Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

in

h

tế
H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

Đ

ại
h

ọc

CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ LÊ

Khóa học: 2012 – 2016


i


ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế
H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

h

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN

ại
h

ọc

K

in

HUẾ


Đ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Lê

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phan Thị Hải Hà

Lớp: K46A KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016
ii


Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô ở
Khoa Kế toán - Kiểm toán cùng với toàn thể quý thầy cô giáo trong trường Đại học
kinh tế Huế đã dùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức đã được
tiếp thu trong quá trình học tập, nó không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em sau này ra trường có thể vững bước và
tự tin trong công việc mà mình đã chọn.

tế
H
uế

Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo Th.S Phan Thị Hải

Hà đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận với đề tài:
“ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần gạch tuynen
số 1 Thừa Thiên Huế” này.

ại
họ
cK
in
h

Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, phòng kế toán và các phòng ban của
Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện và chỉ bảo cho em
một cách rất tận tình trong suốt thời gian thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài khóa
luận của mình.

Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý của mình. Chúc các cô, chú, anh chị trong công ty dồi dào sức

Đ

khỏe, công ty làm ăn ngày càng phát đạt!

Lần đầu tiên thực hiện một đề tài nghiên cứu, với thời gian và khả năng còn hạn
chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý chân tình từ
các thầy cô giáo! Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lê

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: bất động sản

KSV

: kiểm soát viên

CBCNV

: cán bộ công nhân viên

KH-KT

: khoa học- kỹ thuật

CCDV

: cung cấp dịch vụ

NVL

: nguyên vật liệu

CKTM

: chiết khấu thương mại

NG


: nguyên giá

CP

: chi phí

PXK

: phiếu xuất kho

ĐHSX

: điều hành sản xuất

QLDN

: quản lý doanh nghiệp

GGHB

: giảm giá hàng bán

SXC

: sản xuất chung

GTCL

: giá trị còn lại


SXKD

: sản xuất kinh doanh

GTGT

: giá trị gia tăng

TNDN

: thu nhập doanh nghiệp

GTHM

: giá trị hao mòn

TSCĐHH

: tài sản cố định hữu hình

GVHB

: giá vốn hàng bán

TSCĐVH

: tài sản cố định vô hình

HĐQT


: hội đồng quản trị

k/c

: kết chuyển

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BĐS

Đ

XĐ KQKD : xác định kết quả kinh doanh

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích biến động tài sản của công ty trong ba năm 2013 - 2015 ....41
Bảng 2.2: Bảng phân tích biến động nguồn vốn của công ty trong ba năm 2013 - 2015 .... 42


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.3: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2013 - 2015 ..... 43

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng
trực tiếp hoặc thu chậm tiền hàng .................................................................................. 10
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp ...... 10
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng qua đại lý tại đơn vị giao hàng
đại lý .............................................................................................................................. 11
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng qua đại lý tại đơn vị nhận làm đại lý .............. 11
Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. .......... 13
Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên.. 14

tế
H
uế


Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng. ................................................... 16
Sơ đồ 1.8: Phương pháp hạch toán chi phí QLDN. ....................................................... 17
Sơ đồ 1.9: Phương pháp hạch toán doanh thu tài chính. ............................................... 19
Sơ đồ 1.10: Phương pháp hạch toán chi phí tài chính. .................................................. 21

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.11: Phương pháp hạch toán thu nhập khác ...................................................... 22
Sơ đồ 1.12: Phương pháp hạch chi phí khác ................................................................. 24
Sơ đồ 1.13: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. ............................ 25
Sơ đồ 1.14: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN tạm thời ............................... 25
Sơ đồ 1.15: Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh................................ 27
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty. ........................................................................ 32

Đ

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty. ........................................................................ 33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính.... 36
Biểu đồ 2.1: Tình hình nguồn vốn của công ty ............................................................ 42

iv


DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001491 ...................................................................... 47

Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0001711 ...................................................................... 49
Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ TK511 ............................................................................. 50
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 5111 .......................................................................... 51
Biểu số 2.5: Sổ cái tài khoản 511 .................................................................................. 52
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho số 0001491 ....................................................................... 54
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 0001711 ....................................................................... 55
Biểu số 2.8: Chứng từ ghi sổ TK632 ............................................................................. 56

tế
H
uế

Biểu số 2.9: Sổ cái tài khoản 632 .................................................................................. 57
Biểu số 2.10: Phiếu chi 650 ........................................................................................... 59
Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ TK641 ........................................................................... 60
Biểu số 2.12: Sổ cái tài khoản 641 ................................................................................ 61

ại
họ
cK
in
h

Biểu số 2.13: Phiếu chi 644 ........................................................................................... 63
Biểu số 2.14: Chứng từ ghi sổ TK642 ........................................................................... 64
Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản 642 ................................................................................ 65
Biểu số 2.16: Giấy báo có số BC131 ............................................................................. 67
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ TK515 ........................................................................... 68
Biểu số 2.18: Sổ cái tài khoản 515 ................................................................................ 69
Biểu số 2.19: Giấy báo nợ số LV10 .............................................................................. 71

Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ TK635 ........................................................................... 72

Đ

Biểu số 2.21: Sổ cái tài khoản 635 ................................................................................ 73
Biểu số 2.22: Phiếu nhập kho NK231 ........................................................................... 75
Biểu số 2.23: Chứng từ ghi sổ TK711 ........................................................................... 76
Biểu số 2.24: Sổ cái tài khoản 711 ................................................................................ 77
Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ TK821 ........................................................................... 83
Biểu số 2.26: Sổ cái tài khoản 821 ................................................................................ 84
Biểu số 2.27: Chứng từ ghi sổ TK911 ........................................................................... 85
Biểu số 2.28: Sổ cái tài khoản 911 ................................................................................ 86

v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ...................................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU MẪU ............................................................................................... v
MỤC LỤC ...................................................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
I.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1

tế
H
uế


I.2. Mục tiêu nghiện cứu .................................................................................................. 2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
I.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 4

ại
họ
cK
in
h

I.6. Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện ........................................................................ 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ XĐ KQKD TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và XĐ KQKD ...................................... 5
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và XĐ KQKD ................................................... 5

Đ

1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán Doanh thu và XĐ KQKD ....................................... 7
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD trong doanh nghiệp sản xuất 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................. 7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................... 13
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................... 15
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 16
1.2.6. Kế toán doanh thu tài chính ................................................................................. 18
1.2.7. Kế toán chi phí tài chính ...................................................................................... 20

1.2.8. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................... 22

vi


1.2.9. Kế toán chi phí khác ............................................................................................ 23
1.2.10. Kế toán thuế TNDN........................................................................................... 24
1.2.11. Kế toán XĐ KQKD ........................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XĐ
KQKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ .. 27
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế ....................... 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................... 28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ....................................................................... 29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ..................................................... 30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................... 33

tế
H
uế

2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong ba năm 2013, 2014 và 2015 .................. 37
2.2. Thực trạng công tác kế toán Doanh thu và XĐ KQKD tại công ty ....................... 44
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty ........................................... 44
2.2.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán tại công ty ......................................... 44

ại
họ
cK
in
h


2.2.3. Nội dung công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công ty ........................ 45
2.2.4. Kế toán XĐ KQKD tại công ty ........................................................................... 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XĐ KQKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................ 88
3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công ty cổ phần
gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế ................................................................................. 88

Đ

3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 88
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 89
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại
công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế ...................................................... 89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 92
III.1. Kết luận................................................................................................................. 92
III.2. Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới ........................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 94
PHỤ LỤC

vii


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài

Trong thời buổi kinh tế khó khăn như hiện nay thì các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển phải có kế hoạch, chiến lược để sử dụng ngày càng có hiệu quả nguồn
vốn đầu tư của mình để ngày càng mở rộng được quy mô kinh doanh. Để biết doanh
nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không thì cuối mỗi kỳ kinh doanh, doanh nghiệp sẽ
tiến hành xác định kết quả kinh doanh để biết doanh nghiệp qua một kỳ kinh doanh lãi
lỗ như thế nào. Nhưng trước khi XĐ KQKD thì doanh nghiệp cần tập hợp doanh thu từ

tế
H
uế

các hoạt động để biết trong kỳ doanh nghiệp đã bù đắp được bao nhiêu chi phí đã bỏ ra
để từ đó mới có cơ sở để XĐ KQKD và để làm được những điều đó cần có nhân viên
kế toán mà đặc biệt là kế toán doanh thu và XĐ KQKD.

ại
họ
cK
in
h

Để kinh doanh ổn định và phát triển, các doanh nghiệp luôn xem trọng và cải tiến
bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi thông tin kế toán rất cần
thiết giúp nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định trong kinh doanh. Bộ máy kế
toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn
phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn bảo toàn và phát
triển, nâng cao thu nhập của công ty.

Đ


Kế toán doanh thu và XĐ KQKD có vai trò rất quan trọng:
− Các số liệu mà kế toán doanh thu và XĐ KQKD cung cấp cho doanh nghiệp
giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn thành về kế hoạch sản xuất - tiêu
thụ cũng như mức độ hoàn chỉnh về kế toán doanh thu và XĐ KQKD từ đó tìm ra
những giải pháp để khắc phục những thiếu sót trong khâu sản xuất - tiêu thụ, công tác
kế toán để hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả hơn.
− Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và XĐ KQKD cung
cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ
đó thực hiện chức năng quản lý, kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể
kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

1


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

− Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán doanh thu và XĐ KQKD cung cấp, các
bạn hàng của doanh nghiệp biết được khả năng sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp
như thế nào để từ đó có quyết định có nên đầu tư, cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn
với doanh nghiệp hay không.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD và
qua thời gian tìm hiểu thực tế tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần
gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế, kết hợp với lý thuyết đã được học ở trường, những
kiến thức về các nghiệp vụ kế toán, em đã quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu

tế

H
uế

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa
Thiên Huế” để làm đề tài cho bài khóa luận của mình.

I.2. Mục tiêu nghiện cứu

− Trình bày khái quát những lý luận chung về kế toán doanh thu và XĐ KQKD

ại
họ
cK
in
h

trong doanh nghiệp sản xuất.

− Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại Công ty
Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.

− Đánh giá được những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại ở Công ty
trong mảng kế toán doanh thu và XĐ KQKD.

− Đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung

Đ

và công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD trong công ty nói riêng.


I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào nghiên cứu và phân tích công tác kế
toán doanh thu và XĐ KQKD của Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.
− Phạm vi nghiên cứu:
+ Đề tài sử dụng số liệu của hai năm 2014 và 2015 để phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty; sử dụng số liệu năm 2015 để làm về
phần kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

2


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

+ Đề tài được tiến hành và hoàn thành tại Công ty Cổ phần gạch tuynen số 1
Thừa Thiên Huế, địa chỉ tại Km 9, phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
+ Đề tài chủ yếu tập trung về công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công
ty từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp để góp phần hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại công ty.

I.4. Phương pháp nghiên cứu

− Phương pháp thu thập số liệu:

tế
H

uế

Để hoàn thành đề tài này, em đã sử dụng 2 nhóm phương pháp chính:

+ Phương pháp phỏng vấn: đối tượng phỏng vấn là nhân viên phòng Kế toán –
Tài chính. Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và
về công tác tổ chức kế toán thuế doanh thu và XĐ KQKD riêng.

ại
họ
cK
in
h

+ Phương pháp quan sát: đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhận
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến doanh
thu.

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập thông tin từ sách vở, giáo trình, tham
khảo tài liệu tại thư viện của trường, các luận văn, Internet, chuẩn mực, chế độ kế
toán…

Đ

− Phương pháp xử lý số liệu:

+ Phương pháp kế toán: Kiểm tra việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với chuẩn
mực kế toán hiện hành của Bộ Tài chính hay không.
• Phương pháp chứng từ: Là phương pháp phản ánh các hoạt động kinh tế tài
chính phát sinh vào các bảng chứng từ kế toán phục vụ cho công tác kế toán và công

tác quản lý.
• Phương pháp tính giá các đối tượng kế toán: Là phương pháp kế toán sử dụng
thước đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế của đối tượng kế toán theo những nguyên
tắc nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

3


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

• Phương pháp đối ứng tài khoản: Là phương pháp thông tin kiểm tra về sự vận
động của tài sản, nguồn vốn trong quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng
được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua sử dụng hệ thống tài
khoản kế toán.
• Phương pháp tổng hợp và cân đối: Là phương pháp khái quát tình hình tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng
thời kỳ nhất định bằng cách lập các báo cáo có tính tổng hợp và cân đối như: bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: để phân tích tình hình nguồn lực của
kinh doanh của công ty.

I.5. Kết cấu đề tài

tế
H
uế


công ty qua ba năm 2013, 2014 và 2015 về tình hình tài sản, nguồn vốn và tình hình

ại
họ
cK
in
h

Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về doanh thu và XĐ KQKD trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại Công ty Cổ
phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và XĐ
KQKD tại công ty.

Đ

I.6. Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện

Theo sự tìm hiểu qua nguồn tài liệu là các bài khóa luận ở trên thư viện của nhà
trường thì em thấy có không ít bài viết về đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh” nhưng các đề tài đó chủ yếu thực tế tại các doanh nghiệp áp dụng
theo quyết định 48 và quyết định 15 của Bộ Tài chính còn trong đề tài của em thì đã
phản ánh được công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại doanh nghiệp áp dụng
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và em cho rằng
đây là một điểm mới của bài khóa luận của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN


4


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ XĐ KQKD
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và XĐ KQKD
1.1.1. Khái niệm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất chế biến do sản
xuất chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc thuê ngoài gia công đã được
khách hàng [1]

tế
H
uế

kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao ngay cho

Tiêu thụ hàng hóa là quá trình thực hiện việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa và
thu tiền về doanh nghiệp. Trong quá trình đó doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa hoặc

ại
họ
cK
in

h

sản phẩm cho khách hàng còn khách hàng trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tương
ứng với giá bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đó theo thỏa thuận. Số tiền mà doanh
nghiệp thu được gọi là doanh thu bán hàng. [2]

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt
động sản xuất - kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến
hành trong kỳ.

Đ

KQHĐ SXKD = DT thuần – GVHB - CP bán hàng – CP QLDN.
Ngoài ra trong doanh nghiệp còn có hoạt động tài chính và hoạt động khác tương
ứng với 2 hoạt động trên là kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
KQHĐ TC = DT tài chính – CP tài chính.
KQHĐ khác = thu nhập khác – chi phí khác.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và XĐ KQKD
 Nhiệm vụ bao trùm của công tác hạch toán doanh thu và XĐ KQKD là phải đáp
ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các thông tin đầy đủ,

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

5


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà


chính xác, kịp thời giúp các nhà quản lý phân tích, đánh giá chính xác và quyết định
phương án kinh doanh cho doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: trong doanh nghiệp sản xuất thì sản xuất và
tiêu thụ là hai khâu vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, sản xuất là khâu tạo ra
giá trị của sản phẩm còn tiêu thụ là khâu làm cho giá trị của sản phẩm được phát huy;
có tiêu thụ thì doanh nghiệp mới có doanh thu để bù đắp các chi phí đã bỏ ra trong
khâu sản xuất và tiêu thụ, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiếp tục và mở rộng.
Vì vậy kế toán doanh thu bán hàng và CCDV là một phần rất quan trọng đối với các
doanh nghiệp.

tế
H
uế

 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và CCDV:

+ Kế toán về số lượng, theo dõi chất lượng các loại sản phẩm, hàng hóa bán ra.
+ Ghi ghép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ khối lượng sản phẩm đã bán, chi
phí bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt công tác kế toán chi tiết bán

ại
họ
cK
in
h

hàng về số lượng, chủng loại, giá trị.

+ Kế toán giá trị sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ theo giá bán và các khoản thuế
đầu ra phải nộp.


+ Kiểm soát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
+ Ghi chép, phản ánh, tính toán, hạch toán chính xác doanh thu bán hàng và
CCDV nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.

Đ

+ Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình thanh toán với khách hàng, theo từng
loại hàng, theo hợp đồng.
 Nhiệm vụ của kế toán XĐ KQKD: XĐ KQKD là căn cứ để đánh giá hiệu quả
kinh doanh qua đó thể hiện sự sống còn của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
+ Tổng hợp toàn bộ các khoản chi phí, gồm: GVHB, CP bán hàng, CP quản lý
doanh nghiệp, CP hoạt động tài chính, CP khác.
+ Tổng hợp toàn bộ các khoản thu (thu nhập thuần), gồm: doanh thu thuần của
hoạt động bán hàng và CCDV, thu nhập từ hoạt động tài chính, thu nhập khác.
+ Kết chuyển CP thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Xác định và kết chuyển lãi (lợi nhuận thuần sau thuế TNDN) hoặc kết chuyển lỗ.

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

6


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán Doanh thu và XĐ KQKD
− Kế toán doanh thu và XĐ KQKD với những nhiệm vụ quan trọng như trên thì
nó cũng có ý nghĩa không hề nhỏ trong việc giúp nhà quản trị điều hành và quản lý

doanh nghiệp.
− Kế toán doanh thu sẽ giúp cho doanh nghiệp biết mình đã bù đắp được bao
nhiêu chi phí đã bỏ ra.
− Kế toán XĐ KQKD có vai trò quan trọng nó thể hiện trong kỳ doanh nghiệp
kinh doanh như thế nào, lời lỗ ra làm sao, qua đó nhà quản lý có thể nắm bắt được
thông tin và có sự điều chỉnh cho phù hợp trong những kỳ kinh doanh tiếp theo, góp

tế
H
uế

phần làm cho doanh nghiệp kinh doanh ngày một có hiệu quả hơn. Việc xác định đúng
KQKD sẽ giúp cho các nhà quản lý có những giải pháp phù hợp cùng với đó là những
chiến lược kinh doanh mới trong tương lai, để doanh nghiệp ngày càng phát triển
không ngừng.

ại
họ
cK
in
h

− Các số liệu mà kế toán cung cấp càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp
thời sẽ hỗ trợ tốt hơn cho các nhà quản lý trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết
định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
− Với những nhiệm vụ quan trọng như vậy thì việc hoàn thiện hơn nữa công tác
kế toán nói chung và kế toán doanh thu và XĐ KQKD nói riêng là điều rất quan trọng
mà mỗi doanh nghiệp cần quan tâm.

sản xuất


Đ

1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD trong doanh nghiệp

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [3]
Doanh thu bán hàng và CCDV là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, CCDV cho khách
hàng gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. [4]
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

7


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả năm (5) điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

tế
H
uế

4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;

5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. [3]

Doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu của giao dịch CCDV được ghi nhận khi

ại
họ
cK
in
h

kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch
về CCDV liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả
của giao dịch CCDV được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch CCDV đó;
kế toán;

Đ


3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó. [3]
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: doanh thu
phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
1. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. [3]

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

8


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.1.3. Tài khoản sử dụng

Tại Điều 71 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì Tài khoản 511 – Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng
hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV, có 6 tài khoản cấp 2:
• TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa

tế
H

uế

• TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114- Doanh thu trợ giá, trợ cấp

• TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

ại
họ
cK
in
h

• TK 5118- Doanh thu khác. [4]

Đ

1.2.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

9


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

TK 5211, 5212, 5213


TK 511

TK 111, 112, 131

Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 3332, 3333
Doanh thu bán hàng
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu

TK 911
Kết chuyển doanh thu
thuần về bán hàng

tế
H
uế

TK 3331

Thuế GTGT đầu ra

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán

hàng trực tiếp hoặc thu chậm tiền hàng
TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu
bán hàng

TK 3331

Đ

Thuế GTGT
đầu ra

TK 515

TK 3387

Kết chuyển doanh
thu tài chính

Tiền lãi

Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

10



Khóa luận Tốt nghiệp
TK 511

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

TK 111, 112

TK 642

DT bán hàng
Tiền hoa hồng
TK 3331

TK 1331
Thuế GTGT
đầu ra

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Thuế GTGT được
khấu trừ


Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng qua đại lý tại đơn vị giao
hàng đại lý

TK 511

TK 331

Đ

Tiền hoa hồng
được hưởng

TK 3331

TK 111

Số tiền bán hàng phải
trả cho bên giao đại lý

Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng qua đại lý tại đơn vị nhận làm đại lý

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

11



Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm [3]

Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng

tế
H
uế

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Tại Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì Tài khoản 521 – Các
khoản giảm trừ doanh thu, dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào

ại
họ
cK
in
h


doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản
thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp.

TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:

Đ

• TK 5211- Chiết khấu thương mại
• TK 5212- Hàng bán bị trả lại
• TK 5213- Giảm giá hàng bán [4]

1.2.2.3. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

12


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại:
TK 111, 112, 131

TK 5211, 5212, 5123


Khoản CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại

TK 511

Kết chuyển CKTM, GGHB,
hàng bán bị trả lại

ại
họ
cK
in
h

Thuế GTGT
đầu ra

tế
H
uế

TK 3331

Sơ đồ 1.5: Phương pháp hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại.

TK 632

TK 154, 155, 156


Đ

Khi nhận lại sảm phẩm,
hàng hóa
(PP Kê khai thường xuyên)

TK 632

Giá trị thành phẩm, hàng
hóa đưa đi tiêu thụ

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm

GVHB là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán được (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại)
hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. [5]
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

13


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng

Tại Điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì Tài khoản 632 – Giá vốn

hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí
nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát
sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.

1.2.3.3. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán

tế
H
uế

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. [4]

Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên HTK:
TK 632

ại
họ
cK
in
h

TK 154, 155
Trị giá vốn của sản
phẩm, dịch vụ xuất bán

TK 911


K/c GVHB và các khoản
CP khi XĐ KQKD

TK 156, 157

Trị giá vốn của hàng
hóa xuất bán

Đ

TK 138, 152, 155, 156…

Phần hao hụt, mất mát
HTK được tính vào GVHB

TK 627

TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập kho

CP SXC cố định không
được phân bổ được ghi vào
GVHB trong kỳ

Sơ đồ 1.6: Phương pháp hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên.

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

14



Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1. Khái niệm

Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,… [4]
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng

Tại Điều 91 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định, thì Tài khoản 641 – Chi phí

tế
H
uế

bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

ại
họ
cK
in
h


Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên

• Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì

• Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng

Đ

• Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
• Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành

• Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác. [4]

SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

15


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà

1.2.4.3. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
TK 152, 153


TK 641

TK 911

K/c CP BH khi XĐ KQKD

CP vật liệu, CCDC
TK 133
TK 334, 338
CP tiền lương, các
khoản trích theo lương

CP dịch vụ mua ngoài, CP
bằng tiền khác
TK 214

ại
họ
cK
in
h

Khấu hao TSCĐ

Các khoản giảm chi

tế
H
uế


TK 111, 112, 331

TK 111, 112, 152

Sơ đồ 1.7: Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng.

1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1. Khái niệm

CP QLDN là CP có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính, quản

Đ

lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: CP nhân viên quản lý, CP vật
liệu đồ dùng văn phòng, CP dịch vụ mua ngoài, CP khấu hao TSCĐ phục vụ chung
cho toàn DN và một số chi phí khác. [5]
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng

Tại Điều 92 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thì Tài khoản 642 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công
SVTH: Nguyễn Thị Lê – Lớp K46A KTDN

16


×