Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

bài giảng xơ gan ( y4) 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 62 trang )


ĐÂY LÀ GÌ?

MÂU THUẪN


ĐÂY LÀ GÌ?

BÓNG ĐÁ


ĐÂY LÀ GÌ?

XƠ GAN


XƠ GAN

ThS. Bs. LÊ MINH TÂN


Đại Cương
• XG: đặc trưng bởi xơ hóa gan lan tỏa, đảo
lộn cấu trúc tiểu thùy gan và tạo thành
các nốt tân tạo

Gan cấu trúc bình thường


Đại Cương
• Trước kia người ta cho rằng tổn thương gan


là ko hồi phục
• Gần đây, điều trị xơ gan do HBV (nhất là gđ
sớm) cho thấy có thể giúp cải thiện mô học
(a) Trước khi điều trị

(b) Sau 3 năm đtrị với lamivudine

Dienstag et al. Gastroenterology 2003.


NGUYÊN NHÂN
THƯỜNG GẶP

KHÔNG THƯỜNG GẶP









VIÊM GAN B
viêm gan C
bệnh gan do rượu
viêm gan B/C + bệnh gan
rượu
• nguyên nhân không rõ
(18%) (nhiều trường hợp

thực sự là do bệnh gan
nhiễm mỡ không do rượuNASH)
• khác (5%)










viêm gan tự miễn
xơ gan mật nguyên phát, thứ
phát
ứ sắt
bệnh Wilson
thiếu alpha-1 antitrypsin
bệnh u hạt (ví dụ sarcoidosis)
bệnh gan do thuốc
tắc nghẽn dòng chảy tĩnh
mạch (HC Budd-Chiari, bệnh
tắc mạch)
suy tim phải mạn tính
KST


NASH (Nonalcoholic Steatohepatitis)
• Là tình trạng viêm do tích lũy mô mỡ và xơ

trong gan xảy ra ở người không uống rượu
• Chưa rõ nguyên nhân nhưng thường gặp ở
người béo phì, đề kháng insulin và đái tháo
đường


NASH (Nonalcoholic Steatohepatitis)
• Bệnh thường không có triệu chứng
• Transaminase, Bilirubin và Phosphatase kiềm
có thể tăng hoặc bình thường
• Siêu âm: hình ảnh tăng âm do tế bào gan bị
nhiễm mỡ nhưng không đặc hiệu (phương tiện
giúp sàng lọc)
• CTscan và MRI: xác định được tình trạng nhiễm
mỡ nhưng không khảo sát được viêm và xơ
hóa
• Sinh thiết gan là tiêu chuẩn chẩn đoán


Trong các nguyên nhân sau, đâu không phải là
nguyên nhân thường gặp trong xơ gan
A.HBV
B.HCV
C.Rượu
D.Bệnh gan do thuốc
E.NASH


7. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Giai đoạn còn bù

- hầu như ko có triệu chứng
- phát hiện nhờ theo dõi định kỳ bn viêm gan
mạn
- Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết gan/đo
độ xơ hóa gan


Giai đoạn mất bù
Hội chứng suy gan
Lâm sàng:
Chán ăn, gầy sút , chảy máu chân răng,chảy máu
dưới da, lông tóc dễ rụng
ngón tay dùi trống, móng tay khum mặt kính đồng hồ,
tuyến mang tai lớn, da mắt vàng, thiếu máu
sao mạch ở ngực và lưng, hồng ban lòng bàn tay
rối loạn kinh nguyệt,
liệt dương, vú lớn, teo tinh hoàn,


Cận lâm sàng
- Albumin máu giảm, A/G <1.
- Tỉ prothrombin giảm <70%
- Bilirubin máu tăng.
- NH3 máu tăng


Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa

Lâm sàng:
- Bụng báng tự do

- Tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa-chủ
- Lách lớn
- Trĩ


Cận lâm sàng:
- Siêu âm: Đường kính tĩnh mạch cửa ngoài
gan: > 13 mm, tĩnh mạch lách > 11 mm. lách
lớn, báng, tái thấm TM rốn...
- Nội soi thực quản dạ dày: Trướng tĩnh mạch
thực quản, dạ dày, hoặc biểu hiện bệnh dạ
dày tăng áp cửa.
- Nội soi trực tràng: có trĩ.





CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

- Tiền sử có bệnh gan mãn tính.
- Lâm sàng: Dựa vào 2 hội chứng tăng áp cửa
và hội chứng suy gan.
- Cận lâm sàng:
- siêu âm
- sinh thiết gan/FibroScan


Làm thế nào để tăng tỉ lệ chẩn đoán xơ gan còn
bù??



Biến chứng
1. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn:







Hồi sức cấp cứu
Kháng sinh
Co mạch: Octreotide/Vasopressin
Nội soi cầm máu: thắt giãn TM TQ


TMT TQ


TMT TQ CHẢY MÁU



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×