Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

điều trị béo phì trẻ em và hội chứng thận hư nguyên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.64 KB, 12 trang )

ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ TRẺ EM
I. ĐỊNH NGHĨA:
Beó phì là tình trạng tích tụ mỡ bất thường và quá mức tại mô mỡ và các tổ
chức khác gây hậu quả xấu cho sức khỏe. Nguyên nhân có thể là thứ phát (nội
sinh) hoặc nguyên phát (ngoại sinh). Trong phạm vi phác đồ điều trò chỉ đề cập
tới điều trò béo phì nguyên phát.
II. CHẨN ĐOÁN:
1. Công việc chẩn đoán:
a) Hỏi bệnh sử: tốt nhất nên lập nhật ký theo dõi trong 1 tuần
 Ăn uống: giờ ăn, món ăn, số lượng, cảm giác khi ăn, hoạt động khi ăn.
 Thể dục: môn tập, thời gian , cảm giác lúc tập và sau tập.
 Hoạt động khác: giải trí, đọc sách, xem TV…
 Môi trường xung quanh trẻ ( nhà trường , gia đình,…)
b) Khám: (xem bảng 2, 3, 4)
 Chỉ số nhân trắc: cân nặng, chiều cao, nếp gấp cơ tam đầu (chưa có thước)
 Các dấu hiệu của biến chứng
 Các dấu hiệu của nguyên nhân thứ phát
c) Đề nghò xét nghiệm:
 Thường qui: Lipid máu, Cholesterol, HDL, LDL, VLDL, đường huyết.
 Các xét nghiệm của nguyên nhân thứ phát: nói chung nếu chiều cao của bé
> 90 % so với chuẩn thì không cần làm thêm xét nghiệm nào khác để tìm
nguyên nhân.
2. Chẩn đoán:
a) Chẩn đoán xác đònh:
Hiện chưa có tiêu chuẩn lâm sàng nào chẩn đoán xác đònh 100% béo phì
ở trẻ em. Hai tiêu chuẩn được đề nghò sau đây được đại đa số chuyên gia đồng
ý do tính sẵn có, dễ thực hiện trên lâm sàng và có ý nghóa tiên lượng bệnh.
 Cân nặng theo chiều cao (CN/CC): là phần trăm CN thực tế của trẻ so với
CN chuẩn của CC thực tế của trẻ. Nếu CN/CC > 120% là trẻ bò béo phì.
 Chỉ số khối cơ thể ( Body Mass Index: BMI): tính theo công thức sau:


CN ( kg )
CC  CC ( m)
Nếu BMI > 85th percentile là trẻ béo phì.
b) Chẩn đoán độ nặng:
Nếu CN/CC > 140% hoặc BMI > 95th percentile là béo phì nặng.
c) Chẩn đoán biến chứng: xem bảng 1, 4
Vì béo phì là yếu tố nguy cơ của rối loạn chuyển hóa lipid , cần phải tầm
soát tăng cholesterol máu ở tất cả trẻ lớn hơn 2 tuổi ( khuyến cáo từ chương
trình giáo dục cholesterol quốc gia , Hoa Kỳ)
d) Chẩn đoán nguyên nhân:
BMI =


Chỉ một số ít (<10%) béo phì trẻ em có nguyên nhân nội tiết hoặc khiếm
khuyết di truyền (béo phì thứ phát, béo phì nội sinh), còn lại hơn 90% là béo
phì nguyên phát. Nguyên nhân béo phì thứ phát thường hoặc được nghi ngờ
hoặc loại trừ chỉ dựa trên thăm khám lâm sàng và hỏi bệnh sử tỉ mỉ. (Bảng 2,
3, 4)
Ngoại trừ hội chứng tăng insulin nguyên phát, các nguyên nhân béo phì
thứ phát đều làm trẻ chậm tăng trưởng, thường là chiều cao theo
tuổi < 5th percentile. Trong khi đó các trẻ béo phì nguyên phát thường
có chiều cao lớn hơn chuẩn. Nói cách khác nếu trẻ béo phì có chiều cao >
90% chiều cao chuẩn theo tuổi thì không cần khảo sát thêm nguyên nhân
béo phì.
III. ĐIỀU TRỊ:
1. Mục tiêu: 3 loại mục tiêu
a) Hành vi: mục tiêu nguyên phát của diều trò béo phì không biến chứng ở trẻ
em không phải là đạt được cân nặng lý tưởng mà là đạt được thói quen ăn
uống và sinh hoạt khỏe mạnh. Chương trình điều trò cần phải chú ý nhiều đến
các kỹ năng cần thiết để thay đổi hành vi và duy trì các thay đổi này.

b) Y học: đối với trẻ béo phì có biến chứng, việc cải thiện hoặc điều trò khỏi
các biến chứng là mục tiêu quan trọng.
c) Cân nặng:
 Cần phải giảm cân đến BMI < 85th percentile. đối với các trường hợp sau:
trẻ lớn hơn 2 tuổi bò béo phì có biến chứng , trẻ lớn hơn 7 tuổi béo phì nặng
( BMI > 95th percentile; CN/CC > 140%). Tốc độ giảm cân thích hợp là #
500g mỗi tháng.
 Các trường hợp còn lại mục tiêu cân nặng là duy trì cân nặng hiện tại của
trẻ, chờ BMI giảm khi trẻ cao lên.
3. Chương trình điều trò:
a) Nguyên tắc:
 Giảm lượng mỡ dư thừa bằng phối hợp thích hợp giữa tăng năng lượng tiêu
hao và giảm cung cấp năng lượng đồng thời phải bảo đảm sự tăng trưởng
của trẻ.
 Đảm bảo tính lâu dài, dễ dung nạp, không làm trẻ cảm thấy bò cách biệt
b) Chương trình điều trò: (bảng 5)


Bảng 5: Các thành phần của một chương trình điều trò béo phì
Thành phần
Mục tiêu giảm cân
thỏa đáng
Tiết chế

Hoạt động thực thể

Điều chỉnh hành vi

Sự tham gia của
gia đình


Đề nghò
được giảm

Khởi đầu đạt
2.5–5kg; tốc độ
0.5 –2kg/tháng
Tính được tổng năng lượng mỗi ngày, phần trăm
năng lượng của các thành phần mỡ, protein, và
carbohydrate.
Bắt đầu tùy thuộc chức năng hô hấp tuần hoàn của
trẻ, với mục tiêu cuối cùng là hoạt động 20-30
phút/ngày (không tính các hoạt động tay chân ở
trường học)
Tự kiểm soát, giáo dục dinh dưỡng, khuyến khích,
điều chỉnh các thói quen ăn uống, hoạt động thực
thể, thay đổi thái độ, củng cố và phần thưởng.
Đánh giá sinh hoạt gia đình, kiểu xem tivi, tham vấn
dinh dưỡng cho cha mẹ bệnh nhi.

Bảng 1: Các biến chứng của béo phì được ghi nhận ở trẻ em
Tim mạch:

- Cao huyết áp
- Tăng cholesterol máu
- Tăng triglyceride máu
- Tăng LDL ( cholestrol tỷ trọng thấp )
- Tăng VLDL (cholestrol tỷ trọng rất thấp )
- Giảm HDL (cholestrol tỷ trọng cao )
Hô hấp:

- Hội chứng Pickwickian
- Ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn.
- Tăng thông khí phế nang nguyên phát
- Các bất thường chức năng phỗi.
Nội tiết:
- Tăng insulin máu và đề kháng insulin
Thần kinh:
- Giả u não ( Pseudotumor cerebri)
Miễn dòch:
- Giảm chức năng miễn dòch qua trung gian tế bào
Hệ cơ xương: - Bệnh Blount
- Slipped capital femoral epiphysis
Tiêu hóa:
- Bệnh túi mật ( đặc biệt sỏi túi mật )
- Gan nhiễm mỡ.
Da:

- Acanthosis nigricans

Bảng 2: Các đặc trưng của béo phì nguyên phát và thứ phát ( nội sinh)


Béo phì nguyên phát
> 90% các trường hợp
Cao (thường > 50th percentile)
Thường có tiền sử gia đình béo phì
Chức năng tâm thần bình thường
Tuổi xương bình thường hoặc lớn so tuổi
Thăm khám lâm sàng bình thường


Béo phì thứ phát
< 10% các trường hợp
Lùn (thường < 5th percentile)
Tiền sử gia đình có béo phì
không thường gặp
Chậm phát triển tâm thần
Chậm phát triển tuổi xương
Thường đi kèm các dấu hiệu đặc
trưng của nguyên nhân

Bảng 3: Nguyên nhân béo phì nội sinh
Nội tiết
- Suy giáp
- Cường năng tuyến thượng
thận
- Cường insulin nguyên phát
- Giả nhược cận giáp
- Bệnh lý vùng dưới đồi mắc
phải
Di truyền
- Prader-Wili

Các đầu mối chẩn đoán
- Tăng TSH, tăng T4
- Test ức chế dexamethasone bất thường, tăng
cortisol tự do trong nước tiểu 24 giờ
- Tăng insulin huyết thanh, tăng C-peptid
- Hạ calci máu, tăng phospate máu, tăng PTH
- U vùng dưới đồi, nhiễm trùng, chấn thương,
sang thương mạch máu

Các đặc trưng kèm theo
- Béo phì, thèm ăn vô độ, chậm phát triển
tâm thần, nhược năng tuyến sinh dục, lé.
- Laurence-Moon/Barddet-Biedl - Béo phì , chậm phát triển tâm thần, bệnh lý
võng mạc sắc tố, nhược năng tuyến sinh
dục, liệt 2 chi dưới co thắt.
- Altrom
- Béo phì, viêm võng mạc sắc tố, điếc, tiểu
đường.
- Borjeson-Eorssman-Lehmann - Béo phì, chậm phát triển tâm thần, nhược
năng sinh dục, giảm chuyển hóa, động kinh.
- Cohen
- Béo phì kiểu bụng, chậm phát triển tâm
thần, nhược cơ, nhược năng sinh dục.
- Turner’s
- Lùn, không phân biệt giới tính, các bất
thường tim , cổ có màng ( webbed neck),
béo phì, kiểu gen 45,X


- Loạn dưỡng mô mỡ
(lipodystrophy) có tính
gia đình
- Beckwith-Wiedemann
- Soto’s
- Weaver

- Ruvalca

- Phì đại cơ, dạng to đầu chi, gan lớn,

acathosis nigricans, đề kháng insulin, tăng
triglyceride máu, chậm phát triển tâm thần.
- Khỗng lồ, lồi mắt, lưỡi to, các tạng to.
- Cerebral gigantism, tăng trưởng quá phát,
nhược cơ, chậm phát triển tâm thần vận động.
- Hội chứng tăng trưởng quá phát ở trẻ nhỏ,
xương trưởng thành nhanh, vẻ mặt bất
thường
- Chậm phát triển tâm thần, đầu nhỏ, bất
thường khung xương, nhược năng sinh dục,
brachymetapody

Bảng 4. Đánh giá các tình trạng nội khoa liên quan đến béo phì:
Các dấu hiệu
Bệnh sử:
- Chậm phát triển
- Chậm phát triển chiều cao
- Nhức đầu
- Khó thở về đêm
- Ngủ ngày
- Đau bụng
- Đau hông / khớp
- Vô kinh / thiểu kinh
Tiền sử gia đình
- Béo phì
- Tiểu đường không phụ thuộc
insulin (NIDDM)
- Bệnh lý tim mạch
- Cao huyết áp
- Rối loạn chuyển hóa lipid

- Bệnh lý túi mật
Thăm khám lâm sàng
- Cân nặng, chiều cao, BMI
- Béo phì kiểu bụng

Tình trạng liên quan
- Các rối loạn di truyền
- Suy giáp, Cushing, Hội chứng Prader-Wili
- Giả u não
- Hội chứng ngưng thở lúc ngủ, giảm thông
khí do béo phì.
- Hội chứng ngưng thở lúc ngủ, giảm thông
khí do béo phì
- Bệnh lý túi mật
- Slipped capital femoral epiphysis
- Hội chứng buồng trứng đa nang

- Nguy cơ bệnh tim mạch, Cushing


- Huyết áp
- Dò tật bẩm sinh
- Acanthosis nigricans
- Rậm lông
- Các đường vân tím ở bụng
- Đáy mắt
- Amiđan
- Đau bụng khi thăm khám
- Tinh hoàn không xuống bìu
- Hạn chế cử động khớp hông

- Chân vòng kiềng

- Rối loạn di truyền
- NIDDM, đề kháng insulin
- HC buồng trứng đa nang, Cushing
- Cushing
- Giả u não
- Hội chứng ngưng thở lúc ngủ
- Bệnh lý túi mật
- Prader-Wili
- Slipped capital femoral epiphysis
- Bệnh Blount

3. Biến chứng của chương trình điều trò giảm cân:
 Bệnh lý túi mật. Điều này xảy ra khi trẻ vò thành niên giảm cân nhanh.
 Thiếu các chất dinh dưỡng do chế độ ăn năng lượng quá thấp
 Tốc độ tăng trưởng có thể chậm trong quá trình sụt cân. Tuy nhiên, hầu hết
các trẻ béo phì đều cao nên tác động lên chiều cao lúc trưởng thành rất ít.
Hiệu quả của sụt cân nhanh (>0.5kg/tháng) ở trẻ nhỏ hơn 7 tuổi còn chưa
được biết.
 Chương trình sụt cân có thể làm tổn thương xúc cảm, tâm thần. Các rối loạn
hành vi ăn uống (chán ăn tâm thần, cuồng ăn,…) có thể xảy ra. Sự bận
tâm, lo lắng của cha mẹ hoặc của bản thân trẻ về cân nặng có thể làm
giảm tính tự tin của trẻ. Nếu cân nặng, tiết chế và hoạt động thực thể trở
thành mối xung khắc , quan hệ của trẻ với gia đình có thể xấu đi. Lúc này
cần phải hội chẩn với chuyên viên tâm lý và ngừng chương trình điều trò
cho đến khi có thể tiếp tục điều trò mà không gây ra các tác dụng có hại
cho tâm sinh lý của trẻ.
4. Duy trì:
 Béo phì là một bệnh mạn tính cần sự quan tâm suốt đời về hành vi ăn uống

và lối sống khỏe mạnh. Sau khi đạt được mục tiêu ban đầu, cả gia đình lẫn
trẻ cần phải tích cực duy trì những thói quen tốt đã đạt được. Việc tái
khám thích hợp sẽ giúp đạt được điều này, đồng thời theo dõi được các
biến chứng thứ phát có thể xảy ra.
Vấn đề
Không dùng thuốc để điều trò béo phì trẻ em
nguyên phát

Mức độ chứng cớ
I
(WHO 1997)


LƯU ĐỒ XỬ TRÍ BÉO PHÌ

Chỉ số nhân trắc

Béo phì

Hướng dẫn
dinh dưỡng

Dư cân
(–)

(–)
(+)
Tái khám 3-6 tháng

(–)

CC/T>90%

Tiền căn
SDD còi cọc

(+)

(+)

Biến chứng

Duy trì cân nặng

> 7 tuổi
(–)

(–)
(+)

(+)
Giảm cân – điều trò
biến chứng theo
phác đồ

(–)

Tìm
nguyên nhân

(–)


CN/CC >
150%
(+)
Giảm cân

Duy trì cân nặng
(–)


HỘI CHỨNG THẬN HƯ NGUYÊN PHÁT
I. ĐẠI CƯƠNG:
Hội chứng thận hư là một hội chứng do nhiều nguyên nhân, bao gồm: phu,ø
tiểu đạm  50mg/kg/ngày, giảm đạm máu và tăng lipid máu. Gần 90% hội
chứng hận hư ở trẻ em là nguyên phát, chủ yếu do sang thương cầu thận tối
thiểu.
II. CHẨN ĐOÁN:
1. Công việc chẩn đoán:
a. Hỏi:
 Tính chất phù: thời gian khởi phát phù, vò trí và lan rộng.
 Lượng nước tiểu trong ngày, màu sắc nước tiểu.
 Những đợt phù tái phát.
 Tiền căn dùng thuốc?
b. Khám:
 Mạch, huyết áp, nhòp thở, nhiệt độ, cân nặng.
 Phát hiện phù: phù trắng, mềm, ấn lõm, không đau, không đỏ.
 Khám tìm dấu hiệu tràn dòch màng phổi, màng bụng, bìu.
 Khám tim mạch tìm dấu hiệu cao huyết áp, suy tim.
 Tìm dấu hiệu biến chứng: Cushing do dùng thuốc corticoide, viêm phúc mạc
nguyên phát, viêm mô tế bào, viêm phổi.

c. Đề nghò cận lâm sàng:
 Đạm niệu 24 giờ hay chỉ số đạm niệu / creatinin niệu.
 Đạm máu, albumine máu
 Cholesterol máu, triglyceride máu.
 Urê, creatinin, ion đồ máu.
2. Chẩn đoán xác đònh:
 Phù.
 Đạm niệu  50mg/kg/ngày, hoặc đạm niệu / creatinin niệu( mg/mg) > 2, hoặc
đạm niệu / creatinin niệu (mg/l, mmol/l) > 200.
 Albumine máu < 2,5g%.
 Cholesterol máu > 200 mg%.
3. Một số đònh nghóa:
 Lui bệnh: protein niệu âm tính hay vết trong 3 ngày liên tục và hết phù.
 Tái phát: khi có đạm niệu  50mg/kg/ngày  phù.
 Tái phát thường xuyên: tái phát  2 lần trong vòng 6 tháng sau lần đáp ứng
đầu tiên hay  4 lần tái phát trong vòng 12 tháng.
 Phụ thuộc corticoid: 2 lần tái phát liên tục khi giảm liều hay tái phát trong
vòng 14 ngày sau khi ngưng corticoid.
 Kháng corticoid: khi điều trò đủ 4 tuần tấn công không đáp ứng.


4. Chẩn đoán phân biệt:
 Viêm cầu thận cấp: phù, cao huyết áp, tiểu hồng cầu, đạm máu và
cholesterol máu bình thường.
 Phù do giảm đạm máu: phù, nước tiểu bình thường, cholesterol máu bình
thường.
III. ĐIỀU TRỊ:
1. Nguyên tắc điều trò:
 Điều trò đặc hiệu dùng thuốc ức chế miễn dòch.
 Điều trò triệu chứng.

 Điều trò biến chứng.
2. Điều trò đặc hiệu:
a. Điều trò ban đầu:
4 tuần đầu: Prednisone 2mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày).
b. Điều trò tiếp theo:
b.1. Nếu có đáp ứng: hết phù, đạm niệu âm tính liên tiếp trong 3 ngày.
8 tuần kế: Prednisone 2mg/kg/cách ngày
6 tuần kế: Prednisone dùng cách nhật gảm liều dần, mỗi tuần giảm
1/6 liều cho đến khi ngưng thuốc.
b.2. Nếu trẻ tái phát trong quá trình giảm liều:
 Đối với trẻ tái phát không thường xuyên:
Prednisone 2 mg/kg/ngày, cho đến khi đạm niệu âm tính trong 3 ngày
liên tiếp.
Sau đó, Prednisone 2 mg/kg/cách ngày trong 8 tuần.
 Đối với thể tái phát thường xuyên hay thể phụ thuộc Corticoides:
- Prednisone 2 mg/kg/ngày cho đến khi đạm niệu âm tính 3 ngày liên
tiếp. Kế đến, Prednisone 2 mg/kg/cách ngày trong 8 tuần. Sau đó
giảm dần liều Prednisone và duy trì liều 0,1 – 0,5 mg/kg/cách ngày
trong 6 – 12 tháng.
- Nều liều Prednisone duy trì cao > 1mg/kg/cách ngày hay 0,5
mg/kg/cách ngày kèm theo biến chứng do dùng corticoides kéo dài
như Cushing nặng,cao huyết áp, tiểu đường, xuất huyết tiêu hóa sẽ
dùng phối hợp thêm Cyclophosphamide 2,5 mg/kg/ngày trong 8 – 12
tuần với Prednisone liều thấp.
- Thường sau các phác đồ trên, bệnh nhân sẽ bớt tái phát. Nếu vẫn tái
phát, sẽ dùng: Cyclosporine 5 mg/kg/ngày trong 1 năm.
- Đối với các trường hợp nầy, để đánh giá tốt tiên lượng nên tiến hành
sinh thiết thận.
b.3. Nếu sau 4 tuần vẫn chưa đáp ứng Prednisone:
Methylprednisolone 1 g/1,73 m2 da/ngày (10 – 15 mg/kg/ngày) truyền

tónh mạch 3 lần cách ngày. Nếu sau 3 liều Methylprednisolone vẫn không đáp


ứng sau 2 tuần (còn phù và hoặc đạm niệu dương tính), xem như kháng
corticoides:
 Nếu sinh thiết thận được: tùy kết quả sinh thiết sẽ điều trò như sau:
- Sang thương tối thiểu, tăng sinh trung mô, xơ hoá cục bộ từng phần:
Cyclosporine 5mg/kg/ngày trong 6 tháng – 1 năm.
+ Prednisone 1mg/kg/ngày x 1 tháng  1mg/kg/cách ngày x 6 tháng.
Hoặc:
Cyclophosphamide 2,5mg/kg/ngày trong 12 tuần + Prednisone
1mg/kg/ngày x 1 tháng  1mg/kg/cách ngày x 6 tháng.
- Sang thương bệnh cầu thận màng:
Tháng 1 : Methylprednisolone 15-30mg/kg/ngày x 3 liều  Prednisone
0,4mg/kg/ngày x 27 ngày.
Tháng 2 : Chlorambucil 0,2mg/kg/ngày x 30 ngày
Lập lại 3 đợt, xen kẽ trong 6 tháng.
- Sang thương viêm cầu thận tăng sinh màng:
Prednisone 1 – 2 mg/kg/ cách ngày và giảm dần trong 12-24 tháng.
 Nếu không sinh thiết thận được, sẽ dùng:
Prednisone 1 – 2 mg/kg/cách ngày và giảm dần trong vòng 12 – 24
tháng  Cyclophosphamide 2,5 mg/kg/ngày hay Cyclosporine 5 mg/kg/ngày.
3. Điều trò triệu chứng :
a. Phù:
 Hạn chế muối và nước trong giai đoạn phù.
 Lợi tiểu: hạn chế dùng lợi tiểu trong hội chứng thận hư. Chỉ dùng trong trường
hợp phù nặng,báng bụng to hay tràn dòch màng phổi nhiều gây khó thở, phù
phổi, nưt da do phù hay phù đi kèm với nhiễm trùng nặng. Thuốc lợi tiểu
dùng trong hội chứng thận hư: Chlorothiazide, Spironolactone, Furosemide.
 Truyền Albumine: khi albumine máu giảm thấp kèm phù nhiều đe dọa phù

phổi không đáp ứng với điều trò corticoides, có chỉ đònh dùng albumine truyền
tỉnh mạch 1 g/kg trong 2 – 3 giờ, khi truyền phải kèm theo Furosemide
1mg/kg TM. Trong và sau khi truyền phải luôn theo dõi dấu hiệu quá tải và
đáp ứng lợi tiểu của bệnh nhân. Nếu sau truyền đáp ứng lợi tiểu không tốt
hơn, không truyền tiếp.
b. Biện pháp hổ trợ khác:
 Cho thêm vitamin D và Calcium
 Chỉ cần ăn lạt trong giai đoạn phù.
 Trẻ có thể sinh hoạt bình thường.
4. Điều trò biến chứng :
a. Nhiễm trùng:
Thường gặp viêm phúc mạc nguyên phát, viêm mô tế bào, viêm phổi,
nhiễm trùng niệu, nhiễm trùng huyết. Có chỉ đònh dùng kháng sinh phổ rộng
sớm. Trước khi dùng kháng sinh phải cấy máu, cấy dòch màng bụng và các


dòch cơ thể khác. Nếu có viêm phúc mạc nguyên phát, tác nhân gây bệnh
thường do Phế cầu và Gram âm kháng sinh thường được chọn ban đầu là:
Cefotaxime 150 - 200mg/kg/ngày TM chia 4 lần, trong 10 ngày + Gentamycine
5mg/kg/ngày TB
b. Tăng đông:
Chú ý phòng ngừa các yếu tố thuận lợi cho tăng đông: tình trạng giảm thể
tích, dùng lợi tiểu, cẩn thận khi lấy máu tónh mạch (tránh lấy máu tónh mạch
đùi), tình trạng bất động.
Khi có huyết khối  điều trò thuốc kháng đông.
5. Sinh thiết thận:
Chỉ đònh sinh thiết thận khi:
 Tuổi < 1 hay > 11 tuổi.
 Không đáp ứng với corticoides sau 4 tuần.
 Bệnh toàn thể có biểu hiện hội chứng thận hư.

 Hội chứng thận hư không thuần túy.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
 Hẹn tái khám mỗi 2 – 4 tuần.
 Theo dõi: đạm niệu 24 giờ, hoặc tỷ lệ đạm niệu / creatinin niệu; tác dụng phụ
của thuốc.
V. HỘI CHỨNG THẬN HƯ Ở TRẺ DƯỚI 1 TUỔI:
1. Chẩn đoán:
Chẩn đoán phải dựa vào: lâm sàng, xét nghiệm và giải phẫu bệnh.
Tất cả trẻ đều đủ tiêu chẩn hội chứng thận hư:
 Phù
 Tiểu đạm > 50 mg/kg/ngày
 Đạm máu < 5,5 g/dl, Albumine máu < 2,5 g/dl.
Sau đó tùy theo lâm sàng, xét nghiệm và giải phẫu bệnh sẽ có phân loại
thêm:
a. HCTH bẩm sinh thể Phần Lan:
 Tăng  fetoprotein ở máu mẹ và nước ối.
 Nhau thai lớn, thường > 25% trọng lượng trẻ lúc sinh.
 Phù lúc sinh (25%), 90% phù trong tuần đầu.
b. HCTH thứ phát:
Có bằng chứng của Giang mai, Toxoplasma, Rubella, viêm gan, sốt rét, HIV.
2. Điều trò:
Điều trò HCTH ở trẻ dưới 1 tuổi thay đổi tùy theo nguyên nhân:
a. HCTH bẩm sinh thể Phần Lan:
 Không dùng corticoid và các thuốc ức chế miễn dòch.
 Truyền albumine cách ngày.
 Truyền  globuline.
 Chế độ dinh dưỡng giàu đạm, ít muối.


 Ngừa nhiễm trùng và biến chứng tăng đông.

 Lọc thận và ghép thận khi trẻ > 8 kg.
b. Thể xơ hóa trung mô lan tỏa:
 Không dùng corticoid và các thuốc ức chế miễn dòch.
 Điều trò nâng đỡ: dinh dưỡng và phòng ngừa nhiễm trùng.
 Có thể dùng thuốc ức chế men chuyển và Indomethacine.
c. HCTH do nhiễm trùng:
 Giang mai: Penicilline
 Cytomegalovirus: Ganciclovir hay Cidofovir.

 Sốt rét: điều trò sốt rét.



×