Slide 1
ĐÁI THÁO NHẠT
Slide 2
Slide 3
Slide 4
ĐỊNH NGHĨA
Đái tháo nhạt: thiếu ADH tương đối hoặc
tuyệt đối mất khả năng tái hấp thu
nước ở ống thận tiểu nhiều, nước tiểu
có tỉ trọng thấp và uống nhiều.
Diabetes insipidus: tiểu nhiều (diabetes),
nước tiểu loãng, nhược trương, nhạt và
không vị (insipid).
Do giảm phóng thích ADH (ĐTN trung ương
hoặc TK) hoặc do thận đáp ứng kém với
ADH (ĐTN thận).
50% trường hợp ĐTN không rõ nguyên
nhân.
Slide 5
SINH LÝ
ADH (antidiuretic hormone) được tiết ra
từ vùng dưới đồi chứa ở thuỳ sau
tuyến yên.
ADH tác động lên sự điều hoà nước do
điều chỉnh sự tái hấp thu nước ở thận.
ADH ở người = arginine-vasopressin
(AVP) là một polypeptide có 9 acid amin
(nonapeptide). T ½: 15 phút
Ở lợn: arginine được thay bằng lysine
(LVP). Đáng chú ý ở trên người LVP còn
có thể kích thích tiết ACTH.
Slide 6
Slide 7
Thận lọc 120 ml nước/phút # 172 lít/24h
85% được hấp thu bắt buộc ở ống lượn
gần cùng Na+,15% còn lại (26 lít) được tái
hấp thu nhờ ADH.
Thực tế: tiểu nhiều do thiếu ADH: 8-12
lít/ngày
Slide 8
Thụ thể V1 (V1a): mạch máu
Thụ thể V2: - TB biểu mô ống góp thận
- Tổng hợp yếu tố VIII
Thụ thể V3 (V1b): thùy trước tuyến yên,
kích thích tiết ACTH
Vasopressin: Hor. chịu trách nhiệm chính
điều hòa lượng nước.
Yếu tố ảnh hưởng thể tích-HA: renin,
angiotensin, aldosteron, Na h.thanh.
Slide 9
Slide 10
ĐIỀU HÒA THỂ TÍCH – ÁP LỰC
Điều hòa tổng hợp và tiết Vasopressin
liên quan đến 2 hệ thống:
- THẨM THẤU
- THỂ TÍCH-ÁP LỰC
ADH và Vasopressor hormon
Slide 11
ĐIỀU HÒA THỂ TÍCH – ÁP LỰC
Thụ thể áp lực cao ở động mạch:
xoang cảnh, quai ĐMC
Thụ thể thể tích - áp lực thấp: tâm
nhĩ, hệ thống TM phổi.
Tín hiệu được chuyển về thân não
qua dây IX, X.
Slide 12
V1-R (+) co ĐM và TM ↑ V huyết
tương, ức chế tiết Vasopressin
Tăng tái hấp thu nước ở ống thận do:
- (+) V2 – R (thứ yếu)
- (+) RAA (chủ yếu).
Slide 13
Tăng huyết áp và tăng thể tích:
↓ tiết Vasopressin
(-) RAA (nhạy hơn nhiều)
Slide 14
ĐiỀU HÒA THẨM THẤU
Thụ thể thẩm thấu ở mào trên thị của
lá tận cùng (organum vaculosum of lamina
terminalis) và ở vùng dưới đồi trước bên
gần thành trước của não thất 3.
Posm của dịch ngoại bào (chủ yếu do
Na quyết định) BT 285-290 mOsm/kg.
Nồng độ vasopressin căn bản:
0,5-2 pg/µ l.
Slide 15
Posm ↑ 1% phóng thích Vasopressin
dự trữ ở thùy sau tuyến yên.
Đáp ứng của thụ thể thẩm thấu
NHẠYHƠN NHIỀU so với đáp ứng của thụ
thể thể tích-áp lực.
Khi HA giảm nhiều tăng Vasopressin đột
ngột.
Slide 16
↑ tiết Vasopressin khi: Osm ↑ 1%
Thể tích hay Huyết áp ↓ 10 – 15%
Slide 17
CẢM GIÁC KHÁT
Lượng nước tiểu có thể giảm đến mức tối
thiểu nhưng không bao giờ bị vô niệu
cảm giác khát giúp duy trì cân bằng nước
của cơ thể.
Tương tự AVP, cảm giác khát được kích
thích khi ↑ Posm hay ↓ thể tích. Thụ thể
cảm giác khát tương tự thụ thể của AVP.
Slide 18
Ngưỡng gây khát khi ↓ thể tích: thay đổi
từ 4-8% cho đến 10-15%.
Mặc dù thay đổi Posm là kích thích gây
khát chính, trên thực tế thường uống
nhiều nước hơn nhu cầu và sự duy trì
cân bằng nước chủ yếu do bài tiết nước
tự do (dưới tác dụng AVP) hơn là nhờ
uống nước do khát.
Slide 19
BỆNH NGUYÊN
1. ĐTN trung ương (ĐTN thần kinh)
- Do di truyền
- Do u (u sọ hầu, u TB mầm trên lều)
- Do di căn (K vú ở nữ, K phổi ở nam)
- Lymphoma
- Lơxêmi
- Sau phẫu thuật VDĐ-tuyến yên
- U hạt Wegner
- Sarcoidosis …
Slide 20
2. ĐTN do thận
- Do đột biến V2-R: nằm trên NST X.
- Do đột biến Aquaporin-2 trên NST 12,q1213.
- Do mắc phải: bệnh thận mạn (thận đa
nang, BL thâm nhiễm tại thận …), suy
thận mạn.
- Do thuốc: Lithium (Rx Lithium 10-20%
ĐTN), Demeclocycline.
Slide 21
3. ĐTN thoáng qua khi có thai
Do tăng hoạt tính của men cysteine
aminopeptidase (vasopressinase)
ĐTN do đề kháng vasopressin khi có
thai.
Thường kèm tiền sản giật, bệnh gan nhiễm
mỡ, bệnh lý đông máu.
4. Chứng uống nhiều tiên phát (primary
polydipsia)
Slide 22
Slide 23
LÂM SÀNG
1. Tiểu nhiều
- Là triệu chứng chính.
- V nước tiểu: 5 – 10 l/ngày
- NT loãng như nước lã
2. Khát và uống nhiều
- Khát nhiều, không ngừng và không hết
khát.
- Luôn kèm tiểu nhiều
- Toàn trạng vẫn tốt, trừ tr.hợp thương tổn
VDĐ-tuyến yên
Slide 24
CẬN LÂM SÀNG
1. XN thường quy
- Tỉ trọng NT < 1,005
- Posm NT 200 mosmol/kg
- CTM: BTh hay thiếu máu nhẹ do hòa
loãng.
- ĐGĐ máu (Na+ ở mức bình thường cao).
Slide 25
2. Các test động
2.1. NP nhịn khát (dehydration test)
- BN tiểu hết, cân.
- V Nt / 30 phút, cân nặng, mạch, HA / 15 phút.
- Ngừng NP khi ↓ 3% P; mạch nhanh, HA hạ.
KẾT QUẢ
BT
ĐTN
+ V nt < 5 ml/ph > 5 ml/ph
+ Posm NT > 200
< 200
+ Tỉ trọng NT
> 1,020
1,001-1,005
tăng dần