Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại chi nhánh công ty cổ phần xây lắp thừa thiên huế xí nghiệp xây lắp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 162 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
THỪA THIÊN HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5

LÊ KHẮC ÁNH DƯƠNG

Niên khóa 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KIỂMSOÁT
SOÁT NỘI
NỘI BỘ
SẢN
XUẤT
KIỂM
BỘCHI
CHIPHÍ
PHÍ


XÂY
LẮPTẠI
TẠI

XÍ CỔ PHẦN XÂY LẮP
CHI NHÁNH CÔNG TY
THỪA THIÊN HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

LÊ KHẮC ÁNH DƯƠNG

Th.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

Lớp: K46A Kiểm toán
Niên khóa 2012 – 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan khóa luận này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa
học độc lập và nghiêm túc của cá nhân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, được trích dẫn và phát triển từ các tài liệu và các trang thông tin điện tử.

Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các giải
pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu
thực tiễn.
Sinh viên thực hiện

Lê Khắc Ánh Dương

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

i


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận văn tốt nghiệp là cột mốc quan trọng đối với tất cả sinh viên.
Đó không chỉ là một báo cáo đơn thuần mà là kết quả ghi nhận những kiến thức mà tôi
thu nhận được trong suốt gần bốn năm học tập tại trường Đại Học Kinh tế Huế và hơn
ba tháng thực tế tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp
xây lắp 5.
Để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu của bản thân,
tôi xin được cảm ơn tất cả mọi người đã luôn giúp đỡ và hướng dẫn cho tôi.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô trường Đại Học
Kinh Tế Huế, đặc biệt là những thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, những người đã
luôn tận tâm truyền dạy kiến thức của mình cho sinh viên. Giúp tôi có những nền
móng và kiến thức căn bản đầu tiên để từ đó có thể bước tiếp và tiến xa trên con
đường sự nghiệp sau này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo hướng dẫn của tôi – Th.S Nguyễn Thị Thanh
Bình đã giúp đỡ, góp ý, chỉnh sửa để tôi có một kết quả hoàn thiện hơn.

Kết thúc đợt thực tập, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể
các cô chú, anh chị ở phòng Kế toán Xí Nghiệp Xây Lắp 5 cũng như các phòng ban
khác đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Xí
nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn
hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên đề tài không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và bạn bè để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên

Lê Khắc Ánh Dương
SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ .................................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................................ 2

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................. 3
6. Kết cấu đề tài: ................................................................................................................................. 4
7. Tình hình nghiên cứu: ................................................................................................................... 5
8. Đóng góp quan trọng của đề tài:................................................................................................. 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .......................................................................................... 6
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ........................................... 6
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ .......................................................................................... 6
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ........................................................................................... 7
1.1.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ............................................................................................. 8
1.2.CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..................................... 9
1.2.1. Môi trường kiểm soát (Control Environment) ............................................................ 10
1.2.2. Hệ thống kế toán (Accounting system) .......................................................................... 13
1.2.3. Các thủ tục kiểm soát (Control procedures) ................................................................ 14
1.2.4. Kiểm toán nội bộ (Internal auditing)............................................................................. 16
1.3.NHỮNG HẠN CHẾ TIỀM TÀNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ........... 17
1.4.CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ............................................. 17
1.4.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp17
1.4.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp ............................................................................ 17

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

iii


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp ............................................................................. 18
1.4.1.3. Ý nghĩa của chi phí sản xuất xây lắp ......................................................................... 20
1.4.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến công tác kiểm soát

nội bộ chi phí sản xuất xây lắp ................................................................................................... 21
1.4.3. Dự toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................................... 21
1.5.NỘI DUNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP ............................................................................................................................................ 22
1.5.1. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây lắp ............................................ 22
1.5.2. Hệ thống kế toán phục vụ kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây lắp .................... 22
1.5.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ .......................................................................................... 22
1.5.2.2. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán ................................................................................. 23
1.5.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí xây lắp............................................................ 24
1.5.3. Các rủi ro thường gặp trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp ....................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ
NGHIỆP XÂY LẮP 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN ......................................................................... 33
2.1. TỔNG QUAN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA
THIÊN HUẾ ....................................................................................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Xí Nghiệp Xây Lắp 5 - Công ty cổ phần Xây
lắp Thừa Thiên Huế ...................................................................................................................... 33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Xí Nghiệp Xây Lắp 5 - Công ty
cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế.............................................................................................. 34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý tại Xí nghiệp................................................... 35
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ .............................................................. 35
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp ........................................................................ 38
2.1.3.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Xí nghiệp ........................................................................ 40
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp.......................................................................... 41
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................................ 41
2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán áp dụng .................................................................................. 42
2.1.4.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ......................................................... 42
2.1.4.4. Tổ chức hình thức kế toán ............................................................................................ 43
2.1.5. Tình hình hoạt động của Xí nghiệp .................................................................................... 44
2.1.5.1. Tình hình nguồn lao động ............................................................................................ 44


SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

iv


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................................... 46
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh....................................................................................... 48
2.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 –
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ ........................................................... 52
2.2.1. Môi trường kiểm soát ........................................................................................................... 52
2.2.2. Hệ thống kế toán ................................................................................................................... 54
2.2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ .......................................................................................... 54
2.2.2.2. Tổ chức tài khoản và sổ kế toán ................................................................................. 55
2.2.2.3. Tổ chức hệ thống báo cáo ........................................................................................... 56
2.2.2.4. Phần mềm kế toán ........................................................................................................ 57
2.2.3. Thủ tục kiểm soát ............................................................................................................... 59
2.2.3.1. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................................. 59
2.2.3.2. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp ....................................................................... 82
2.2.3.3. Kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công.................................................................... 90
2.2.3.4. Kiểm soát chi phí sản xuất chung............................................................................... 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 110
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN ........................................... 111
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 ......................................................................................... 111
3.1.1. Môi trường kiểm soát ...................................................................................................... 111
3.1.2. Hệ thống thông tin kế toán ............................................................................................. 112
3.1.2.1. Về bộ máy tổ chức ....................................................................................................... 112

3.1.2.2. Về hệ thống tài khoản ................................................................................................. 113
3.1.2.3. Về hình thức ghi sổ: .................................................................................................... 113
3.1.2.4. Về tổ chức và luân chuyển chứng từ:........................................................................ 114
3.1.2.5. Về công tác đối chiếu và lập báo cáo: ...................................................................... 114
3.1.3. Các thủ tục kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây lắp ............................................. 115
3.1.3.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................. 115
3.1.3.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 116
3.1.3.3. Đối với chi phí sử dụng máy thi công ....................................................................... 117
3.1.3.4. Đối với chi phí sản xuất chung .................................................................................. 117

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

v


Khóa luận tốt nghiệp
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5 ............................................................................................................... 118
3.2.1. Về môi trường kiểm soát ................................................................................................. 118
3.2.2. Về hệ thống kế toán .......................................................................................................... 119
3.2.2.1. Về bộ máy kế toán ....................................................................................................... 119
3.2.2.2. Về hệ thống sổ sách, chứng từ, báo cáo ................................................................... 119
3.2.3. Về các thủ tục kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây lắp ........................................ 120
3.2.3.1. Đối với CP NVLTT ...................................................................................................... 120
3.2.3.2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 122
3.2.3.3. Đối với chi phí sử dụng máy thi công:...................................................................... 122
3.2.3.4. Đối với chi phí sản xuất chung .................................................................................. 123
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 123
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ .................................................................................. 124
1. Kết luận ........................................................................................................................................ 124

2. Kiến nghị ...................................................................................................................................... 125
3. Hướng phát triển mới của đề tài ............................................................................................. 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 127

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPXL


Chi phí xây lắp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSX

Chi phí sản xuất

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Gía trị gia tăng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

HĐQT

Hội đồng quản trị

KTTC

Kỹ thuật thi công


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TCTC

Tổ chức thi công

HMCT


Hạng mục công trình

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỔ

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2. 1: Quy trình bàn giao và tiếp nhận công trình xây lắp ....................................36
Sơ đồ 2. 2: Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp 5 .................................37
Sơ đồ 2. 3: Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp ........................................................ 39
Sơ đồ 2. 4: Tổ chức bộ máy sản xuất tại Xí nghiệp ......................................................40
Sơ đồ 2. 5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp ...............................................41
Sơ đồ 2. 6: Hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................. 43
Sơ đồ 2. 7: Mô hình quản lý dữ liệu bằng phần mềm kế toán BRAVO........................ 57
Sơ đồ 2. 8: Quá trình truyền nhận của phần mềm kế toán BRAVO ............................. 58
Sơ đồ 2. 9: Quy trình mua vật tư ...................................................................................62
Sơ đồ 2. 10: Quy trình nhập kho vật tư .........................................................................66
Sơ đồ 2. 11: Quy trình xuất kho vật tư ..........................................................................75
Sơ đồ 2. 12: Quy trình luân chuyển chứng từ kiểm soát CPNCTT............................... 88
Sơ đồ 2. 13: Quy trình luân chuyển chứng từ kiểm soát CPSXC ...............................102
Sơ đồ 2. 14: Quy trình luân chuyển chứng từ kiểm soát CPSXC ...............................106

BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2. 1: Tình hình tài sản của Xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 .......................... 47

Biểu đồ 2. 2: Tình hình nguồn vốn của Xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ................... 48
Biểu đồ 2. 3: Tình hình doanh thu – Lợi nhuận của Xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 49

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

BẢNG:
Bảng 2. 1: Tình hình lao động của Xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015................................ 45
Bảng 2. 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ............ 50
Bảng 2. 3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp giai đoạn 2013 –
2015 .................................................................................................................................... 51
Bảng 2. 4: Rủi ro và thủ tục kiểm soát khâu mua vật tư .................................................... 63
Bảng 2. 5: Rủi ro và thủ tục kiểm soát khâu nhập vật tư ................................................... 72
Bảng 2. 6: Rủi ro và thủ tục kiểm soát khâu xuất kho vật tư ............................................. 80
Bảng 2. 7: Rủi ro và thủ tục kiểm soát khâu sử dụng vật tư .............................................. 81
Bảng 2. 8: Rủi ro và thủ tục kiểm soát khâu bảo quản vật tư............................................. 82
Bảng 2. 9: Rủi ro và thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp ................................... 90
Bảng 2. 10: Rủi ro và thủ tục kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công ............................. 97
Bảng 2. 11: Rủi ro và thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung ...................................... 108

BIỂU MẪU:
Biểu mẫu 2. 1: Phiếu yêu cầu vật tư số 00184 .............................................................. 61
Biểu mẫu 2. 2: Phiếu nhập kho số 15 ............................................................................68
Biểu mẫu 2. 3: Hóa đơn GTGT số 0001019 .................................................................69

Biểu mẫu 2. 4: Phiếu nhập kho có đơn giá nhập kho số 15 ..........................................70
Biểu mẫu 2. 5: Chứng từ ghi nhận chi phí NVLTT số 10 – 331T6 .............................. 72
Biểu mẫu 2. 6: Phiếu xuất kho số 19 .............................................................................77
Biểu mẫu 2. 7: Bảng kê xuất vật tư ...............................................................................78
SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

ix


Khóa luận tốt nghiệp
Biểu mẫu 2. 8: Phiếu xuất kho tổng hợp số 23 (có đơn giá) .........................................79
Biểu mẫu 2. 9: Hóa đơn bán hàng số 00180..................................................................86
Biểu mẫu 2. 10: Chứng từ ghi nhận CPNCTT số 061 -3348 ........................................87
Biểu mẫu 2. 11: Phiếu yêu cầu cấp thiết bị, máy thi công số 00156 ............................. 92
Biểu mẫu 2. 12: Hóa đơn GTGT số 0031156 ............................................................... 93
Biểu mẫu 2. 13: Giấy đề nghị thanh toán ......................................................................94
Biểu mẫu 2. 14: Phiếu chi số 044 ..................................................................................95
Biểu mẫu 2. 15: Phiếu chi số 075 ..................................................................................96
Biểu mẫu 2. 16: Bảng chấm công Tháng 06/2015 ......................................................100
Biểu mẫu 2. 17: Bảng tính tiền ăn giữa ca Tháng 06/2015 .........................................100
Biểu mẫu 2. 18: Chứng từ ghi nhận chi phí số 062 - 3341..........................................101
Biểu mẫu 2. 19: Bảng nghiệm thu khối lượng ............................................................104
Biểu mẫu 2. 20: Chứng từ ghi nhận chi phí số 0119 - 3348 .......................................105
Biểu mẫu 2. 21: Hóa đơn bán hàng số 0095135..........................................................108

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

x



Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Với đề tài “Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần
Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5”, các nội dung tôi trình bày thành 3
phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này tôi làm rõ các nội dung: Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên
cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cấu trúc của đề tài, tình
hình nghiên cứu và những đóng góp quan trọng của đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Trong chương này, để dẫn dắt vào đề tài, tôi đã làm rõ khái niệm, ý
nghĩa, mục tiêu, các yếu tố cấu thành của Hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ đó đi sâu vào
nội dung của kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây lắp.
Chương 2: Chương này tập trung tìm hiểu thực tế hệ thống kiểm soát nội bộ
chi phí sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp
xây lắp 5, bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin kế toán và các thủ tục
kiểm soát chi phí sản xuất xây lắp.
Chương 3: Căn cứ vào thực tế tại đơn vị đã nêu ở chương 2, đối chiếu với cơ
sở lý luận tại chương 1; tôi tiến hành đánh giá những ưu, nhược điểm trong quy trình
kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên
Huế - Xí nghiệp xây lắp 5. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình
hơn.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đạt được, bản thân tôi rút ra những điều tôi đã
làm được qua đề tài của mình, trình bày những hạn chế mà tôi gặp phải trong quá trình
nghiên cứu. Đồng thời, nêu ra những kiến nghị với nhà trường, đơn vị thực tập về việc
ứng dụng bài nghiên cứu vào thực tiễn. Cuối cùng, tôi đề xuất những hướng phát triển
đề tài nghiên cứu của mình trong tương lai.

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

xi


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay trước sự phát triển của khoa học công nghệ, trình độ sản xuất ngày
càng cao và được tự động hóa, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt. Các doanh
nghiệp Việt Nam nhận thức rõ ràng rằng, muốn tiếp tục tồn tại và phát triển thì phải
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hoàn thiện công tác quản lý. Để làm được
điều đó, mỗi doanh nghiệp phải xây dựng được cho mình những mục tiêu, chiến lược
kinh doanh đúng đắn, phù hợp với điều kiện của đơn vị và hạn chế được những rủi ro
có thể xảy ra. Hệ thống kiểm soát nội bộ ra đời để đáp ứng nhu cầu này của doanh
nghiệp. Đó là tập hợp những phương pháp, chính sách được thiết kế nhằm ngăn chặn
gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, nhằm đạt được sự tuân
thủ các chính sách và quy trình được thiết lập, hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của
công ty.
Xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, giá trị dành
cho đầu tư trong lĩnh vực xây lắp là lớn nhất trong toàn bộ nền kinh tế. So với các
ngành sản xuất khác, ngành xây lắp có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt,
thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành.
Trong các doanh nghiệp xây lắp do đặc thù của ngành là việc thi công sản phẩm
ở xa, sản phẩm kết cấu phức tạp, nguyên vật liệu đa dạng chủng loại, mẫu mã nguồn
gốc, định mức hao phí nguyên vật liệu phức tạp, nhân công thường mang tính thời
vụ… rất khó kiểm soát. Bên cạnh đó, quá trình tập hợp chi phí sản xuất thường kéo

dài, phát sinh nhiều chi phí ngoài dự toán và không ổn định, lại chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Vì vậy việc kiểm soát chi phí sản xuất được
nhiều doanh nghiệp xây lắp xem như là vấn đề then chốt.
Xí Nghiệp Xây lắp 5 – một đơn vị trực thuộc của Công ty cổ phần Xây lắp
Thừa Thiên Huế, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hoạt động kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Xí
Nghiệp góp phần tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

1


Khóa luận tốt nghiệp
Với ý nghĩa như vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ chi phí sản
xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp
5” để hoàn thành khóa luận của mình. Đề tài không chỉ dừng lại ở mục đích nghiên
cứu mà còn nhằm giúp Xí Nghiệp Xây Lắp 5 đánh giá lại công tác kiểm soát nội bộ
chi phí sản xuất, đồng thời đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác này để nâng
cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
 Về lý luận:
+ Nắm vững cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp, những
vấn đề cơ bản về doanh nghiệp xây lắp và kiểm soát chi phí sản xuất xây lắp.
 Về thực tiễn:
+ Tìm hiểu và so sánh giữa lý thuyết được học với thực trạng hoạt động
kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên
Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.
+ Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn các vấn đề về kiểm soát nội bộ
chi phí sản xuất tại Xí Nghiệp Xây Lắp 5 trong các công trình xây dựng, nhằm tìm ra
những mặt còn tồn tại và hạn chế. Từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể, khoa học nhằm

tăng cường công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại các công trình của Xí Nghiệp Xây
Lắp 5.
3. Đối tượng nghiên cứu


Nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi nhánh

Công ty CP Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.


Nghiên cứu các hoạt động kiểm soát đối với các loại chi phí sản xuất xây

lắp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi công, chi phí sản xuất chung.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về nội dung:
 Đề tài đi sâu nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi
nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5 và các hoạt
động kiểm soát đối với các loại chi phí: CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC.
Cuối cùng đưa ra giải pháp hoàn thiện.
SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

2


Khóa luận tốt nghiệp
 Số liệu dùng để phân tích: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Xí
nghiệp xây lắp 5 qua ba năm 2013, 2014 và 2015.
 Các chứng từ liên quan đến quy trình kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây
lắp: Tập trung nghiên cứu số liệu, chứng từ phát sinh tại Xí nghiệp xây lắp 5 liên quan

đến công trình “Cải tạo trụ sở Vietcombank chi nhánh Huế” trong quý II năm 2015.
 Phạm vi về thời gian:
 Tài liệu được sử dụng để thực hiện đề tài là các số liệu tài chính năm
2013, 2014 và 2015.
 Chứng từ, sổ sách, báo cáo có liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ
chi phí sản xuất của Xí Nghiệp trong quý II năm 2015.
 Phạm vi về không gian:
 Đề tài được nghiên cứu tại: Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa
Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.
5. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan

đến đề tài trong các giáo trình, chuẩn mực, khóa luận của các năm trước… chọn lọc
những tài liệu cần thiết phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
 Phương pháp điều tra, phỏng vấn:
Được thực hiện để thu thập thông tin trên các đối tượng cần lấy thông tin phục
vụ quá trình nghiên cứu.
+ Phỏng vấn trực tiếp: Để hiểu thực tế công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản
xuất thì phải hỏi trực tiếp nhân viên kế toán phần hành kế toán liên quan như: kế toán
tổng hợp, kế toán vật tư… nhân viên phòng kỹ thuật và những người có liên quan
khác.
+ Phỏng vấn qua điện thoại: Khi không có điều kiện gặp trực tiếp đối tượng
cần hỏi, tôi có thể hỏi vấn đề thắc mắc thông qua điện thoại.
 Phương pháp lịch sử:
Xem xét quá trình phát triển về lý luận cũng như thực tiễn của kiểm soát nội bộ
theo một trình tự liên tục về thời gian từ khi ra đời cho đến nay.
 Phương pháp quan sát thực tế:


SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

3


Khóa luận tốt nghiệp
Đây là phương pháp rất sinh động và thực tế vì qua phương pháp này tất cả các
giác quan của người phỏng vấn đều được sử dụng như: mắt nhìn, tai nghe…qua đó các
thông tin được ghi lại trong trí nhớ, qua ghi chép, chụp lại một cách cụ thể, thực tế,
phong phú và khách quan.
 Phương pháp thống kê, mô tả:
Dựa vào thông tin và số liệu thu thập được thông qua bảng hỏi để mô tả những
đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được và phân tích định lượng về số liệu.
 Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập các dữ liệu, số liệu thông qua các hệ thống chứng từ, sổ sách liên quan
đến các khoản mục chi phí sản xuất xây lắp như: CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC,
CPSXC; chọn lọc và tập hợp những thông tin cần thiết cho đề tài. Bên cạnh đó, thông
qua các kênh thông tin như: trang web của công ty, sách báo… để tìm hiểu những
thông tin liên quan.
 Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu:
Thông qua các cuộc phỏng vấn, qua việc điều tra lại…. các thông tin được lựa
chọn, phân loại và sắp xếp một cách có hệ thống, tôi đã sử dụng phần mềm Excel để
phân tích, tính toán số tuyệt đối, tỷ lệ phần trăm áp dụng hay không áp dụng ở từng nội
dung.
6. Kết cấu đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi nhánh Công ty

Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi
nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

4


Khóa luận tốt nghiệp
7. Tình hình nghiên cứu:
Đề tài kiểm soát nội bộ là một đề tài không quá mới đối với những nghiên cứu
trước đây. Đặc biệt đối với vấn đề kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây lắp, đã được
một vài sinh viên trong trường lựa chọn nghiên cứu và bảo vệ cho đề tài tốt nghiệp của
mình như: luận văn “Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Đường bộ I
Thừa Thiên Huế”, Hồ Trần Vân Anh, 2007- 2011, Đại học Kinh tế Huế; luận văn
“Kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Sơn Thành”, Từ Thị Nhật
Hương, 2009- 2013, Đại học Kinh tế Huế….
Các đề tài trước đã dừng lại ở những điểm sau:
 Hệ thống cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp: CPNVLTT,
CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC.
 Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ CPSX xây lắp tại công ty thực tập.
Trong đề tài này của mình, tôi sẽ chọn đối tượng nghiên cứu là Hệ thống kiểm
soát nội bộ chi phí sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế Xí nghiệp xây lắp 5. Tôi sẽ tìm hiểu quy trình kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Xí
Nghiệp Xây Lắp 5 và sử dụng các chứng từ minh họa của công trình “Cải tạo trụ sở
Vietcombank chi nhánh Huế” phát sinh trong quý II năm 2015.
8. Đóng góp quan trọng của đề tài:
Khóa luận đã làm rõ các vấn đề tổ chức và các thủ tục kiểm soát nội bộ được
thực hiện trong kiểm soát chi phí sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây lắp

Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5 từ đó đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm
hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất xây lắp tại Xí Nghiệp.
Đồng thời, qua các giải pháp được đề xuất trong khóa luận sẽ góp phần giúp
đơn vị tăng cường công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất, giảm thiểu các gian lận,
sai sót, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả quản lý. Khóa luận được tôi thực hiện
độc lập để tạo ra một nghiên cứu mang tính thực tiễn dựa trên sự hướng dẫn của giáo
viên hướng dẫn, tình hình thực tế tại đơn vị và tài liệu tham khảo từ các nguồn khác.

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

5


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, chức năng kiểm tra kiểm soát luôn giữ
vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi HTKSNB của
doanh nghiệp. Vì vậy, chất lượng của hoạt động kiểm soát không những ảnh hưởng
đến tính trung thực của thông tin tài chính mà nó còn có khả năng chi phối đến quyết
định sản xuất kinh doanh hay duy trì hoạt động ổn định của đơn vị. Nhiều đơn vị đã
nhận thức được vấn đề này để xây dựng HTKSNB dựa trên những hiểu biết về những

rủi ro xảy ra trong bản thân hoạt động của doanh nghiệp mình.
Hiện nay, trên thế giới đang chấp nhận rộng rãi định nghĩa về HTKSNB theo
COSO ( Committee of Sponsoring organizations of the Treadway Commission) – một
Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính
đưa ra vào năm 1992, đó là: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một
sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
 Báo cáo tài chính đáng tin cậy
 Các luật lệ và quy định được tuân thủ
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”
Theo mục 10, Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam (VSA) số 400: “ Hệ thống kiểm
soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho các đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để
kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập Báo cáo tài chính
trung thực hợp lý, nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”.
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (The International Federation of Accountant –
SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

6


Khóa luận tốt nghiệp
IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương
pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống kiểm
soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo
trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an
toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận, ghi chép kế toán đầy đủ,
chính xác; lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy rằng phạm vi của HTKSNB là rất rộng,
nó không chỉ giới hạn trong lĩnh vực tài chính, kế toán mà bao gồm tất cả mọi hoạt

động trong DN. Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về KSNB nhưng có thể hiểu
một cách chung nhất KSNB thực chất là một quá trình bao gồm một loạt các hoạt
động, biện pháp, kế hoạch, nội quy, chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ
chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đặt ra một
cách hợp lý.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC), hệ thống KSNB là một hệ thống chính
sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau:
 Bảo vệ tài sản của đơn vị:
Hệ thống KSNB sẽ bảo vệ các tài sản của đơn vị (bao gồm tài sản hữu hình và
tài sản vô hình) và các tài sản phi vật chất khác như: sổ sách kế toán, các tài liệu quan
trọng… khỏi bị đánh cắp, hư hại hoặc bị lạm dụng vào những mục đích khác nhau.
 Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin:
Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan
trọng cho việc hình thành các quyết định của các nhà quản lý. Như vậy, các thông tin
cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực
trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt
động kinh tế, tài chính.
 Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý:

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

7


Khóa luận tốt nghiệp
Hệ thống KSNB được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các quyết định
và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp phải được tuân
thủ đúng mức. Cụ thể HTKSNB cần:



Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có thể liên quan đến các

hoạt động của DN.


Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận

trong mọi hoạt động của DN.


Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, khách quan, chính xác cũng như

việc lập báo cáo tài chính trung thực và khách quan.
 Đảm bảo hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý:
Các quá trình kiếm soát trong một đơn vị được thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp
lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém
hiệu quả các nguồn lực trong DN. Bên cạnh đó, định kỳ các nhà quản lý thường đánh
giá các kết quả hoạt động của DN được thực hiện với cơ chế giám sát của HTKSNB
của DN nhằm nâng cao khả năng quản lý, điều hành của bộ máy quản lý DN.
Tuy nằm trong một thể thống nhất song bốn mục tiêu trên đôi khi cũng có mâu
thuẫn với nhau như giữa tính hiệu quả của hoạt động với mục tiêu bảo vệ tài sản, sổ
sách hoặc cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Nhiệm vụ của các nhà quản lý là xây
dựng một HTKSNB hữu hiệu và kết hợp hài hòa bốn mục tiêu trên.
Như vậy, KSNB là một chức năng thường xuyên của các đơn vị, tổ chức và trên
cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc để tìm ra các biện pháp
ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu của đơn vị.
1.1.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ
Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi ích sau cho công ty:
 Giúp cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị hiệu quả hơn, giảm

bớt các rủi ro tiềm tàng.
 Bảo vệ tài sản của đơn vị khỏi bị hư hỏng, mất mát. Ngăn ngừa các gian lận
và sai sót, đảm bảo tính chính xác và trung thực số liệu, báo cáo kế toán.
SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

8


Khóa luận tốt nghiệp
 Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của
tổ chức cũng như các quy định của pháp luật.
 Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt
được mục tiêu.
Thông thường, khi công ty phát triển lên thì lợi ích của một HTKSNB cũng trở
nên to lớn hơn vì người chủ công ty sẽ gặp nhiều khó khăn hơn trong việc giám sát và
kiểm soát các rủi ro này nếu chỉ dựa vào kinh nghiệm giám sát trực tiếp của bản thân.
Đối với những công ty mà có sự tách biệt lớn giữa người quản lý và cổ đông, một
HTKSNB vững mạnh sẽ góp phần tạo nên sự tin tưởng cao của cổ đông. Xét về điểm
này, một HTKSNB vững mạnh là một nhân tố của một hệ thống quản trị doanh nghiệp
vững mạnh, và điều này rất quan trọng đối với công ty có nhà đầu tư bên ngoài. Các
nhà đầu tư sẽ thường trả giá cao hơn cho những công ty có rủi ro môi trường thấp hơn.
1.2.

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Theo quan điểm của Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) và theo GS.TS Nguyễn

Quang Quynh – 2012 – Giáo trình kiểm toán tài chính – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
Quốc dân. Các bộ phận hợp thành Hệ thống kiểm soát nội bộ gồm bốn bộ phận: (1)
môi trường kiểm soát, (2) hệ thống kế toán, (3) các thủ tục kiểm soát, (4) bộ phận kiểm
toán nội bộ


SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

9


Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1. 1: Các yếu tố cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1. Môi trường kiểm soát (Control Environment)
Môi trường kiểm soát là thành phần nền tảng của HTKSNB và ảnh hưởng đến
nhận thức kiểm soát của tất cả các nhân viên trong công ty. Môi trường kiểm soát
mạnh sẽ hỗ trợ đáng kể cho các thủ tục kiểm soát cụ thể; tuy nhiên môi trường kiểm
soát mạnh không đồng nghĩa là HTKSNB mạnh. Môi trường kiểm soát bao gồm các
nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị. Các nhân tố này chủ yếu liên quan tới quan
điểm, thái độ và nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong doanh
nghiệp.

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.1. Các nhân tố bên trong đơn vị
a. Đặc thù về quản lý:
Các đặc thù về quản lý đề cập tới các quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt
động DN của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính
sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức kiểm tra kiểm soát trong DN.
Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh doanh trung thực, cạnh tranh lành mạnh, họ

có xu hướng coi trọng tính trung thực của báo cáo tài chính đồng thời có những biện
pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh. Từ đó môi trường kiểm soát sẽ mạnh do ý
muốn thiết lập các thủ tục kiểm soát chặt chẽ để thực hiện các mục tiêu đã đề ra của
nhà quản lý. Ngược lại nếu nhà quản lý có tư tưởng gian lận thì rất có thể báo cáo tài
chính sẽ ẩn chứa các sai phạm và từ đó môi trường kiểm soát sẽ có những yếu kém.
b. Cơ cấu tố chức:
Để thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả, các nhà quản lý phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
 Thiết lập được sự điều hành và sự kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của DN,
không bỏ sót lĩnh vực nào, đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.
 Thực hiện sự phân chia rành mạch 3 chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ
và bảo quản tài sản.
 Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất trong hoạt động của các bộ phận chức năng.
c. Chính sách nhân sự:
Đội ngũ nhân viên là chủ thể trực tiếp thực hiện mọi thủ tục kiểm soát trong
hoạt động của DN. Nếu nhân viên có năng lực và tin cậy, nhiều quá trình kiểm soát có
thể không cần thực hiện mà vẫn đảm bảo được các mục tiêu đề ra của KSNB. Bên
cạnh đó, mặc dù DN có thiết kế và vận hành các chính sách và thủ tục kiểm soát chặt
chẽ nhưng với đội ngũ nhân viên kém năng lực trong công việc và thiếu trung thực về
phẩm chất đạo đức thì HTKSNB không thể phát huy hiệu quả.
Vì vậy, DN cần có những chính sách cụ thể và rõ ràng vè tuyển dụng, đào tạo,
sắp xếp, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Việc đào tạo, bố trí cán bộ và đề bạt
SVTH: Lê Khắc Ánh Dương

11


Khóa luận tốt nghiệp
nhân sự phải phù hợp với năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức, đồng thời phải

mang tính kế tục và liên tiếp.
d. Công tác kế hoạch:
Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thu chi
quỹ, kế hoạch hay dự án đầu tư, sửa chữa TSCĐ, đặc biệt là kế hoạch tài chính gồm
những ước tính cân đối tài chính, kết quả hoạt động và sự luân chuyển tiền trong tương
lai là những nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát. Nếu việc lập và thực hiện
kế hoạch được tiến hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống kế hoạch và dự toán đó
sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu. Vì vậy, trong thực tế các nhà quản lý
thường quan tâm xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi nhân tố ảnh hưởng đến
kế hoạch đã lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thường và xử lý, điều chỉnh kế
hoạch kịp thời.
e. Ủy ban kiểm soát:
Ủy ban kiểm soát bao gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của
đơn vị như thành viên của Hội đồng quản trị nhưng không kiêm nhiệm các chức vụ
quản lý và những chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát. Ủy ban kiểm soát thường
có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
 Giám sát sự chấp hành luật pháp của công ty.
 Kiểm tra và giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.
 Giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính.
 Hòa giải những mâu thuẫn (nếu có) giữa các kiểm toán viên bên ngoài với
Ban Giám Đốc.
Bởi những chức năng quan trọng vốn có của Ủy ban kiểm soát nên sự độc lập
và hữu hiệu của nó là nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát.
1.2.1.2. Các nhân tố bên ngoài:
Ngoài các nhân tố bên trong nói trên, hoạt động của đơn vị còn chịu ảnh hưởng
của môi trường bên ngoài như: sự kiểm soát của các cơ quan chức năng của nhà nước,
ảnh hưởng của các chủ nợ, môi trường pháp lý, đường lối phát triển của đất nước…
Các nhân tố này không thuộc tầm kiểm soát của ban quản lý đơn vị nhưng có ảnh

SVTH: Lê Khắc Ánh Dương


12


×