Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại hợp tác xã xuân long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.8 KB, 91 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣I H

O

̣C

K

IN

H

KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI HỢPTÁCXÃXUÂNLONG


Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Đoàn Nguyễn Lâm Anh
Lớp: K46B Kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Thị Hoài Anh

Huế, tháng 5 năm 2016


Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đã học hỏi và tiếp thu
được những kiến thức bổ ích từ các môn cơ sở cũng như chuyên ngành nhằm phục vụ

Ế

cho công việc và đời sống. Thời gian cuối cùng của khóa học, tôi cũng như các bạn

U

sinh viên khác được tham gia thực tập và nghiên cứu tình hình thực tế tại doanh nghiệp

́H

nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tiễn và làm quen với môi trường làm việc sau này.




Đề tài này là kết quả của đợt nghiên cứu thực tiễn tại Hợp tác xã Xuân Long –
Thành phố Huế trong thời gian thực tập tại đây. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự

H

nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhà trường, quý thầy cô và các

IN

anh chị kế toán tại Hợp tác xã Xuân Long. Nên tôi xin được trân trọng gửi lời cám ơn

K

đến cô Lê Thị Hoài Anh đã giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình cách thức, phương pháp
nghiên cứu và chuyên môn giúp tôi hoàn thành Khoá luận tốt nghiệp này cũng như các

̣C

thầy cô khác tại Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn

O

năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu. Xin được gửi lời cám ơn đến các anh chị phòng

̣I H

kế toán tại HTX Xuân Long đã quan tâm, chỉ bảo tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời

Đ

A

gian thực tập để viết Khoá luận này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khóa luận

không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô
giáo để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do lựa chọn đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................1
1.3. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
1.4. Phạm vi của đề tài ................................................................................................2
1.5. Phương pháp thực hiện đề tài...............................................................................2
1.6. Bố cục của đề tài ..................................................................................................3

U

Ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

́H


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................4



1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan...........................................................................4

H

1.1.1.1. Khái niệm về kế toán doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu........4

IN

1.1.1.2.Khái niệm về kết quả kinh doanh ...........................................................5

K

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............6
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................7

̣C

1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ...............................7

O

1.1.4.1. Các phương thức bán hàng: ...................................................................7


̣I H

1.1.4.2 Phương thức thanh toán..........................................................................8
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............................9

Đ
A

1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp............................................9
1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................9
1.2.1.2 Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................12
1.2.1.3 Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................14
1.2.1.4 Tổ chức kế toán thu nhập khác .............................................................17
1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp ..............................................18
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................18
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................23
1.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............29

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HTX XUÂN LONG...................................32
2.1. Tổng quan về HTX Xuân Long .........................................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................33

2.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ:....................................................................34
2.1.4. Quy mô và nguồn lực kinh doanh của HTX Xuân Long............................35
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm 2013-2015.............................35
2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn, tài sản qua 3 năm 2013-2015 ...........................36

U

Ế

2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013 đến năm 2015................37

́H

2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: .............................................................40
2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán .............................................................42



2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại HTX Xuân Long .....................................42
2.1.6.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại ĐV...............................................43

H

2.1.6.3. Chứng từ kế toán .................................................................................44

IN

2.1.6.4. Tài khoản kế toán ................................................................................44

K


2.1.6.5. Hình thức kế toán và hệ thống sổ sách kế toán ...................................44
2.1.6.6. Báo cáo kế toán....................................................................................45

̣C

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp

O

tác xã Xuân Long. .....................................................................................................45

̣I H

2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm, phương thức tiêu thụ và phương thức thanh
toán tại HTX Xuân Long ......................................................................................45

Đ
A

2.2.1.1 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm .................................................................45
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán ...............................45

2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu..................46
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................46
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................55
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................59
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác .........................................................................60
2.2.3. Kế toán chi phí ............................................................................................61
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................61

2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................64

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính......................................................................69
2.2.3.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................70
2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................71
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................72
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HỢP
TÁC XÃ XUÂN LONG...............................................................................................74
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Hợp tác xã Xuân Long ........................74
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................74

U

Ế

3.1.2. Hạn chế .......................................................................................................74

́H

3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại HTX
Xuân Long.................................................................................................................75




3.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................75
3.2.2. Hạn chế .......................................................................................................76

H

3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác

IN

định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã Xuân Long .................................................77

K

3.3.1.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý doanh
nghiệp tại Hợp tác xã ............................................................................................77

̣C

3.3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định

O

kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã ........................................................................78

̣I H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................79


Đ
A

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................81

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ Tài Chính

ĐVT

Đơn vị tính

NNH

Nợ ngắn hạn

NPT

Nợ phải trả

NV

Nguồn vốn




Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSĐT

Tỷ suất đầu tư

TSNH


Tài sản ngắn hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

Hóa đơn gía Trị gia tăng
Xây dựng cơ bản
Hợp tác xã

Đ
A

̣I H

O

̣C

HĐ GTGT

HTX

U
́H



H


IN

Tài sản cố định

K

TSCĐ

XDCB

Ế

BTC

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của HTX Xuân Long năm 2013-2015....... 35
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của HTX Xuân Long từ năm 2013 đến
năm 2015............................................................................................ 36

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX Xuân Long năm 2013-2015......38

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng không chịu thuế GTGT ..................................11
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế XK, TTĐB,BVM....... 12
Sơ đồ 1.4 : Kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá...............................................................12
Sơ đồ 1.5 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................14

Ế

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu ................................................................16

U

Sơ đồ 1.7 : Kế toán thu nhập khác.................................................................................18

́H

Sơ đồ 1.8: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên...........22



Sơ đồ 1.9: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ....................23
Sơ đồ 1.10 : Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................25

H

Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí bán hàng............................................................................27

IN


Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................28
Sơ đồ 1.13: Kế toán tài khoàn chi phí thuế TNDN .......................................................30

K

Sơ đồ 1.14: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................31

̣C

Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất đá tại HTX Xuân Long ................................34

O

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HTX Xuân Long.................................40

Đ
A

̣I H

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy Kế toán tại HTX Xuân Long.............................................43

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nước ta đã và đang từng bước hòa nhập vào nền kinh
tế thế giới, tích cực giao lưu mở rộng quan hệ hợp tác với các nước bạn. Tạo mọi diều
kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào nước ta và cũng để giúp các doanh
nghiệp trong nước có thể học hỏi thêm kinh nghiệm để từ đó nâng cao chất lượng sản
xuất – kinh doanh. Bên cạnh đó, việc mở cửa thị trường cũng dẫn đến sự cạnh tranh

Ế

ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước là điều không thể tránh

U

khỏi. Do đó, doanh nghiệp nào kinh doanh có hiệu quả, hoàn thành nghĩa vụ đối với

́H

nhà nước, bù dắp được phần chi phí đã bỏ ra và đạt được lợi nhuận thì mới có khả
năng đứng vững trên thị trường kinh tế đầy biến động như hiện nay.



Kết quả kinh doanh là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Nó không những có ý
nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn có tầm quan trọng đối với các cấp lãnh

H

đạo và các nhà đầu tư. Nhìn vào kết quả kinh doanh ta có thể đánh giá được hiệu quả

IN


hoạt động của doanh nghiệp để từ đó quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay

K

không. Qua thời gian thực tập tại Hợp Tác Xã Xuân Long, tìm hiểu về công tác kế
toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Hợp

̣C

Tác Xã, giúp em hiểu thêm về tầm quan trọng và cần thiết của công tác kế toán cũng

O

như việc xác định kết quả kinh doanh đối với một doanh nghiệp. Có dịp đối chiếu

̣I H

những kiến thức thuộc về lý thuyết đã được học tại nhà trường giống và khác những gì

Đ
A

so với thực tiễn.

Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này giúp em nhận ra rằng

doanh thu, lợi nhuận là yếu tố sống còn đối với mọi doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác
định kết quả kinh doanh trong một tháng, quý hay năm là việc rất quan trọng. Chính vì
tầm quan trọng đó, em xin chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh tại Hợp tác xã Xuân Long – Thành phố Huế” làm đề tài thực tập của em.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp một số vấn đề lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh
-Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Hợp tác xã Xuân Long.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

-Tìm ra một số phương hướng, giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Hợp tác xã Xuân Long.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh đá xây dựng tại Hợp tác xã Xuân Long.
1.4. Phạm vi của đề tài
-Không gian: tại Hợp tác xã Xuân Long- Thành phố Huế
-Thời gian: Các số liệu sử dụng để tính doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của năm 2015.

U

Ế


1.5. Phương pháp thực hiện đề tài

́H

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, chứng từ, số



sách về doanh thu, các công trình cùng các tài liệu liên quan khác để tiến hành xử lý.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong

H

quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu để chắc lọc ra

IN

các nội dung cần cho đề tài. Thông qua các tài liệu như sách, giáo trình, báo, tạp chí,

K

internet… để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý luận và phương thức quản lý doanh thu và
cách thức xác định kết quả kinh doanh

̣C

- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát công việc hằng ngày của các nhân

O


viên kế toán tại phòng kế toán-tài chính của công ty, tiến hành phỏng vấn các nhân

̣I H

viên phòng kế toán về các vấn đề liên quan đến hạch doanh thu và các chứng từ số
sách, các báo cáo liên quan.

Đ
A

- Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,

phỏng vấn sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số
liệu thu thập được ở công ty để đánh giá và tìm ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp kế toán: bao gồm: phương pháp Chứng từ kế toán, phương pháp
tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các
phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng hạch toán kế toán
nói chung và kế toán tập hợp doanh thu nói riêng tại Hợp tác xã, từ đó nghiên cứu đưa
ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh


1.6. Bố cục của đề tài
Đề tài này được trình bày trong ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Hợp tác xã Xuân Long – Thành phố Huế
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán doanh thu và xác định kết

Ế

quả kih doanh tại Hợp tác xã Xuân Long.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về kế toán doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
Kế toán Doanh thu
Theo Điều khoản 78 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ

Ế

Trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu


U

của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi

́H

nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền



hay sẽ thu được tiền.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

H

 Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào

IN

và bán bất động sản đầu tư;

K

 Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo

̣C


phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....

O

 Doanh thu khác

̣I H

- Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

Đ
A

tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được

điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ,
gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này
không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Tài khoản 521 bao gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

 Hàng bán bị trả lại: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm,
hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

Ế

hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

U

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

́H

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;



- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người

mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh

H

nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và

IN

người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

K

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

̣C

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

O

b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa

̣I H

mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người

Đ

A

mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.1.2.Khái niệm về kết quả kinh doanh
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của
doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Xác định kết quả kinh doanh:
Xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính
và kết quả hoạt động khác

Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,

Ế

giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh

U

bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho

́H

thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và



chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

H

chính và chi phí hoạt động tài chính

IN

Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


K

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu

̣C

này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ, tức là

O

kinh doanh hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đưa ra những chính

̣I H

sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công thức xác định lợi nhuận của Doanh nghiệp:

Đ
A

Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng LN kế toán trước thuế – Chi phí thuế TNDN
Tổng LN kế toán trước thuế = Lợi nhuận hoạt động SXKD + Lợi nhuận ĐTTC
+ Lợi nhuận khác

Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản
doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.

- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của
đơn vị.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lượng
và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua,
ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động,
từng thời kỳ.
- Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp
các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.
- Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.

Ế

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

́H

U


 Đối với Nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm



bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia

kinh doanh giúp các doanh nghiệp

H

 Đối với Doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả

IN

- Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp;

K

- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ;
- Thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh;

O

nhất trong tương lai.

̣C

- Đề ra chiến lược tài chính cũng như giải pháp SXKD để đạt được hiệu quả cao


̣I H

 Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình

Đ
A

hình hoạt động của doanh nghiệp để có thể đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn.
 Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu này là căn cứ để đưa ra

các quyết định cho vay vốn đầu tư.
 Đối với nhà cung cấp: Căn cứ vào kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán mà
nhà cung cấp quyết định cho doanh nghiệp thanh toán chậm hay không.
1.1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.1.4.1. Các phương thức bán hàng:
 Bán buôn: Là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán hàng với số lượng lớn.
Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Bán
buôn gồm 2 phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

- Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: là phương thức mà trong đó hàng

bán được xuất ra từ kho của doanh nghiệp.
- Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn
mà sau khi mua hàng doanh nghiệp không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua
 Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế mang tính tiêu dùng. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ.
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho
người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản
phẩm sau khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất

Ế

quyền sở hữu về số hàng này.

́H

U

- Phương thức chuyển hàng cho hợp đồng: Theo phương thức này, bên bán
hàng chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi



này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyên giao thì lượng hàng

H

được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ.

IN


- Phương thức bán hàng qua đại lý:Là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng

K

cho bên nhận đại lý để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng
cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức

̣C

hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

O

- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi giao

̣I H

hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được cho là tiêu thụ, người mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần; số tiền còn lại người mua sẽ trả

Đ
A

dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng

hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc
với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp.
- Phương thức đổi hàng: Là phương thức mà trong đó người bán đem sản phẩm,

vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua.
1.1.4.2 Phương thức thanh toán
Việc tiêu thụ hàng hóa nhất thiết phải được thanh toán bởi người mua. Bởi vì chỉ
khi nào doanh nghiệp thu nhận được đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền
của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được phép ghi nhận trên sổ sách kế toán. Việc

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

thanh toán với người mua về hàng hóa bán ra được thực hiện bằng: Phương thức trả
ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả chậm, trả góp.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong doanh nghiệp
Tài khoản loại 5 – Tài khoản doanh thu có 3 tài khoản, chia thành 2 nhóm:
Nhóm Tài khoản 51 – có 2 tài khoản:
 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nhóm Tài khoản 52 – có 1 tài khoản

U

Ế

 Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu


́H

1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ sử dụng



- Hóa đơn GTGT (đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thường (đối với DN tính thuế GTGT theo

H

phương pháp trực tiếp)

IN

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có

Tài khoản sử dụng

K

- Các chứng từ khác có liên quan.

O

Các TK cấp 2:

̣C


TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

̣I H

- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

Đ
A

- TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 - Doanh thu khác
 Kết cấu tài khoản 511 theo Chế độ kế toán doanh nghiệp:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán;

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh


- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

U

Ế

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

́H

Nội dung và phương pháp hạch toán

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của



doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau:

H

 Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào


IN

và bất động sản đầu tư;

K

 Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo

̣C

phương thức cho thuê hoạt động. . .

O

Khi doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ, kế toán hạch

̣I H

toán giá vốn hàng bán. Sau đó hạch toán ghi nhận doanh thu, ghi nhận việc tăng doanh
thu vào bên Có tài khoản 511, tùy thuộc vào hình thức thanh toán của khách hàng mà

Đ
A

ghi vào bên Nợ của các tài khoản 111 ( nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt), tài
khoản 112 ( nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản), tài khoản 131( nếu khách
hàng chưa thực hiện việc thanh toán).
Thực hiện hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả

lại( nếu có) bằng cách ghi giảm các tài khoản 111 hoặc 112 hoặc 131, ghi bên nợ của
tài khoản 521.
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu để xác dịnh
được doanh thu thuần. Sau đó, kết chuyển tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ vừa có được vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh; kết chuyển giá
vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Sơ đồ hạch toán

911

111,112,131

511

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán
hàng bị trả lại,
giảm giá và

CKTM

Ế

Kết chuyển
doanh thu thuần

521



́H

U

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng không chịu thuế GTGT

H

511

111,112,131

Doanh thu bán
hàng và cung cấp

IN


911
Kết chuyển
doanh thu thuần

DT hàng bán bị
trả lại, giảm giá
và CKTM

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

dịch vụ

521

3331
Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT hàng bán bị trả
lại, giảm giá và CKTM


Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá,
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp
911

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh
112,131

511
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ chịu
thuế XK,
TTĐB,BVMT

Số tiền trả cho
người bán về
hàng hóa bị trả
lại, bị giảm
giá, CKTM

́H


U

Ế

Kết chuyển
doanh thu thuần

521



Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

H

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế XK,

K

IN

TTĐB,BVM

911

3339

111,112


̣I H

O

̣C

5114

Kết chuyển doanh

Đ
A

thu thuần

Số tiền nhà
nước trợ cấp,
trợ giá cho
doanh nghiệp

Khi nhận được
tiền trợ cấp, trợ
giá của NSNN

Sơ đồ 1.4 : Kế toán doanh thu trợ cấp, trợ giá

1.2.1.2 Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, Phiếu kế toán

- Giấy báo có

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Tài khoản sử dụng
TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Kết cấu tài khoản 515
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

U

Ế

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công

́H

ty liên kết;

- Chiết khấu thanh toán được hưởng;



- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;

IN

gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;

H

- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có

K

- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;

̣C

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

O

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

̣I H


Nội dung và phương pháp hạch toán
Doanh thu hoạt động tài chính có được từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu lãi cổ

Đ
A

phiếu, trái phiếu, kế toán thực hiện hạch toán ghi tăng tài khoản 111, 112; đồng thời
ghi nhận vào bên Có tài khoản 515
Tương tự ghi tăng cho tài khoản 221 với cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn

góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con; tài khoản 331 với chiết khấu
thanh toán mua hàng được hưởng; tài khoản 3387 với lãi phân bổ dần cho bán hàng trả
chậm, lãi nhận được…
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài
khoản 911.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Sơ đồ hạch toán
TK 911

TK 515


TK 138

(1)

TK 221

(2)

TK 331

́H

U

Ế

(5)

TK 3387



(3)

(4)

H

Sơ đồ 1.5 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


IN

Giải thích sơ đồ:

K

(1) Thu tiền từ tiền gửi, tiền lãi cho vay, thu lãi, cổ phiếu, trái phiếu

O

liên

̣I H

kết, công ty con.

̣C

(2) Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty

(3) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng.

Đ
A

(4) Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận được.
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.1.3 Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng từ kế toán
-


Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

- Phiếu thu, phiếu chi, Hóa đơn GTGT
- Chứng từ khác có liên quan…
Tài khoản sử dụng:
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Các TK cấp 2:
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Giảm giá hàng bán
TK 5213 - Hàng bán bị trả lại
 Kết cấu tài khoản 521
Bên Nợ:
– Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
– Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
– Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ

U

Ế


vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

́H

Bên Có:

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng



bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

H

Nội dung và phương pháp hạch toán

IN

Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực

K

tiếp, kế toán tiến hành hạch toán ghi giảm các tài khoản 111 nếu khách hàng thanh
toán bằng tiền mặt, tài khoản 112 ( nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản), tài

̣C

khoản 131 ( nếu khách hàng chưa thực hiện thanh toán); đồng thời ghi nhận vào các tài


O

khoản giảm trừ doanh thu vào bên Nợ

̣I H

Nếu doanh thu áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán tiến hành ghi giảm thuế GTGT phải nộp, ghi nhận vào bên Nợ của các tài

Đ
A

khoản giảm trừ doanh thu
Cuối kỳ, kết chuyển các tài khoản này vào tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

Sơ đồ hạch toán

521


511

111,112,131
Khi phát sinh các khoản
CKTM, GGHB, hàng
bán bị trả lại

Kết chuyển CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại

333

Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa

154,155,156



632

́H

U

Ế

Giảm các
khoản
thuế phải

nộp

H

Khi nhận lại sản phẩm,
hàng hóa (PP Kê khai
thường xuyên)

632

K

IN

Giá trị thành phẩm, hàng
hóa đưa đi tiêu thụ

̣C

611,631

̣I H

O

Khi nhận lại sản phẩm,
hàng hóa (PP kiểm kê định
kỳ)

Giá trị thành phẩm, hàng

hóa được xác định là tiêu
thụ trong kỳ

Đ
A

Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

111,112,141

641

911

,334…

Khi phát sinh chi phí
liên quan đến hàng bán
bị trả lại

Kết chuyển chi phí bán
hàng

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán giảm trừ doanh thu

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Hoài Anh

1.2.1.4 Tổ chức kế toán thu nhập khác
Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
-Phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng
TK 711: “Thu nhập khác”
 Kết cấu tài khoản 711
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các

U

Ế

khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

Bên Có:



Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

́H

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang


Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

H

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

IN

Nội dung và phương pháp hạch toán

K

TK 711 Thu nhập khác được dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh:
thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; các khoản thu tiền phạt khách hàng vi phạm

̣C

hợp đồng; các khoản thu khó đòi đã xử lí xóa sổ nay lại thu được tiền, các trường hợp

O

giảm thuế, miễn thuế GTGT phải nộp….

̣I H

Cuối lỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác đã phát sinh trong kỳ này để

Đ
A


xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Đoàn Nguyễn Lâm Anh - Lớp: K46B Kiểm toán

17


×