Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và tư vấn bình lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.26 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

-H

U



-------------------

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH



C

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

PHAN THỊ HUỆ



TR

Ư


N

G

Đ



IH

XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN BÌNH LỢI

Khóa học: 2009 – 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

-H

U




-------------------

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH



C

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

TR

Ư


N

G


Đ



IH

XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN BÌNH LỢI

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

PHAN THỊ HUỆ

ThS ĐÀO NGUN PHI

Lớp: K43A KTKT
Niên khóa: 2009 -2013

Khóa học: 2009 – 2013


Lời Cảm Ơn

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất đến quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh tế
Huế đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức,

kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt, cô giáo Th.S Hoàng Thị
Kim Thoa đã dành nhiều thời gian tâm huyết để giúp em
có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn đến quý Công ty cổ phần Dệt
May Huế, tập thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt các anh,
chị, cô, chú trong phòng Tài chính - kế toán, phòng Kinh
doanh và phòng Kế hoạch - XNK đã quan tâm, giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em được tiếp xúc vào thực tế, học hỏi
nhiều điều đồng thời cung cấp những số liệu cần thiết để
em có thể hoàn thành khóa luận.
Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm
thực tế có hạn...Mặc dù đã cố gắng nhưng đề tài cũng
không tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý
thầy cô giáo, quý công ty và tất cả các bạn đóng góp ý kiến
bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thơm


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ

U




PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

-H

I.1. Lý do lựa chọn đề tài .............................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1

TẾ

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................2

H

I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2

IN

I.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2

K

I.5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4



C


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

IH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .........................................................................4
1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp chi phối đến công tác quản lý chi phí sản xuất và



tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................................................................4

Đ

1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........5

G

1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .....................5

N

1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp.......................................................5

Ư


1.3.2. Phân loại chi phí trong xây lắp.......................................................................6
1.3.3. Khái niệm giá thành sản phẩm trong xây lắp.................................................7

TR


1.3.4. Phân loại giá thành trong xây lắp...................................................................7
1.3.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong xây lắp...........8

1.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................9
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí trong xây lắp ........................................................9
1.4.2.Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí trong xây lắp......................9
1.4.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất trong xây lắp .............................10
1.4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................10


1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................11
1.4.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ......................................................12
1.4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................14
1.4.4. Đánh giá, điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm .............................16
1.4.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................16



1.4.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................17

U

1.4.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .....................................18

-H

1.4.8. Hình thức kế toán .........................................................................................19

TẾ


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG

H

TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN BÌNH LỢI ........................ 22

IN

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi .........................22

K

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................22

C

2.1.2. Quy mô, đặc điểm ngành nghề kinh doanh..................................................23



2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................................23

IH

2.1.4. Các nguồn lực của công ty ...........................................................................24
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty.................................................................24




2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của của công ty.......................................27

Đ

2.1.4.3. Tình hình kết quả sản xuấtkinh doanh của công ty...................................30

G

2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................32

N

2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của công ty ..........................................................34

Ư


2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................34
2.1.6.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty............................................35

TR

2.1.6.3. Chính sách kế toán áp dụng ......................................................................36

2.2.Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công

ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi .....................................................................37
2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty.......................................................37
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................38

2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................................38


2.2.4. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất ...................................................38
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................38
2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................45
2.2.4.3. Chi phí sử dụng máy thi công ...................................................................49
2.2.4.4. Chi phí sản xuất chung..............................................................................54



2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty ................................................57

U

2.2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất .........................................................................57

-H

2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .........................................................60
2.2.5.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................61

TẾ

2.2.5.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................................61

H

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM


IN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY.......................................................................63

K

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty .................................................63

C

3.1.1. Những ưu điểm.............................................................................................63



3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................64

IH

3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.... 65



3.2.1. Những ưu điểm.............................................................................................65

Đ

3.2.2. Nhược điểm..................................................................................................67

G


3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toánnói chung và kế

N

toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty cổ phần Xây dựng

Ư


và Tư vấn Bình Lợi ............................................................................................. 68
3.3.1. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty ....................................................68

TR

3.3.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.........69

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................73
III.1. Kết luận.............................................................................................................73
III.2. Kiến nghị...........................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


G

N

Ư



TR

C



IH



Đ

H

IN

K

TẾ

-H

U




DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .........8



Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ........................................................11

U

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................12

-H

Sơ đồ 1.4.a. Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp tổ chức kế toán riêng
cho đội máy thi công .....................................................................................................13

TẾ

Sơ đồ 1.4.b. Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp không tổ chức kế toán
riêng cho đội máy thi công ............................................................................................14

H

Sơ đồ.1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................15

IN

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm ...................................16

K


Sơ đồ 1.7. Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung......................................................20

C

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn



Bình Lợi.........................................................................................................................32

IH

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn
Bình Lợi.........................................................................................................................34

TR

Ư


N

G

Đ



Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty ...........................................................37



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động tại công ty qua 3 năm (2010 – 2012) ...............26
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm ( 2010 – 2012) .......29

U



Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010-2012) .........31

-H

Biểu 2.1. Phiếu xuất kho................................................................................................41
Biểu 2.2. Bảng kê chứng từ (nhập kho vật liệu)............................................................43

TẾ

Biểu 2.3. Bảng kê chứng từ (xuất kho vật tư) ...............................................................44
Biểu 2.4. Nhật ký chung ................................................................................................44

H

Biểu 2.5. Bảng tổng hợp thanh toán lương....................................................................47

IN

Biểu 2.6. Bảng phân bổ lương .......................................................................................48

K


Biểu 2.7. Nhật ký chung ................................................................................................48
Biểu 2.8. Bảng phân bổ khấu hao..................................................................................51

C

Biểu 2.9. Nhật ký chung ................................................................................................51

IH



Biểu 2.10. Bảng phân bổ lương .....................................................................................53
Biểu 2.11. Nhật ký chung ..............................................................................................53



Biểu 2.12. Bảng phân bổ BHXH, YT, KPCĐ, BHTN ..................................................56

Đ

Biểu 2.13. Nhật ký chung ..............................................................................................56

G

Biểu 2.14. Mẫu sổ chi tiết TK 154 ................................................................................58

TR

Ư



N

Biểu 2.15. Mẫu sổ cái TK 154.......................................................................................59


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này, bao gồm các nội dung sau: Lý do chọn đề tài, Mục tiêu, đối tượng
nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu, Phạm vi nghiên cứu và Kết cấu của đề tài.



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

U

Phần này bao gồm có 3 chương:

-H

Chương 1: Giới thiệu cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.

TẾ

- Trình bày đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản từ đó đặt ra yêu cầu về công
tác quản lý.


H

- Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Khái niệm, phân

IN

loại và mối quan hệ về chi phí sản xuất và giá thành.

K

- Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

C

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây



lắp tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi. Chương này gồm có 2 nội

IH

dung sau:

- Trình bày khái quát lịch sử hình thành và phát triển; chức năng, nhiệm vụ và



nguồn lực của đơn vị qua 3 năm (2010 – 2012).


Đ

- Đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

N

Chuối.

G

phẩm xây lắp tại Công ty: cụ thể số liệu quý IV/2012, công trình Hồ chứa nước Thác

Ư


Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Chương này đưa ra một số giải pháp nhằm

TR

hoàn thiện công tác kế toán của đơn vị nói chung và công tác kế toán chi phí và tính
giá thành xây lắp nói riêng.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Phần này tác giả chỉ ra những vấn đề đã giải quyết được, chưa giải quyết được
trong đề tài cũng như đề xuất một số hướng nghiên cứu của đề tài trong thời gian tới.


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trên thế giới nói chung
cũng như ở nước ta nói riêng ngày càng phát triển. Do đó, sự cạnh tranh ngày càng gay



gắt là điều không thể tránh khỏi. Vì thế, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển

-H

U

thì sản phẩm làm ra ngoài đáp ứng được nhu cầu của thị trường, cạnh tranh được về
chất lượng thì cần phải có khả năng cạnh tranh về giá nhằm tạo ra lợi nhuận và mang

TẾ

lại hiệu quả kinh tế cao.

Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, ngành xây dựng cơ

H

bản ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Với đặc trưng của

IN

ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công dài, trong khi nguồn lực bị
giới hạn. Vậy nên, vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, đồng thời


K

khắc phục được tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình sản xuất nhằm giảm chi

C

phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

IH



Để đạt được điều đó, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm được xem là công cụ hữu hiệu và đắc lực trong việc cung cấp các thông tin phục



vụ cho quản lý, đặc biệt là các thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm. Chi phí sản

Đ

xuất được tập hợp đầy đủ, hợp lý kết hợp với việc tính đúng và tính đủ giá thành sản

G

phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp

N


phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.

Ư


Xuất phát từ những vấn đề trên, sớm nhận thức được tầm quan trọng của công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, qua thời gian thực tập tại Công

TR

ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi em đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình
Lợi” làm khóa luận tốt nghiệp.

I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua đề tài này, em mong muốn đạt được một số mục tiêu sau:
Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
SVTH: Phan Thị Huệ

1


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán, tập hợp và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
Thứ ba: So sánh giữa lý thuyết được học với thực tế nghiên cứu để đưa ra một
số nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế




toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty.

U

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-H

I.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

TẾ

thành sản phẩm xây lắp của Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

 Về nội dung:

IN

- Do Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC. Vậy nên,

K

trong chương cơ sở lý luận em chỉ trình bày phần hạch toán chi phí theo quyết định 48.


C

- Do bị hạn chế về thời gian và nguồn lực, nên em không thể nghiên cứu được



tất cả các công trình xây lắp của Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi. Cho

IH

nên, em chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cho một công trình cụ thể, tiêu biểu đó là công trình Hồ chứa nước Thác Chuối do Xí



nghiệp xây lắp Bình Lợi 4 thi công.

Đ

 Về thời gian:

G

- Tập trung thực hiện đề tài từ ngày 21/1/2013 đến ngày 13/5/2013

Ư


N


- Số liệu thu thập để phân tích tổng quan về công ty: Qua 3 năm 2010, 2011, 2012
- Số liệu chi phí thu thập để thực hiện đề tài: Quý IV, năm 2012

TR

 Về không gian: Tại phòng kế toán- Thống kê của Công ty cổ phần Xây dựng

và Tư vấn Bình lợi.

I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng các

phương pháp sau:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, tạp chí, khóa luận, Internet,....
nhằm bổ sung, tổng hợp lại kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hướng cho
SVTH: Phan Thị Huệ

2


Khóa luận tốt nghiệp
đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn, và thu thập tài liệu: Trong suốt quá trình
thực tập tại công ty, phương pháp này được sử dụng để thu thập sổ sách, chứng từ, báo
cáo và tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.



 Phương pháp tổng hợp, phân tích: Phương pháp này được sử dụng để xử lý,


U

tổng hợp, phân tích các thông tin hữu ích từ các tài liệu thu thập được có liên quan đến

-H

đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá và tìm ra một số biên pháp góp phần hoàn thiện hơn
công tác kế toán chi phí, kiểm soát chi phí và giá thành tại công ty.

TẾ

I.5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương:

H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

IN

sản phẩm xây lắp.

K

Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

C

phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn Bình Lợi.




Chương 3: Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác

IH

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xây dựng và

TR

Ư


N

G

Đ



Tư vấn Bình Lợi.

SVTH: Phan Thị Huệ

3


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

U



1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp chi phối đến công tác quản lý chi phí

-H

sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công

TẾ

nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với các ngành
sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng

H

biệt, chi phối trực tiếp đến việc tổ chức công tác kế toán nói chung, hạch toán chi phí

IN

sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, cụ thể:


K

Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ, có địa điểm xây dựng và yêu

C

cầu về mặt thiết kế kỹ thuật khác nhau. Vì vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu



về tổ chức quản lý, thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình. Việc tập hợp

IH

các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi công xây lắp cũng được tính
cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.



Thứ hai: Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, do đó việc tổ chức quản lý và hạch

Đ

toán sản phẩm xây lắp cần phải lập dự toán. Do thời gian thi công tương đối dài nên kỳ

G

tính giá thành thường được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công

N


trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước.

Ư


Thứ ba: Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối lâu dài, nên mọi sai lầm

trong quá trình thi công thường khó sữa chữa phải phá đi làm lại. Do đó, trong quá

TR

trình thi công cần phải thương xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng công trình.
Thứ tư: Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chổ, địa điểm xây dựng

luôn thay đổi theo địa bàn thi công. Khi một công trình hoàn thành thì các yếu tố vật
chất cũng như con người phải chuyển đến thi công ở một công trình khác, do đó sẽ
phát sinh các chi phí như điều động công nhân, máy móc thi công.
Thứ năm: Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của
SVTH: Phan Thị Huệ

4


Khóa luận tốt nghiệp
điều kiện môi trường, thời tiết. Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức
quản lý lao động, vật tư, chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ.
( Nguồn: Kế toán tài chính – học phần 3,4; Tập thể giảng viên khoa KT - TC
Trường Đại học Kinh tế TPHCM)




1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

U

phẩm xây lắp

-H

Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan
tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế

TẾ

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là:

 Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tính toán

H

hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp.

IN

 Kiểm tra tình hình thực hiện định mức về chi phí nhằm phát hiện kịp thời các

K

khoản chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt hại, mất mát hư hỏng trong sản


C

xuất để đề xuất các biện pháp nhằm ngăn chặn kịp thời.



 Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây

nguyên tắc quy định.

IH

dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo

Đ



 Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện

N

G

pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

Ư



1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp

TR

Dưới nhiều phương diện khác nhau thì có những cách hiểu khác nhau về chi

phí, nhưng chung quy lại ta có thể hiểu: “ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.
(Nguồn: Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002), kế toán chi phí, NXB thống kê)

SVTH: Phan Thị Huệ

5


Khóa luận tốt nghiệp
Xét trong doanh nghiệp xây lắp thì chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao
phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra trong một kỳ kinh doanh nhất định để thực hiện
công tác xây lắp, nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh
cũng như theo hợp đồng giao thầu đã ký kết.



(Nguồn: PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), kế toán doanh nghiệp xây lắp, NXB bản tài chính )

U


1.3.2. Phân loại chi phí trong xây lắp

-H

Trên nhiều phương diện nhìn nhận khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì
chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu

TẾ

trong việc quản lý và hạch toán.

a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu ( theo yếu tố chi phí)

H

Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi

IN

phí nhân công, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua

K

ngoài, chi phí bằng tiền khác.

C

b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí ( theo công dụng kinh tế)




Theo cách phân loại này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm các

IH

khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.

Đ



c. Phân loại theo mô hình ứng xử của chi phí ( theo mối quan hệ với khối lượng
sản phẩm lao vụ hoàn thành)

G

Theo cách này, chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay xem

N

xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi, và chi phí được phân

Ư


thành 3 loại: Biến phí; Định phí và Chi phí hỗn hợp

TR


Ngoài ra còn có các cách phân loại khác như: Theo mối quan hệ với thời kỳ tính

kết quả, theo phương pháp quy nạp, theo khả năng kiểm soát chi phí,….Tùy thuộc vào
các yêu cầu quản lý chi phí sản xuất xây lắp, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
quy trình công nghệ để có thể phân loại theo các cách khác nhau.
( Nguồn: />
SVTH: Phan Thị Huệ

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3. Khái niệm giá thành sản phẩm trong xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng
xây lắp đã hoàn thành.



( Nguồn: />
U

san-pham-xay-lap/368/1)

-H

1.3.4. Phân loại giá thành trong xây lắp

Có nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm, tùy theo tiêu chí lựa chọn mà giá


TẾ

thành sản phẩm có thể được phân loại như sau:

a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành

H

Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán, giá

IN

thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.

K

 Giá thành dự toán: Là tổng hợp chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây lắp.
=

-

sản phẩm xây lắp

Lãi định mức

_

IH




sản phẩm xây lắp

Giá trị dự toán

C

Giá thành dự toán

Trong đó: Lãi định mức trong XDCB được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

Đ



 Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.

G

Giá thành kế hoạch

Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

-

Mức hạ giá
thành dự toán


+

Chênh lệch
định mức

Ư


N

sản phẩm xây lắp

=

 Giá thành định mức: Giá thành định mức cũng giống như giá thành kế hoạch,

TR

đều được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức được xây
dựng trên cơ sở các dịnh mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong
kỳ kế hoạch.
 Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định ngay sau khi kết thúc quá trình
sản xuất sản phẩm dựa trên chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.

SVTH: Phan Thị Huệ

7


Khóa luận tốt nghiệp

b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
 Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với
các đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.

U



 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các

-H

khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu
thụ được tính như sau:
Giá thành sản xuất
=

Chi phí quản lý
+

TẾ

Giá thành toàn bộ

Chi phí bán

+


H

doanh nghiệp
hàng
của sản phẩm
của sản phẩm
( Nguồn: />
IN

thanh-san-pham-xay-lap/368/1)
1.3.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong xây lắp

K

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai giai đoạn liên hoàn kế tiếp nhau

C

của một quá trình, chúng đều bao hàm các chi phí lao động sống và lao động vật hóa



mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi

IH

và giới hạn, cụ thể:

 CPSX luôn gắn với một thời kỳ nhất định, còn GTSP luôn gắn liền với một




loại sản phẩm (công trình, hạng mục công trình).

Đ

 CPSX chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ này, còn GTSP chứa

G

đựng cả một phần của chi phí kỳ trước (chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ).

N

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ:

Ư


CPSX dở dang

TR

đầu kỳ

Giá thành sản xuất sản phẩm

CPSX phát sinh trong kỳ

Chi phí


CPSX dở

thiệt hại

dang cuốikỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
(Nguồn: Kế toán chi phí, 2010, Ths. Huỳnh Lợi, Nhà xuất bản thống kê).

SVTH: Phan Thị Huệ

8


Khóa luận tốt nghiệp

1.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí trong xây lắp
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng. Mỗi công trình, hạng



mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản

U

xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận
thường hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.


-H

thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp

TẾ

( Nguồn: />
H

1.4.2.Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí trong xây lắp

IN

Thông thường kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực

K

hiện theo 2 phương pháp chủ yếu:

C

 Phương pháp ghi trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp các



chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản

IH


xuất riêng biệt. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo từng
đối tượng.



 Phương pháp phân bổ gián tiếp: Theo phương pháp này chi phí phát sinh liên

Đ

quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và không thể ghi chép riêng cho

G

từng đối tượng, nên cần lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho

Ư


N

các đối tượng có liên quan.

=

Tổng tiêu thức phân bổ

TR

Hệ số phân bổ


Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng (i)

Hệ số phân bổ
=

chi phí

Tiêu thức phân bổ
x

của đối tượng (i)

( Nguồn: Kế toán chi phí, 2010, Ths. Huỳnh Lợi, Nhà xuất bản thống kê)
SVTH: Phan Thị Huệ

9


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất trong xây lắp
1.4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm tất cả chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng



cho thi công xây lắp, như vật liệu chính (gạch, gỗ, cát đá, xi măng,..), vật liệu phụ,


U

nhiên liệu, vật kết cấu, giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc.

-H

Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Chi phí nguyên, vật liệu có liên quan đến công trình, hạng mục công trình

TẾ

nào thì tổ chức tập hợp theo phương pháp trực tiếp cho công trình, hạng mục công
trình đó theo giá trị thực tế.

H

- Chi phí nguyên, vật liệu có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì

IN

phải phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức hợp lý như số lần sử dụng, khối lượng

K

xây lắp hoàn thành,…

C

- Khi công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, phải tiến hành kiểm kê




số nguyên, vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trường, bộ phận sản xuất để tính số

IH

thực tế sử dụng cho công trình, đồng thời hạch toán đúng đắn số phế liệu thu hồi được
( nếu có) theo từng đối tượng công trình.

Đ



 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử
141,..

G

dụng tài khoản 154 và các tài khoản liên quan như TK 111, 112, 1388, 331, 133, 152,

Ư


N

 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn giá trị
gia tăng; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Giấy đề nghị tạm ứng; Phiếu chi, Phiếu yêu

TR


cầu vật tư,…
 Phương pháp hạch toán: Được thể hiện thông qua sơ đồ sau:

SVTH: Phan Thị Huệ

10


Khóa luận tốt nghiệp
Nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập kho
TK 152

TK 154
Xuất kho vật liệu dùng sản xuất
sản phẩm xây lắp



TK 111, 112, 331

dụng ngay Thuế GTGT đầu

TK 133

TẾ

được khấu trừ

-H


U

Mua về sử

TK 141

IN

TK 111, 112, 152,…

H

Thuế GTGT

Quyết Toán

khoán nội bộ

tạm ứng

Phần tính

vào CPNVLTT

IH



C


K

TƯ CP XL giao

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp

Đ

 Nội dung:



1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

G

Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp của

N

công nhân trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng, khoản phải trả cho lao động

Ư


thuê ngoài theo từng loại công việc, không bao gồm các khoản trích BHXH, KPCĐ,
BHYT của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, lương của bộ phận kho, cung ứng vật

TR


liệu, lương công nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công nhân điều khiển sử dụng
máy thi công, những người làm công tác bảo quản công trường.
Quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần đảm bảo: Tiền lương, tiền
công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT nào thì phải hạch toán trực tiếp
cho CT, HMCT đó. Trong trường hợp chi phí nhân công có liên quan đến nhiều CT,
HMCT mà không thể hạch toán riêng cho từng đối tượng được, thì kế toán phải phân
SVTH: Phan Thị Huệ

11


Khóa luận tốt nghiệp
bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng theo tiêu thức phù hợp như tiền lương
định mức hay giờ công định mức.
 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử
dụng TK 154 và một số tài khoản liên quan khác như TK 334, 338, 111, 112, …



 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Hợp đồng

U

giao khoán; Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành, Phiếu chi…

-H

 Phương pháp hạch toán: Được thể hiện qua sơ đồ sau:


TK 154

TẾ

TK 334

H

Chi phí tiền lương phải trả củaCN
trực tiếp sản xuất

TK 141

Thanh toán giá trị NC
nhận khoán

IH



đơn vị nhận khoán

C

TƯ tiền công cho các

K

TK 111, 112,..


IN

thuộc doanh nghiệp hoặc thuê ngoài

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Đ

 Nội dung:



1.4.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

G

Chi phí sử dụng MTC là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các khoản

N

chi phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy cho các công trình xây lắp.

Ư


Các hình thức tổ chức MTC như sau:

TR

- Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng biệt và phân cấp hạch


toán cho đội máy có tổ chức hạch toán riêng thì tất cả chi phí tại đội MTC được tập
hợp chung vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho MTC). Sau
đó tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tượng xây lắp.
Quan hệ giữa máy thi công với đơn vị xây lắp có thể thực hiện theo phương thức cung
cấp lao vụ máy hay bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.

SVTH: Phan Thị Huệ

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Trường hợp doanh nghiệp không có tổ chức đội MTC riêng biệt hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội MTC và
thực hiện phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì các
chi phí liên quan tới hoạt động của đội MTC được tính vào khoản mục chi phí sản xuất



kinh doanh dở dang (chi tiết cho MTC). Sau đó tính phân bổ chi phí sử dụng MTC

U

thực tế cho từng công trình, hạng mục công trình.

-H

- Trường hợp doanh nghiệp thuê một số ca máy hoạt động nhất định: Hai bên
đi thuê và cho thuê sẽ tiến hành thanh toán trên cơ sở số ca máy hoạt động thực tế và


TẾ

theo đơn giá đã thỏa thuận. Bên cho thuê sẽ thực hiện mọi chi phí trong quá trình máy
thi công hoạt động, nhà thầu chi trả tiền thuê số ca máy hoạt động thực tế mà thôi.

H

 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử

IN

dụng TK 154 và một số tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 214, 338, 334, ….

K

 Chứng từ sử dụng: Nhật trình xe máy; Phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi

C

công; Phiếu xuất kho; Phiếu chi; Hóa đơn GTGT; Hóa đơn mua hàng; Bảng chấm



công, Bảng thanh toán lương; Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ,…

IH

 Phương pháp hạch toán:




- Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp tổ chức các đội máy thi công riêng biệt và

Đ

có phân cấp hạch toán cho đội máy có tổ chức kế toán riêng và cung cấp lao vụ lẫn
TK 154(MTC)

Tập hợp CP thực

TK 154 (CT)

Phân bổ CP sử dụng

tế phát sinh

MTC cho các
đối tượng XL

TR

Ư


N

G

nhau giữa các bộ phận.

TK liên quan

Sơ đồ 1.4.a. Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp tổ chức kế toán
riêng cho đội máy thi công
- Trường hợp 2: Máy thi công thuê ngoài

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan để Ghi Nợ TK 154, 1331
và Có các TK liên quan.

SVTH: Phan Thị Huệ

13


Khóa luận tốt nghiệp
- Trường hợp 3: Nếu không tổ chức bộ máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức
bộ máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công.
TK 334

TK 335

TK 154

Chi phí khấu hao xe, máy thi công

TẾ

TK 153, 142

-H


TK 214

U

tiềntiền
lương nghỉ phép
cho CN sử dụng MTC



Trích trước

Tiền lương phải trả

TK 111, 112, 331

C

K

Chi phí vật liệu, nhiên
liệu cho MTC

IN

H

Chi phí CCDC dùng cho MTC


IH



TK 111, 112, 331

TK 133

Thuế GTGT
Thuế GTGT

TK 142

Đ



Chi phí khác cho MTC

phát sinh

Phân bổ CP tạm thời
trong kỳ

Ư


N

G


CP tạm thời thực tế

TR

Sơ đồ 1.4.b. Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp không tổ chức kế
toán riêng cho đội máy thi công
1.4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
 Nội dung: Bao gồm các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến sản phẩm

xây lắp ngoài các chi phí thuộc 3 khoản mục: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí
sử dụng MTC nói trên.
 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK
154 và các tài khoản khác liên quan như TK 111, 112, 331, 214, 334, 338, 1388,........
SVTH: Phan Thị Huệ

14


Khóa luận tốt nghiệp
 Chứng từ hạch toán: Phiếu xuất kho; Hóa đơn mua hàng; Hóa đơn GTGT;
Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ;
Phiếu chi.
 Phương pháp hạch toán:
TK 334

TK 154




Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả

TẾ

CP các khoản trích theo lương của CN

-H

TK 338

U

Tiền ăn giữa ca của bộ phận quản lý đội

H

trực tiếp XL, điều khiển MTC, quản lý đội

IN

TK 152, 153, 142

Chi phí NVL, CCDC xuất dùng

K

cho đội xây lắp

C


TK 214

IH



Trích khấu hao TSCĐ thuộc đội XL

CP mua ngoài bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT

TR

Ư


N

G

Đ



TK 111, 112, 331

TK 141
TƯ giá trị XL


Quyết toán KL XL

giao khoán NB

hoàn thành bàn giao

Sơ đồ.1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

SVTH: Phan Thị Huệ

15


×