Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện điện bàn, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 111 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
- - -  - - -

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HÀ THỊ KIM NGÂN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VÀ
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

Huế, tháng 5 năm 2013


h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
- - -  - - -

cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại


họ

KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VÀ
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

Giáo viên hướng dẫn:

Hà Thị Kim Ngân
Lớp: K43KDNN
Niên khóa: 2009 - 2013

Th.s Trần Hạnh Lợi

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:

Huế, tháng 5 năm 2013
i


Khóa luận tốt nghiệp

uế


Lời Cảm Ơn

tế
H

Khóa luận này hoàn thành là một phần của kết quả 4 năm

học tập, nghiên cứu trên giảng đường trường Đại học kinh tế

in

h

Huế và của gần 4 tháng thực tập tại PGD NHCSXH huyện Điện

cK

Bàn, tỉnh Quảng Nam.

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực

họ

của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của

Đ
ại

các thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế. Các thầy cô đã
dạy dỗ, truyền đạt cho em kiến thức, niềm tin và ước mơ vững


ng

bền với công việc trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo ThS.Trần Hạnh Lợi -

ườ

Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em

Tr

trong suốt thời gian qua để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cô

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

i


Khóa luận tốt nghiệp

chú, anh chị tại PGD NHCSXH và các hộ nghèo trên địa bàn
huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ cho

uế

em tìm hiểu thực tế và thu thập số liệu để hoàn thành bài khóa


tế
H

luận tốt nghiệp của mình.

Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn
bè, những người luôn quan tâm, động viên, khích lệ em trong

cK

Xin chân thành cảm ơn.

in

h

suốt thời gian qua.

Sinh viên
Hà Thị Kim Ngân

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2013

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

ii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................. viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................... xii
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1


h

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

cK

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2

họ

4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Đ
ại

Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................4
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................4
1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................4
1.1.1. Một số vấn đề về nghèo đói......................................................................4

ng

1.1.1.1. Khái niệm về nghèo đói ....................................................................4

1.1.1.2. Đặc trưng của nghèo đói: ..................................................................6

ườ

1.1.1.3. Nguyên nhân của nghèo đói ..............................................................8

Tr

1.1.1.4. Tiêu chí đánh giá nghèo đói ..............................................................9
1.1.1.5. Sự cần thiết phải đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo và hỗ trợ
người nghèo..................................................................................................11
1.1.1.6. Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên hợp quốc..................12

1.1.2. Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với người nghèo ...........................12
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng..........................................................................13
1.1.2.2. Khái niệm tín dụng đối với người nghèo ........................................13

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

iii


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.3. Đặc điểm tín dụng đối với người nghèo..........................................13
1.1.2.4. Vai trò của tín dụng đối với người nghèo .......................................14
1.1.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo: .......................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn ...............................................................................................18

uế


1.2.1. Kinh nghiệm về sự thành công của tín dụng người nghèo trên thế giới.....18
1.2.1.1. Kinh nghiệm cho vay xóa đói giảm nghèo của ngân hàng Grameen

tế
H

(Bangladesh).................................................................................................18
1.2.1.2. Kinh nghiệm cho vay xóa đói giảm nghèo ở Malaysia...................19
1.2.1.3. Kinh nghiệm cho vay xóa đói giảm nghèo ở Thái Lan...................20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam ...................20

h

1.2.3. Khái quát về hệ thống ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) ..........22

in

1.2.3.1. Khái niệm về NHCSXH..................................................................22

cK

1.2.3.2. Sự ra đời của NHCSXH Việt Nam .................................................22
1.2.3.3. Quy trình thủ tục cho vay hộ nghèo của NHCSXH ........................23
Chương II: KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG

họ

VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH
QUẢNG NAM..............................................................................................................25
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ..................................................................25


Đ
ại

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................25
2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................25
2.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................25

ng

2.1.1.3. Nguồn nước và thủy văn .................................................................25
2.1.1.4. Địa hình và thổ nhưỡng...................................................................26

ườ

2.1.1.5. Tài nguyên biển...............................................................................26

Tr

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội..........................................................................26
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ..........................................................26
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai................................................................27
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng ...................................................................28
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................29
2.1.2.5. Tình hình y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội ........................................30
2.1.3. Tình hình nghèo đói của huyện Điện Bàn trong giai đoạn 2010 - 2012 ....31

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

iv



Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Giới thiệu về PGD NHCSXH huyện Điện Bàn .............................................33
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của PGD NHCSXH huyện Điện Bàn....33
2.2.2. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động ...................................................34
2.2.3. Tình hình lao động của PGD NHCSXH huyện Điện Bàn .....................35

uế

2.2.4. Đối tượng phục vụ ..................................................................................36
2.2.5. Cơ chế tài chính ......................................................................................37

tế
H

2.2.6. Tình hình hoạt động của PGD NHCSXH huyện Điện Bàn giai đoạn
2010 - 2012 .......................................................................................................39

2.3. Khả năng tiếp cận vốn vay của hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
huyện Điện Bàn.....................................................................................................42

h

2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra......................................................42

in

2.3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động ....................................................42


cK

2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất đai................................................................43
2.3.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất................................................................44
2.3.1.4. Tình hình nhà ở ...............................................................................45

họ

2.3.2. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại NHCSXH .............................45
2.3.3. Khả năng tiếp cận vốn vay từ NHCSXH của các hộ điều tra ................47
2.3.3.1. Nguồn thông tin vay........................................................................47

Đ
ại

2.3.3.2. Đánh giá của hộ nghèo về khoản vay và thuận tiện trong việc tiếp
cận vốn vay ..................................................................................................48
2.3.3.3. Ý kiến của các hộ điều tra về nhu cầu vay vốn trong tương lai..........52

ng

2.4. Tình hình sử dụng vốn vay NHCSXH của hộ nghèo ....................................52
2.4.1. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra......................................52

ườ

2.4.1.1. Mục đích sử dụng vốn vay trên khế ước và thực tế của các hộ

Tr


điều tra .........................................................................................................52
2.4.1.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra...............................54

2.4.2. Kết quả đạt được từ việc sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ..............57
2.4.3. Kết quả giảm nghèo sau khi sử dụng vốn vay của các hộ điều tra:........58
2.4.4. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra......................................59
2.4.5. Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ ..........................................................60
2.4.5.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ..................................................................60

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

v


Khóa luận tốt nghiệp
2.4.5.2. Hiệu quả về mặt xã hội....................................................................61
2.4.6. Tác động của việc sử dụng vốn vay đến đời sống của hộ nghèo ...........61
2.4.6.1. Tác động đến tư liệu sản xuất..........................................................61
2.4.6.2. Tác động đến công ăn việc làm.......................................................62

uế

2.4.6.3. Tác động đến tạo cơ sở vật chất mới...............................................63
2.4.6.4. Tác động đến thu nhập ....................................................................64

tế
H

2.4.6.5. Tác động đến chi tiêu ......................................................................66


2.4.7. Những thuận lợi và khó khăn mà các hộ nghèo gặp phải trong việc sử
dụng vốn vay ....................................................................................................69
2.4.7.1. Thuận lợi .........................................................................................69

h

2.4.7.2. Khó khăn .........................................................................................70

in

Chương III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ

cK

NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CHO
HỘ NGHÈO.................................................................................................................71
3.1. Định hướng ....................................................................................................71

họ

3.2. Các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH cho
người nghèo..........................................................................................................71
3.2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương .......................................71

Đ
ại

3.2.2. Đối với NHCSXH...................................................................................72
3.2.3. Đối với hộ nghèo ....................................................................................72
3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay NHCSXH cho hộ nghèo 72


ng

3.3.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương .......................................72
3.3.2. Đối với NHCSXH...................................................................................73

ườ

3.3.3. Đối với hộ nghèo ....................................................................................75

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................76

Tr

1. Kết luận .................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...............................................................................................................76
2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương...............................................76
2.2. Đối với NHCSXH..........................................................................................77
2.3. Đối với hộ nghèo............................................................................................78

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

BAAC

:

Ngân hàng thương mại và hợp tác xã tín dụng

BQ

:

Bình quân

uế

Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc
:

Đơn vị tính

GQVL

:

Giải quyết việc làm

HN

:

Hộ nghèo


HSSV

:

Học sinh sinh viên

LĐNN

:

Lao động nước ngoài

MTTQ

:

Mặt trận tổ quốc

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNo

:

Ngân hàng nông nghiệp


NHNo&PTNT

:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

h

in

cK

họ

NS&VSMT

tế
H

ĐVT

:


Nước sạch và vệ sinh môi trường

:

Phòng giao dịch

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TK&VV

:

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

:

Ủy ban nhân nhân

UNDP

:

United Nations Development Programme


XĐGN

:

XĐGN

XKLĐ

:

Xuất khẩu lao động

Tr

ườ

ng

Đ
ại

PGD

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

vii


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Bảng 1: Chuẩn mực đánh giá nghèo đói qua các giai đoạn ................................ 10
Bảng 2: Diện tích đất theo mục đích sử dụng ..................................................... 27
Bảng 3: Tình hình nghèo đói của huyện Điện Bàn giai đoạn 2010 - 2012......... 32
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn tại PGD NHCSXH huyện Điện Bàn giai đoạn
2010 - 2012.......................................................................................................... 37
Bảng 5: Tình hình chung về cho vay tại PGD NHCSXH huyện Điện Bàn........ 39

Bảng 6: Một số thông tin cơ bản của các hộ điều tra.......................................... 42
Bảng 7: Tình hình đất đai tính bình quân trên hộ điều tra .................................. 43
Bảng 8: Tình hình TLSX của các hộ điều tra ..................................................... 44
Bảng 9: Mức vốn vay của các hộ điều tra........................................................... 46
Bảng 10: Nguồn thông tin của hộ về vốn vay của NHCSXH............................. 47
Bảng 11: Đánh giá của hộ điều tra về khoản vay và tiếp cận vốn vay ............... 48
Bảng 12: Nhu cầu vay vốn trong tương lai của các hộ điều tra.......................... 52
Bảng 13: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ................................... 53
Bảng 14: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra................................... 55
Bảng 15: Kết quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...................................... 57
Bảng 16: Kết quả giảm nghèo của các hộ điều tra.............................................. 58
Bảng 17: Tình hình trả nợ của các hộ điều tra .................................................... 59
Bảng 18: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến TLSX .............................. 61
Bảng 19: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến tạo công ăn việc làm.... 62
Bảng 20: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến tạo cơ sở vật chất mới.. 63
Bảng 21: Mối quan hệ giữa vốn vay tín dụng và thu nhập của hộ nghèo........... 64
Bảng 22: Mức tăng thu nhập của hộ nghèo sau khi vay vốn so với trước khi vay
vốn năm 2012 ...................................................................................................... 65
Bảng 23: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến thu nhập.................... 66
Bảng 24: Mối quan hệ giữa vốn vay tín dụng và chi tiêu của hộ nghèo............. 67
Bảng 25: Mức tăng chi tiêu của hộ nghèo sau khi vay vốn so với trước khi vay
vốn năm 2012 ...................................................................................................... 68
Bảng 26: Cảm nhận của hộ về tác động của mức vốn vay đến chi tiêu.............. 68

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

viii


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

uế

Biểu đồ 1: Tỷ trọng hộ nghèo sử dụng vốn vay đúng mục đích cho vay......................54

Sơ đồ

tế
H

Sơ đồ 1: Quy trình cho vay hộ nghèo............................................................................24

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức PGD NHCSXH huyện Điện Bàn .............................................34

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

ix


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xóa đói giảm nghèo đang là vấn đề được quan tâm lớn hiện nay không chỉ của
nước ta mà trên toàn thế giới. Trong khi các nước khác đã và đang có những chính

uế

sách xóa đói giảm nghèo rất có hiệu quả thì Việt Nam cũng đã nhanh chóng triển khai

các chương trình hỗ trợ cho người nghèo có hiệu quả. Điển hình là hoạt động của

tế
H

NHCSXH đã mang nguồn vốn đến với hộ nghèo trên cả nước, giúp các hộ có vốn để
sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần. Tuy nhiên, tùy theo điều

kiện của mỗi vùng, không phải hộ nghèo nào cũng được tiếp cận nguồn vốn dễ dàng

h


và không phải ai cũng sử dụng đồng vốn vay NHCSXH có hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về

in

thực trạng đó em đã nghiên cứu các hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH bàn huyện Điện
Bàn, phân tích về khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH và tình hình sử dụng vốn

cK

vay của hộ nghèo, từ đó chỉ ra được kết quả, hiệu quả sử dụng vốn vay và tác động của
mức vốn vay đến công cuộc xóa đói giảm nghèo như thế nào.

họ

Để thực hiện nghiên cứu, em đã chọn 3 xã đại diện cho huyện Điện Bàn là: Điện
Thắng Bắc, Điện Thắng Trung, Điện Thắng Nam để tiến hành điều tra và thu thập số
liệu. Mỗi xã sẽ chọn ngẫu nhiên 20 hộ nghèo vay vốn tại PGD NHCSXH huyện để

Đ
ại

phỏng vấn trực tiếp, lấy thông tin điền vào mẫu bảng hỏi đã được lập sẵn. Sau khi thu
thập thông tin, số liệu thứ cấp và sơ cấp xong thì tiến hành phân tích, xử lý số liệu điều
tra được. Từ đó đưa ra những kết luận và nhận xét cụ thể về khả năng tiếp cận và tình

ng

hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo. Để lượng hóa tác động của vốn vay tín dụng đối
với hộ nghèo trong quá trình xóa đói giảm nghèo, nghiên cứu này chủ yếu sử dụng


ườ

phương pháp thống kê mô tả và hồi quy tuyến bằng phần mềm spss
Sau khi tiến hành phân tích đã giúp em hiểu rõ hơn về đặc điểm và thực trạng

Tr

nghèo đói trên địa bàn huyện, về hoạt động của PGD NHCSXH. Kết quả sau khi điều
tra cho thấy được tình hình chung của các hộ nghèo trên địa bàn huyện. Nguồn tín
dụng ưu đãi của ngân hàng ngày càng đến gần với từng nhà hơn và các hộ nghèo dễ
tiếp cận với nó hơn, các hộ tiếp cận được với nguồn thông tin vay nhanh thông qua
chính quyền địa phương là các hội, đoàn thể ở tận nơi sinh sống. Các hộ khá hài lòng
với mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay, thái độ của cán bộ tín dụng, điểm giao dịch,

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

x


Khóa luận tốt nghiệp
thời gian nhận được tiền vay và đặc biệt là số hộ có nhu cầu vay tiếp trong tương lai
chiếm tỷ lệ cao với 81,67% (49 hộ).
Mục đích vay vốn của các hộ trên khế ước và thực tế sử dụng có sự thay đổi ít
nhiều. Trên khế ước chỉ vay để chăn nuôi, trồng trọt nhưng thực tế lại sử dụng cho các

uế

mục đích khác nữa như buôn bán, cho con ăn học, xây dựng nhà ở. Thực tế thì các hộ
sử dụng vốn vay cho chăn nuôi chiếm tỷ lệ lớn với 43,33%. Tỷ lệ các hộ điều tra sử


tế
H

dụng vốn vay sai mục đích vẫn còn cao, chiếm 35%. Các hộ nghèo vay vốn NHCSXH

với mức vốn vay bình quân 12,39 triệu đồng/hộ, hộ vay ít nhất là 2 triệu đồng, hộ vay
nhiều nhất là 21 triệu đồng. Tổng lượng vốn vay các hộ sử dụng cho chăn nuôi nhiều
nhất, tuy nhiên lượng vốn vay bình quân mà mỗi hộ đầu tư vào trồng trọt (12,03 triệu)

in

h

lại cao hơn chăn nuôi (11,96 triệu) điều đó cho thấy các hộ đang chú trọng mở rộng
đầu tư sản xuất trồng trọt, và đang giảm đầu tư vào chăn nuôi vì sợ gặp rủi ro dịch heo

cK

tai xanh, cúm gia cầm.

Nhìn chung kết quả của việc sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ở mức tốt, số
hộ đạt lợn nhuận dương khá cao với 45 hộ, từ đó kết quả giảm nghèo cũng có nhiều

họ

khả quan với 13/60 hộ thoát nghèo. Tuy nhiên, vẫn còn 15 hộ sử dụng vốn vay không
mang lại lợi nhuận và bị lợi nhuận âm. Vì hầu hết các hộ đều chưa đến thời hạn trả tiền

Đ

ại

vay và muốn dùng số tiền kiếm được đầu tư mở rộng sản xuất nên nợ đã trả thấp với
72,5 triệu đồng và 17 triệu đồng, nợ trong hạn còn cao với 671 triệu đồng. Nhờ sự
nhiệt tình, năng nổ, trách nhiệm của các cán bộ tín dụng, hội đoàn thể trong việc kiểm

ng

tra, giám sát, đốc thúc các khoản vay mà nợ quá hạn của các hộ thấp với 17 triệu đồng.
Vốn vay giúp các hộ nghèo đầu tư mua sắm TLSX mới, nhằm phát huy tối đa các

ườ

tiềm lực về lao động, thời gian, đất đai... tạo thêm việc làm mới cho lao động trong gia
đình, nâng cao thu nhập cho các hộ từ đó tạo điều kiện cho chi tiêu, mua sắm, xây

Tr

dựng cơ sở vật chất mới phục vụ cho nhu cầu vật chất, tinh thần của hộ nghèo. Tín
dụng tác động đến thu nhập rõ nét hơn ở những mức vốn vay cao hơn. Những hộ
nghèo nào có mức vốn vay cao hơn sẽ có xác suất thoát nghèo cao hơn. Và tín dụng
cũng tác động đến chi tiêu khi mức vốn vay cao hơn thì chi tiêu của hộ cũng có khả
năng cao hơn. Từ đó ta thấy được rằng vốn vay tín dụng có tác động tích cực đến công
cuộc xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện.

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

xi



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Tên

A

Bảng điều tra

B

Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng phần mềm spss 16.0

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

Phụ lục

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

xii


Khóa luận tốt nghiệp
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

:

20.910 VNĐ

1 sào

:

500m2

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

1$

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

xiii


Khóa luận tốt nghiệp

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Đó vừa là tin


uế

mừng vừa là nỗi lo ngại lớn cho chúng ta, bởi sự mất cân bằng giàu nghèo ngày càng
cao. Nghèo đói chẳng những là nỗi lo của mỗi gia đình mà còn là gánh nặng chung của

tế
H

mọi xã hội, mọi quốc gia,vì thế công tác xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của của
Đảng và nhà nước và là một yêu cầu bức thiết không chỉ mang tính xã hội, tính nhân
đạo giữa con người với con người mà nó còn mang tính chất kinh tế. Bởi lẽ nền kinh tế

h

khi mà vẫn còn tồn tại một tỷ lệ không nhỏ nông dân nghèo sẽ kéo theo rất nhiều vấn

in

đề kinh tế xã hội khác, nền kinh tế khó có thể phát triển với tốc độ cao và ổn định.
Thực tế những năm qua cho thấy Đảng, nhà nước và địa phương đã triển khai

cK

nhiều chương trình hỗ trợ cho người nghèo có điều kiện phát triển kinh tế, kết quả đã
đạt được những thành công nhất định. Một trong những trở ngại lớn nhất của người

họ

nghèo hiện nay là thiếu vốn để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để giải
quyết những vấn đề đó nhà nước đã có những chính sách thích đáng nhằm mục tiêu

xóa đói giảm nghèo và ngân hàng vì người nghèo ra đời theo nghị định số 525/TTG

Đ
ại

ngày 31 tháng 8 năm 1995 của thủ tướng chính phủ và quyết định số 230/QĐ - NHG
ngày 1 tháng 9 năm 1995 của thống đốc ngân hàng Việt Nam, sau này trở thành
NHCSXH. Nhờ có nguồn tín dụng ưu đãi từ NHCSXH, người nghèo đã có vốn để đầu

ng

tư làm ăn, đời sống của bộ phận người dân nông thôn những năm gần đây đã có những
cải thiện đáng kể

ườ

NHCSXH huyện Điện Bàn là một trong những ngân hàng hoạt động có hiệu

quả, điển hình năm 2012 ngân hàng đứng thứ ba toàn tỉnh Quảng Nam. Đây là kết quả

Tr

nỗ lực không ngừng của các cán bộ nhân viên ngân hàng, các hội đoàn thể và chính
những người nghèo vay vốn. Tuy nhiên, thực tế tín dụng đối với hộ nghèo còn có
những mặt hạn chế cần phải khắc phục. Việc tiếp cận đầy đủ, toàn diện nguồn vốn
NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện và hiệu quả sử dụng vốn vay của
những hộ vay vốn còn là vấn đề đang được quan tâm, bởi lẽ không phải người nghèo
nào cũng có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH và không phải ai cũng có thể sử

SVTH: Hà Thị Kim Ngân


1


Khóa luận tốt nghiệp
dụng vốn vay một cách có hiệu quả. Để tìm hiểu xem người nghèo tiếp cận và sử dụng
nguồn vốn như thế nào nên em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Khả năng tiếp cận nguồn
vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam”.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

tế
H

Trên cơ sở nghiên cứu các hộ nghèo, phân tích thực trạng khả năng tiếp cận
nguồn vốn vay từ NHCSXH, từ đó chỉ ra được đồng vốn mà người dân vay có hiệu
quả kinh tế - xã hội như thế nào trong cải thiện đời sống hộ nghèo và chiến lược giảm
nghèo quốc gia.

in

h

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về vốn cho hộ nghèo vay với mục đích


cK

phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo

- Đánh giá về tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Điện Bàn, tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2012

họ

- Phân tích khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH của hộ nghèo
- Phân tích về tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo

Đ
ại

- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn và sử
dụng có hiệu quả vốn vay đó
3. Đối tượng nghiên cứu

ng

Đề tài nghiên cứu về khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay
của hộ nghèo nên đối tượng nghiên cứu ở đây là các hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH

ườ

huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu


Tr

- Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động cho vay của NHCSXH phục vụ các đối

tượng cho vay, chủ yếu tập trung vào chương trình cho vay hộ nghèo
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Điện Bàn, tỉnh

Quảng Nam, mà cụ thể là 3 xã Điện Thắng Bắc, Điện Thắng Trung, Điện Thắng Nam
- Về thời gian: Số liệu và thông tin sử dụng trong đề tài từ năm 2010 đến
năm 2012.

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

2


Khóa luận tốt nghiệp
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng
và chủ nghĩa duy vật lịch sử được sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu, điều
tra, xem xét các vấn đề đặt ra, đảm bảo tính khách quan và khoa học của vấn đề nghiên

uế

cứu trong từng công việc cụ thể, từng giai đoạn cụ thể.
- Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:

tế
H


Quá trình điều tra và thu thập số liệu được tiến hành trên 3 xã, Điện Thắng Bắc,

Điện Thắng Trung và Điện Thắng Nam. Mỗi xã sẽ chọn ngẫu nhiên 20 hộ nghèo có
vay vốn tại ngân hàng để điều tra bằng cách phỏng vấn trực tiếp các hộ để lấy thông

in

- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:

h

tin điền vào mẫu bảng hỏi.

+ Các thông tin về địa bàn, những tài liệu thứ cấp và sơ cấp được thu tập từ các

cK

nguồn như: các báo cáo tài chính từ phòng tín dụng NHCSXH, báo cáo cuối năm từ
các phòng ban như phòng lao động - thương binh xã hội, phòng thống kê…
Đề tài còn sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp qua việc phỏng vấn

dụng vốn của họ.

họ

trực tiếp 60 hộ nghèo có vay vốn NHCSXH để qua đó phần nào thấy được hiệu quả sử

Đ
ại


- Phương pháp phân tích số liệu:

+ Phương pháp thống kê so sánh: Tổng hợp dữ liệu từ các phần tử chọn mẫu.
Trên cơ sở đó tìm ra điểm tương đồng hoặc khác biệt giữa các tiêu chí đã được xác

ng

định thông qua kết quả số chênh lệch và tỷ lệ phần trăm trong tổng thể.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào các dữ liệu nghiên cứu đưa ra các kết

ườ

quả phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế cần nghiên cứu.
+ Sử dụng các biểu mẫu dựa vào những số liệu và kết quả phân tích được biểu

Tr

thị trong các bảng từ đó đưa ra những nhận xét cụ thể tình hình của đối tượng cần
nghiên cứu.
- Phương pháp xử lí số liệu:
Các số liệu thu thập được xử lí bằng phần mềm Microsoft excel và một phần xử
lí bằng phần mềm SPSS 16.0

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

3


Khóa luận tốt nghiệp


Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận

uế

1.1.1. Một số vấn đề về nghèo đói
1.1.1.1. Khái niệm về nghèo đói

tế
H

Từ tiếng nói của người nghèo, các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khái niệm về
đói nghèo. Tuỳ thuộc vào cách tiếp cận, thời gian nghiên cứu và sự phát triển kinh tế
của một quốc gia mà ta có các quan điểm khác nhau về nghèo đói.
 Quan niệm trước đây

h

Trước đây người ta thường đánh đồng nghèo đói với mức thu nhập thấp. Coi thu

in

nhập là tiêu chí chủ yếu để đánh giá sự nghèo đói của con người. Quan niệm này có ưu

cK

điểm là thuận lợi trong việc xác định số người nghèo dựa theo chuẩn nghèo, ngưỡng
nghèo. Nhưng thực tế đã chứng minh việc xác định đói nghèo theo thu nhập chỉ đo được
một phần của cuộc sống. Thu nhập thấp không phản ánh hết được các khía cạnh của đói


họ

nghèo, nó không cho chúng ta biết được mức khốn khổ và cơ cực của những người
nghèo. Do đó, quan niệm này còn rất nhiều hạn chế (Nguyễn Vũ Phúc, n.d.)
 Quan điểm hiện nay

Đ
ại

Hiện nay do sự phát triển của nền kinh tế thế giới, quan điểm đói nghèo đã được
hiểu rộng hơn, sâu hơn và cũng có thể được hiểu theo các cách tiếp cận khác nhau:
- Hội nghị bàn về giảm nghèo đói ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương do

ng

ESCAP tổ chức tháng 9 năm 1993 tại Băng Cốc - Thái Lan đã đưa ra khái niệm về
định nghĩa đói nghèo: Nghèo đói bao gồm nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối.

ườ

+ Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và

thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội

Tr

thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế và phong tục tập quán của địa phương.
+ Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình


của cộng đồng.
+ Theo khía cạnh kinh tế: Nghèo là do sự thiếu lựa chọn dẫn đến cùng cực và
thiếu năng lực tham gia vào đời sống kinh tế xã hội của quốc gia, chủ yếu là trong lĩnh
vực kinh tế.

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

4


Khóa luận tốt nghiệp
+ Theo khía cạnh khác: Nghèo là sự phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội
trong từng giai đoạn lịch sử, trong phạm vi một quốc gia, một khu vực, một vùng.
- Năm 1998 UNDP công bố một bản báo cáo nhan đề “khắc phục sự nghèo khổ
của con người” đã đưa ra những định nghĩa về nghèo.

uế

+ Sự nghèo khổ của con người: Thiếu những quyền cơ bản của con người như biết
đọc, biết viết, được tham gia vào các quyết định cộng đồng và được nuôi dưỡng tạm đủ.

tế
H

+ Sự nghèo khổ tiền tệ: Thiếu thu nhập tối thiểu thích đáng và khả năng chi tiêu
tối thiểu.

+ Sự nghèo khổ cực độ: Nghèo khổ, khốn cùng tức là không có khả năng thoả

h


mãn những nhu cầu tối thiểu.

in

+ Sự nghèo khổ chung: Mức độ nghèo kém nghiêm trọng hơn được xác định
như sự không có khả năng thoả mãn những nhu cầu lương thực và phí lương thực chủ

cK

yếu, những nhu cầu này đôi khi được xác định khác nhau ở nước này hoặc nước khác.
 Quan niệm của Việt Nam

họ

Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh khái niệm nghèo
đói, song ý kiến chung nhất cho rằng: Ở Việt Nam thì tách riêng đói và nghèo thành 2

Đ
ại

khái niệm riêng biệt (Nguyễn Vũ Phúc, n.d.)
- Nghèo: Là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thoả mãn một phần
những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống

ng

trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện.
- Đói: Là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu


ườ

và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu và vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là các hộ
dân cư hàng năm thiếu ăn, đứt bữa từ 1 đến 3 tháng, thường vay mượn cộng đồng và

Tr

thiếu khả năng chi trả. Giá trị đồ dùng trong nhà không đáng kể, nhà ở dốt nát, con thất
học, bình quân thu nhập dưới 13kg gạo/người/tháng (tương đương 45.000VND).
Qua các định nghĩa trên, ta có thể đưa ra định nghĩa chung về nghèo đói: “Đói

nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có những điều kiện về cuộc sống như
ăn, mặc, ở, vệ sinh, y tế, giáo dục, đi lại, quyền được tham gia vào các quyết định
của cộng đồng”.

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

5


Khóa luận tốt nghiệp
Xóa đói giảm nghèo là một chiến lược của chính phủ Việt Nam nhằm giải quyết
vấn đề nghèo đói và phát triển kinh tế tại Việt Nam. Đói nghèo là vấn đề ảnh hưởng
đến sự phát triển bền vững, đồng thời là vấn đề xã hội nhạy cảm nhất. Không thể lãng
quên nhóm cộng đồng yếu thế nhất, ít cơ hội theo kịp tiến trình phát triển mà chính

uế

phủ với việc cải cách sửa đổi những khiếm khuyết của thể chế kinh tế để nhóm nghèo
đói tự vươn lên xóa đói giảm nghèo.


tế
H

1.1.1.2. Đặc trưng của nghèo đói:
- Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh

Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ lệ
hộ nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất mong manh.

h

Thu nhập của một bộ phận lớn dân cư vấn giáp danh mức nghèo, do vậy chỉ cần những

in

điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo cũng khiến họ rơi xuống ngưỡng nghèo và làm tăng tỷ

cK

lệ hộ nghèo.

Phần lớn thu nhập của người nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn lực rất
hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những người nghèo rất bấp bênh và dễ

họ

bị tổn thương trước những đột biến của mỗi gia đình và cộng đồng. Nhiều gia đình tuy
mức thu nhập ở trên ngưỡng nghèo nhưng vẫn giáp danh với ngưỡng nghèo đói vì vậy
khi có dao động về thu nhập cũng có thể khiến họ trượt xuống ngưỡng nghèo. Tính


Đ
ại

mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cũng tạo nên khó khăn cho người nghèo.
- Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn
Đa số người nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất nghèo nàn,

ng

điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc ở các vùng đồng
bằng sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của thời tiết (bão, lụt, hạn hán)

ườ

khiến cho các điều kiện sinh sống ở mức thấp. Đặc biệt, sự kém phát triển về cơ sở hạ
tầng của các vùng nghèo đã làm cho các vùng này càng bị tách biệt với các vùng khác.

Tr

Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên không thuận lợi, số người cứu trợ đột xuất hàng
năm khá cao khoảng 1 - 1,5 triệu người. Hàng năm số hộ tái nghèo trong tổng số hộ
vừa thoát khỏi nghèo vẫn còn rất lớn.
- Đói nghèo tập trung trong khu vực nông thôn
Đói nghèo là một hiện tượng phổ biến ở nông thôn, trình độ tay nghề thấp, ít
khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất.

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

6



Khóa luận tốt nghiệp
- Nghèo đói trong khu vực thành thị
Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình
cao hơn mức chung cả nước, nhưng mức độ cải thiện đời sống không đều. Đa số người
nghèo thành thị đều làm việc không ổn định, thu nhập bấp bênh.

uế

- Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao
Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người sinh sống

tế
H

có tỷ lệ nghèo đói khá cao. Số người nghèo tập trung tại các vùng núi phía Bắc, Bắc

Trung Bộ, Tây Nguyên và Duyên hảo miền Trung. Đây là những vùng có điều kiện
sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với các điều kiện sản xuất và dịch
vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt

in

h

và thiên tai xảy ra thường xuyên.

- Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người


cK

Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tư và hỗ trợ tích cực nhưng đời sống
của cộng đồng dân tộc ít người vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Mặc dù dân tộc
thiểu số chỉ chiếm tỷ lệ ít trong tổng số dân cư xong lại chiếm tỷ lệ cao về nghèo đói.

họ

Người nghèo thường có những đặc điểm tâm lý và nếp sống khác hẳn với
những khách hàng khác thể hiện:

Đ
ại

- Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp.
- Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen, chưa biết mở mang ngành

ng

nghề và chưa có điều kiện tiếp xúc với thị trường. Do đó, sản xuất mang nặng tính tự
cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối tượng sản xuất kinh doanh

ườ

thường thay đổi.

- Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của người nghèo

Tr


cũng tác động tới nhu cầu tín dụng.
- Khoảng cách giữa ngân hàng và nơi người nghèo sinh sống đang là trở ngại,

người nghèo thường sinh sống ở những mà cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
- Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu hoặc
những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy mà nhu cầu vốn thường mang tính
thời vụ.

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.3. Nguyên nhân của nghèo đói
Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến nghèo đói. Có những nguyên nhân
mang tính khách quan như: do sự không thuận lợi của điều kiện tự nhiên ở một số
vùng miền, do gặp phải những sự kiện bất thường trong cuộc sống như ốm, đau, bệnh

uế

tật, tai nạn, do mặt trái của nền kinh tế thị trường mà chưa có sự can thiệp kịp thời của
chính phủ… cũng có những nguyên nhân mang tính chủ quan từ bản thân người nghèo

tế
H

như: trình độ văn hóa thấp, gia đình đông con, tập tục lạc hậu, lười biếng lao động. Để
hiểu rõ hơn ta sẽ đi vào từng nguyên nhân cụ thể

1.1.1.3.1. Nguyên nhân chủ quan

- Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ yếu

in

h

nhất. Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất kém, làm không đủ
ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày. Có thể nói:

cK

Thiếu vốn sản xuất là một lực cản lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng
cao đời sống của các hộ gia đình nghèo. Kết quả điều tra xã hội học về nguyên nhân
nghèo đói của các hộ nông dân ở nước ta năm 2001 cho thấy: Thiếu vốn chiếm khoảng

họ

70% - 90% tổng số hộ được điều tra.

- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ truyền đã ăn

Đ
ại

sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thường sống ở những nơi hẻo lánh,
giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện, con cái thất học… Những khó khăn đó
làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp dụng tiến


ng

bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh
dẫn đến năng xuất thấp, không hiệu quả.

ườ

- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng

nghèo đói trầm trọng.

Tr

- Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng tăng lên.
- Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng. Mặt khác do hậu

quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị góa
phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm nhiệm
những công việc nặng nhọc.
- Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

8


Khóa luận tốt nghiệp
lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn hán, lũ lụt
dịch bệnh… Cũng chính do thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó
khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thường bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc

không bán được, chất lượng hàng hóa giảm sút do lưu thông không kịp thời.

uế

1.1.1.3.2. Nguyên nhân khách quan

- Điều kiện tự nhiên: Sự khắc nghiệt của khí hậu đã gây ra những khó khăn đối

tế
H

với ngành sản xuất nông nghiệp của các hộ nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt:

thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp,
giao thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng thiếu hoặc không có đã và đang kiềm hãm

h

sản xuất gây ra tình trạng đói nghèo cho cả một vùng, một khu vực.

in

- Các chính sách của địa phương: Một số chính sách trợ cấp (lãi suất tín dụng,
trợ giá, trợ cước…) không đúng đối tượng đã làm ảnh hưởng xấu đến sự hình thành thị

cK

trường nông thôn, thị trường ở những vùng sâu, vùng xa đã làm cho công tác xóa đói
giảm nghèo trở nên khó khăn và nan giải hơn.


họ

Qua các cách tiếp cận trên đã giúp chúng ta nâng cao sự hiểu biết về các nguyên
nhân gây ra nghèo đói nhằm có những phương hướng cách thức hành động đúng đắn

tốt đẹp hơn.

Đ
ại

để tấn công đẩy lùi nghèo đói, làm cho chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng

1.1.1.4. Tiêu chí đánh giá nghèo đói
- Tiêu chí đánh giá đói nghèo quốc tế:

ng

Theo chuẩn quốc tế, đường đói nghèo được chia thành hai loại. Đường đói

ườ

nghèo ở mức thấp gọi là đường đói nghèo về lương thực, thực phẩm. Đường đói nghèo
thứ hai ở mức cao hơn gọi là đường đói nghèo chung (bao gồm cả mặt hàng lương

Tr

thực, thực phẩm và chi lương thực, thực phẩm).
- Các tiêu chí đánh giá đói nghèo theo chương trình xóa đói giảm nghèo quốc gia:
Đến nay chuẩn nghèo đói quốc gia được chia ra làm 6 giai đoạn:


SVTH: Hà Thị Kim Ngân

9


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1: Chuẩn mực đánh giá nghèo đói qua các giai đoạn
Thu nhập bình quân/người/tháng qua các giai đoạn

Địa bàn

1993 - 1995 1995 - 1997 1997 - 2000 2001 - 2005

Mọi vùng
< 13 kg gạo

Nông thôn

<8 kg gạo

Thành thị

< 20 kg gạo < 25 kg gạo < 25 kg gạo

Nông thôn

< 15 kg gạo

150.000 đ


Miền núi hải đảo

< 15 kg gạo < 15 kg gạo

80.000 đ

Đồng bằng trung du

< 20 kg gạo < 20 kg gạo

100.000 đ

h

Nghèo

Thành thị

tế
H

Đói

< 13 kg gạo < 13 kg gạo

uế

Loại hộ

in


(Nguồn: Bộ lao động thương binh và xã hội)

cK

+ Giai đoạn 2006 - 2010: Theo quyết định số 170/2005/QĐ - TTg của thủ
tướng chính phủ ngày 8/7/2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn
2006 - 2010.

họ

 Chuẩn nghèo:

Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng

Đ
ại

hoặc 2.500.000 đồng/người/năm trở xuống là hộ nghèo.
Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng
hoặc 3.120.000 đồng/người năm trở xuống là hộ nghèo.
 Chuẩn cận nghèo:

ng

Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 270.000 đồng/người/tháng

ườ

đến 400.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.

Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 350.000 đồng/người/tháng là

Tr

hộ cận nghèo.
+ Giai đoạn 2011 - 2015: Quyết định số 09/2011/QĐ - TTg của thủ tướng chính

phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.
 Chuẩn nghèo:
Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng
hoặc 4.800.000 đồng/người/năm trở xuống là hộ nghèo.

SVTH: Hà Thị Kim Ngân

10


×