Xây dựng giao
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
1
Khóa luận tốt nghiệp
thông Thừa Thiên Huế” cho khóa luận của mình. Việc nghiên cứu đề tài này giúp em
hiểu sâu sắc và toàn diện hơn công tác kế toán tại đơn vị và trên cơ sở đó đề ra một số
ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xi nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
Ế
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
U
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
-H
tại Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1.
Vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với
TẾ
thực tiễn tại Xí nghiệp để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí
H
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp.
IN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
K
tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng giao thông số 1 - Công ty Cổ phần xây dựng
C
giao thông Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, trong đề tài chỉ tập trung vào việc tìm hiểu
Ọ
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành các sản phẩm đá tại phân xưởng
IH
Hương Trà của Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1 trong quý IV năm 2012
Ạ
4. Phương pháp nghiên cứu
Đ
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: quan sát, nghiên cứu tài liệu trên sách báo, giáo
G
trình, các luận văn và internet… để trang bị những lý luận cơ bản và có hướng đi đúng
N
đắn góp phần làm phong phú thêm nội dung của khóa luận tốt nghiệp.
Ư
Ờ
Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp giúp em có cái nhìn khái quát, sơ bộ về
công tác kế toán tại Xí nghiệp, đồng thời bước đầu đưa ra nhận định chủ quan của bản
TR
thân về phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp.
Phương pháp phỏng vấn, thu thập ý kiến trực tiếp nhằm khai thác thông tin từ các
cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp. Phương pháp giúp tìm hiểu thực tế công tác kế
toán tại Xí nghiệp. Đồng thời, có thể nhận biết được sự vận dụng của lý thuyết vào
thực tiễn, từ đó rút ra được sự khác biệt giữa thực tiễn và lý thuyết, các vướng mắc còn
tồn tại trong công tác kế toán tại Xí nghiệp nhằm đưa ra các kiến nghị phù hợp.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
2
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: được áp dụng để xử lý số liệu thô của
đơn vị bằng các phương pháp như so sánh, cân đối kế toán, thống kê mô tả nhằm làm
sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận, thực trạng ..Sau đó toàn bộ số liệu thô được
chọn lọc để đưa vào khóa luận sao cho thông tin phù hợp và hiệu quả với nội dung của
đề tài.
Ế
5. Kết cấu đề tài
U
Phần I: Đặt vấn đề
-H
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
TẾ
Chương 2: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp
H
xây dựng giao thông số 1 - Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
IN
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1 - Công ty cổ phần xây
K
dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Ế
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
U
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
-H
Nền sản xuất của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động
và tiêu hao của các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất đó là: tư liệu lao động, đối
TẾ
tượng lao động và sức lao động. Như vậy, để tiến hành sản xuất hàng hóa, người sản
xuất phải bỏ ra các chi phí về thù lao lao động, về tư liệu sản xuất và đối tượng lao
H
động. Vậy có thể hiểu một cách khái quát:
IN
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và
K
lao động vật hóa mà DN đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định thường là tháng, quý, năm. (Lý thuyết và thực hành kế
C
toán tài chính, PGS.TS Nguyễn Văn Công, 2002).
Ọ
Sự hình thành nên các chi phí sản xuất kinh doanh để tạo ra giá trị sản phẩm sản
IH
xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất.
Ạ
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Đ
Với vô số chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Nhà
G
quản lý cần phải dựa vào các góc độ xem xét, các tiêu thức khác nhau để có thể nhóm
các chi phí vào trong các khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán.
Ư
Ờ
N
Phân theo yếu tố chi phí
Phân loại theo yếu tố là căn cứ vào nội dung kinh tế để phân loại. Theo quy
TR
định hiện hành, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
-
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ,.. sử dụng vào sản xuất kinh doanh
(trừ số nhập không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
-
Yếu tố chi phí nhân công: phản ánh số tiền lương và các khoản phụ cấp
mang tính chất lương, các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền
lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
4
Khóa luận tốt nghiệp
-
Yếu tố khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải tính
trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng trong sản xuất kinh doanh trong kỳ.
-
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh.
-
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
U
Phân theo các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Ế
phản ánh vào các yếu tố chi phí trên dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
-H
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
TẾ
phẩm, có cơ sở chính xác để lập dự toán, phân tích sự biến động của giá thành ta phân
loại chi phí theo các khoản mục cấu tạo nên giá thành. Theo cách phân loại này thì chi
Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí NVL chính, NVL phụ, nhiên
IN
-
H
phí được phân loại thành các khoản mục chi phí sau:
liệu,...tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí NC trực tiếp: Bao gồm tiền lương chính, phụ, các khoản phụ cấp được
K
-
C
xem như lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công
Chi phí sản xuất chung: Phản ánh các chi phí phát sinh trong phạm vi phân
IH
-
Ọ
nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ.
Ạ
xưởng sản xuất (loại trừ hai khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp).
Đ
Nếu trong DN xây lắp thì ngoài ba khoản mục chi phí trên còn có thêm chi phí sử
G
dụng máy thi công.
N
Phân theo nội dung kinh tế
Ư
Ờ
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh trong ngành sản xuất công
nghiệp bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu
-
Chi phí nhân công
-
Chi phí khấu hao tài sản cố định
-
Chi phí dịch vụ mua ngoài
-
Chi phí bằng tiền khác
TR
-
Phân theo các tiêu thức khác
Ngoài cách phân loại theo các tiêu thức trên chi phí sản xuất kinh doanh trong
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
5
Khóa luận tốt nghiệp
DN còn có thể phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả, theo phương pháp
quy nạp, theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, theo cách ứng xử của chi phí,...
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Một trong những công việc quan trọng của nhân viên kế toán sau quá trình tập
Ế
hợp chi phí sản xuất là phải tính được giá thành sản phẩm. Vì nó là cơ sở để tính ra chỉ
U
tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, giá trị hàng tồn kho.
-H
Giá thành được hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã
TẾ
hoàn thành trong kỳ. (Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, Nguyễn Văn Công, 2002).
H
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá
IN
trị của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được thực sự chi ra cho
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
K
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nó vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.
C
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng
Ọ
như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ,
IH
nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Một số cách phân loại :
Giá thành thực tế: Là một loại giá thành được tính theo sản lượng thực tế hoàn
Đ
-
Ạ
Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm để tính giá thành
G
thành. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp sau khi sản phẩm hoàn thành. Giá thành thực tế
N
phản ánh tình hình phấn đấu của doanh nghiệp trong quá trình quản lý và sử dụng vật
Ư
Ờ
tư, tiền vốn của doanh nghiệp.
-
Giá thành kế hoạch: Là một loại giá thành được tính trên cơ sở chi phí kế hoạch
TR
tính theo sản lượng kế hoạch. Đây là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp được bộ
phận kế hoạch của doanh nghiệp lập trước khi quá trình sản xuất sản phẩm được bắt
đầu, là căn cứ để phân tích, so sánh tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh
nghiệp.
-
Giá thành định mức: Là một loại giá thành được tính toán trên cơ sở định mức
chi phí hiện hành cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức cũng được xác định
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
6
Khóa luận tốt nghiệp
trước khi quá trình sản xuất sản phẩm tiến hành. Giá thành định mức là cơ sở để xem
xét doanh nghiệp có tiết kiệm hay lãng phí các loại tài sản vật tư tiền vốn hay không.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
nguyên nhân vượt (hụt) định mức một phần trong kỳ hạch toán.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí trong giá thành
Ế
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là giá thành bao gồm các chi phí
U
sản xuất chế tạo sản phẩm. Là cơ sở để tính lợi nhuận gộp.
-H
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ hoặc giá thành đầy đủ): Là giá chỉ tiêu
TẾ
phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm.
của sản phẩm
DN
Chi phí
bán hàng
IN
của sản phẩm
H
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý +
1.1.2.3. Chức năng của giá thành sản phẩm
K
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp. Nó có ý nghĩa quan trọng
C
trong công tác quản lý trong DN với những chức năng vốn có của nó:
Ọ
- Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm là biểu hiện của sự tiêu hao của
IH
các yếu tố chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Ạ
Những chi phí này cần được bù đắp để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất của DN. Do đó,
Đ
việc xác định giá thành sản phẩm chính xác là một yêu cầu khách quan. Nó giúp đảm
G
bảo cho quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng của quá trình sản xuất.
N
- Chức năng lập giá: Để thiết lập giá bán của sản phẩm thì mỗi một DN có nhiều
Ư
Ờ
phương pháp khác nhau. Nhưng một trong những phương pháp đó là dựa vào giá
thành sản phẩm. Vì nó là một yếu tố không thể thiếu cấu tạo nên giá của sản phẩm.
TR
Đồng thời, giá bán của sản phẩm của phải đáp ứng được yêu cầu là tái sản xuất giản
đơn, bù đắp được các hao phí đã bỏ ra.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Cùng với các chỉ tiêu kinh tế khác như lãi suất, lợi
nhuận, chất lượng sản phẩm,...thì giá thành sản phẩm là một trong những đòn bẩy kinh
tế. Vấn đề đặt ra ở đây là các DN phải tìm các biện pháp để hạ giá thành sản phẩm,
giúp tăng khả năng cạnh tranh DN trên thị trường.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
7
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất gồm hai mặt: Mặt hao phí sản xuất
và mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chính là hai biểu hiện
cụ thể của hai mặt thống nhất trong quá trình sản xuất. Giữa chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động
Ế
vật hóa nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
-H
Chi phí sản xuất
U
Chúng ta có thể khái quát mối quan hệ giữa chúng thông qua sơ đồ sau:
dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất
TẾ
Tổng giá thành sản phẩm
H
dở dang cuối kỳ
IN
Sơ đồ 1.1: Khái quát mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Qua sơ đồ trên cho thấy:
K
Tổng giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất
C
trong kỳ (đã trừ các khoản thu hồi) – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Ọ
Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thì
IH
tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ.
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản
Ạ
phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc nhất định.
Đ
- Chi phí sản xuất chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ này, còn giá
N
đầu kì.
G
thành sản phẩm chứa đựng cả một phần chi phí của kỳ trước (chi phí sản xuất dở dang
Ư
Ờ
1.1.4. Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Trong quản trị doanh nghiệp, chi phi sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ
TR
tiêu kinh tế quan trọng luôn được các nhà quản lý quan tâm vì đó là những chỉ tiêu
phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, xuất phát từ mối
quan hệ mật thiết giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm nên yêu cầu cần thiết
khách quan đặt ra là doanh nghiệp phải quan tâm đặc biệt đến việc quản lý chi phí sản
xuất cũng như tính giá thành sản phẩm. Bởi vì tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm đồng nghĩa với việc tạo lợi thế trong việc tiêu thụ sản phẩm, trong
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và làm tăng lợi nhuận của đơn vị.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
8
Khóa luận tốt nghiệp
Vì vậy, đối với chi phí sản xuất, doanh nghiệp phải lập ra các dự toán về chi phí,
đưa ra các định mức rõ ràng cho các yếu tố chi phí. Tính đúng, tính đủ các chi phí sản
xuất để xác định các chỉ tiêu về kế hoạch. Đồng thời theo dõi chặt chẽ chi phí phát
sinh thông qua hệ thống sổ sách của doanh nghiệp. Các khoản mục chi phí phải được
tập hợp và theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán và phải được phản ánh trên sổ
Ế
chi tiết tính giá thành của đơn vị. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm
-H
sản phẩm, phát hiện những lãng phí, sai phạm để kịp thời xử lý.
U
tra tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
Tóm lại, Quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm phải nắm được nguồn gốc
TẾ
phát sinh chi phí, nội dung, tính chất của từng khoản mục chi phí, các định mức chi phí
H
tại doanh nghiệp, các nguyên nhân dẫn đến tăng giảm chi phí tại doanh nghiệp, các
IN
nguyên nhân dẫn đến tăng giảm chi phí cũng như tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành của doanh nghiệp.
K
1.2. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
C
doanh nghiệp.
IH
trong doanh nghiệp.
Ọ
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Ạ
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ
Đ
tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết
G
với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí, tính
N
giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong
Ư
Ờ
công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, chi
TR
phối đến chất lượng của các phần hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả
của công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp cần phải xác
định rõ nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm như sau:
-
Trước hết cần nhận thức đúng đắn vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
9
Khóa luận tốt nghiệp
-
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập
hợp chi phí sản xuất theo phương án phù hợp.
-
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả
năng và yêu cầu quản lý cụ thể để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.Trên
Ế
cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp có sự phân công phân nhiệm rõ ràng cho từng
-H
-
phần hành kế toán.
Tổ chức chứng từ ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các
TẾ
-
U
để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp.
H
nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đáp ứng được yêu cầu thu thập - xử lý- hệ thống
-
Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí và giá thành của bộ phận có
K
liên quan và bộ phận chi phí và giá thành.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp
C
-
IN
hoá thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp.
Ọ
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị
IH
doanh nghiệp ra được quyết định một cách nhanh chóng, kịp thời, phù hợp quá trình
Ạ
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Đ
1.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
G
1.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
N
Để có thể thực hiện được công tác kế toán chi phí và tính giá thành thì trước hết
Ư
Ờ
phải xác định được đối tượng tập hợp chi phí. Trong bất kỳ loại hình sản xuất nào thì
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí
TR
sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,...) và nơi chịu chi phí (sản
phẩm). (Kế toán chi phí, Th.S Huỳnh Lợi, 2007)
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào các căn cứ sau:
-
Căn cứ vào địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất.
-
Căn cứ vào tính chất quy trình công nghệ, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm.
-
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
10
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã
sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (Kế toán chi
phí và giá thành – Phan Đức Dũng, 2007)
Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ
Ế
chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu
U
cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. Nếu doanh nghiệp tổ
-H
chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là đối tượng tính giá thành.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng sản phẩm là một đối tượng tính
TẾ
giá thành. Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành
là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ, còn các doanh
H
nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá
IN
thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai
K
đoạn, công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm và
C
sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành.
Ọ
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
IH
Qua phân tích hai khái niệm trên cho thấy: Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và
đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản chất, đều là phạm vi, giới hạn nhất định để
Ạ
tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và
Đ
kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Tuy vậy, giữa hai khái niệm cũng có những điểm
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tổ
N
-
G
khác nhau nhất định.
Ư
Ờ
chức kế toán chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
-
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên
TR
quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
-
Trong thực tế, có những trường hợp một đối tượng kế toán chi phí sản xuất lại
bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành và ngược lại.
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Hầu hết tại các DN hiện nay đều thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Nên trong khóa luận của mình, tôi chỉ trình bày phương
pháp kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
11
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Dựa trên đặc điểm riêng có của mỗi khoản mục hay yếu tố chi phí mà kế toán có
thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp sau:
Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này đòi hỏi ngay từ khâu hạch toán ban đầu, các chứng từ kế toán
Ế
phản ánh các khoản mục chi phí sản xuất phải được ghi chép riêng rẽ cho từng đối
U
tượng tính giá thành. Phương pháp này thường được áp dụng khi tập hợp các chi phí
-H
sản xuất có liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Chi phí liên
TẾ
quan đến đối tượng nào thì được tập hợp riêng cho đối tượng đó (từng sản phẩm, từng
nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng,...). Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp
H
thường được tập hợp theo các phương pháp này.
IN
Phương pháp tập hợp gián tiếp
Phương pháp này được áp dụng khi các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến
K
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp riêng rẽ cho từng đối tượng mà
C
phải tập hợp chung, sau đó dựa trên các tiêu thức phân bổ phù hợp để phân bổ chi phí
phương pháp này.
IH
Ọ
đã tập hợp cho từng đối tượng. Chi phí như chi phí sản xuất chung được tập hợp theo
Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên
Đ
-
Ạ
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
G
liệu....được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Đối với các chi phí NVL
N
khi xuất dùng liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí thì tập hợp trực
Ư
Ờ
tiếp cho đối tượng đó. Với loại chi phí này thường hạch toán trực tiếp vào đối tượng
chịu chi phí, hạn chế việc phân bổ.
TR
-
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, giấy đề nghị lĩnh vật tư, bảng tổng hợp vật
tư thực lĩnh...
-
Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi tiết các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán
sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Tài khoản này không có số dư. Tài khoản này
có thể được mở chi tiết cho từng đối tượng sử dụng như phân xưởng1, phân xưởng 2 hoặc
chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí như từng loại sản phẩm (sản phẩm A, sản phẩm
B..) Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK 111, 112, 152, 331, 141, 154,..
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
12
Khóa luận tốt nghiệp
- Trình tự hạch toán
TK 152
TK 621
Giá trị NVL xuất kho cho sản xuất
TK 154
Cuối kỳ KC CPNVLTT
Ế
TK 111,141,112, 331
TK 152
U
Giá trị vật liệu mua ngoài xuất thẳng cho
Vật liệu dùng không
-H
Sản xuất
TK 133
hết nhập lại kho
TK 632
TẾ
Thuế GTGT
đầu vào
CP NVL vượt mức
IN
H
bình thường
K
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
C
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Nội dung: Chi phí NC trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công
IH
-
Ọ
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Ạ
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính,
Đ
tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức
G
vụ, phụ cấp độc hại, phụ cấp tăng ca,...). Ngoài ra, chi phí NC trực tiếp còn bao gồm
N
các khoản đóng góp cho quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ do chủ sở hữu lao động chịu và
Ư
Ờ
được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương phát sinh của
công nhân sản xuất.
TR
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp
tiền lương và các khoản trích theo lương...
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí NC trực tiếp” để tổng hợp
chi phí liên quan đến nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không có
số dư. Tài khoản này có thể được mở trực tiếp cho từng đối tượng chi phí như: Chi tiết
cho từng phân xưởng hoặc chi tiết cho từng sản phẩm. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng
các TK 338, 335, 141, 154,...
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
13
Khóa luận tốt nghiệp
Trình tự hạch toán:
TK 334
TK 622
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Công nhân trực tiếp sản xuất
nhân công trực tiếp
Ế
TK 338
TK 632
U
Các khoản trích về BHXH, BHYT,
Chi phí NCTT vượt
-H
BHTN và KPCĐ
TK 335
mức bình thường
TẾ
Trích trước tiền lương nghỉ phép của
IN
H
công nhân trực tiếp sản xuất
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
C
K
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Ọ
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung
IH
Nội dung: Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí phát sinh trong phạm vi
các phân xưởng, bộ phận sản xuất của DN. Nó là chi phí cần thiết để sản xuất sản
Ạ
phẩm ngoài chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Nó bao gồm các khoản mục
Đ
như chi phí NVL phụ, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài,....
G
Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp tiền
Ư
Ờ
chi...
N
lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung” để tập hợp
TR
và phân bổ cho các đối tượng (sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp như theo
định mức, theo chi phí NC trực tiếp, theo số giờ máy hoạt động,...Ngoài ra, kế toán
còn sử dụng các TK 334, 338,152, 153, 214, 111, 331, 154,...
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
14
Khóa luận tốt nghiệp
Trình tự hạch toán:
TK 334,338
TK 627
Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 111,112,152
Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
TK 154
U
Phân bổ (hoặc kết chuyển)
chi chí sản xuất chung
Ế
TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 632
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
-H
TK 242,335
Chi phí trích trước, phải trả
TẾ
cố định (không phân bổ vào giá)
TK 214
IN
H
Chi phí khấu hao TSCĐ
K
TK 331,111
Chi phí mua ngoài
IH
đầu vào
Ọ
C
TK133
Thuế GTGT
Đ
Ạ
Sơ đồ 1.4 : Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung
G
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
N
1.2.3.5. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Ư
Ờ
Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh, kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất
TR
kinh doanh dở dang”. TK này được mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát
sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại dịch
vụ,...của các bộ phận sản xuất - kinh doanh chính, sản xuất - kinh doanh phụ (kể cả vật
tư, sản phẩm, hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến).
SVTH: Hồ ThịThanh Thúy
15