Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

ôn tập chẩn đoán hình ảnh tiêu hóa (mô tả chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 17 trang )

Tiêu hóa

Kỹ thuật: Siêu âm qua mặt cắt các TM trên gan.
Mô tả: Ổ giảm hồi âm kích thước # 3x5cm ở thùy giữa gan T, trên đường đi
của nhánh giữa TM trên gan, hồi âm hỗn hợp, không có võ, không có tăng âm
phía sau.
Chẩn đoán: Abces gan
PB: U gan hoại tử.


Kỹ thuật: Siêu âm gan
Mô tả: Khối tăng âm hình tròn,
bờ rõ, kích thước # 2 x 2cm,
cấu trúc đồng nhất, không có
bóng lưng.
Chẩn đoán: U máu trong gan.
PB: U mỡ trong gan.


Kỹ thuật:
Xquang dạ dày có
chuẩn bị (uống baryt).
Mô tả:
Hình ảnh lồi (ổ
đọng thuốc) dạng gai
ở bờ cong nhỏ, chân
nhiễm cứng (hình
Omega).
Chẩn đoán:
Loét bờ cong nhỏ.
PB: Túi thừa dạ dày




Kỹ thuật: Chụp CLVT qua
gan có tiêm thuốc cản quang.
Mô tả:
- Đm chủ và nhu mô gan
ngấm thuốc.
- Nhiều nốt giảm tỷ trọng
kích thước không đồng đều,
độ ngấm thuốc kém hơn so
với mô xung quanh.
- Nốt lớn nhất kt # 4x5cm,
bờ rõ, cấu trúc không đồng
nhất.
Chẩn đoán: K di căn gan.
PB: K gan nguyên phát thể
lan tỏa.


Kỹ thuật: Siêu âm mặt cắt qua túi mật.
Mô tả: Nốt tăng âm hình vỏ sò, có bóng lưng nằm trong khối rỗng âm.
Chẩn đoán: Sỏi túi mật


Kỹ thuật: Xquang Đại tràng
sigma có chuẩn bị (có thuốc cản
quang).
Mô tả: Hình khuyết sáng ở 2 bờ
đại tràng, xâm lấn vào lòng đại
tràng, bờ nham nhở tạo hình hẹp

sợi chỉ.
Chẩn đoán: K đại tràng sigma.


Kỹ thuật: Chụp CLVT có tiêm
thuốc cản quang, mặt cắt qua gan.
Mô tả:
- Đm chủ và nhu mô gan ngấm
thuốc.
- Một khối cấu trúc giảm tỷ trọng
so với mô xung quanh ở thùy gan
P, giới hạn rõ, không ngấm thuốc,
có vỏ bọc, bên trong là tổ chức hoại
tử và dịch hóa.
Chẩn đoán: Abces gan
PB: Nang gan, U gan hoại tử.


Kỹ thuật: Xquang thực quản cổ nghiêng & chụp CLVT qua thực quản cổ.
Mô tả:
- Xquang: Phần mềm trước cột sống tăng kích thước đẩy khí quản ra phía trước.
- CLVT: Túi giảm tỷ trọng nằm giữa cột sống và khí quản thông với lòng thực quản, cấu trúc
đồng nhất, bờ rõ liên tục.
Chẩn đoán: Abces thực quản
PB: U thực quản.


Kỹ thuật: Chụp CLVT qua tụy có tiêm thuốc cản quang.
Mô tả: Tụy to toàn bộ, có cấu trúc giảm tỷ trọng đồng nhất, chiếm gần toàn bộ
vùng đầu và thân tụy.

Chẩn đoán: Viêm tụy hoại tử.


Kỹ thuật: Siêu âm qua gan
Mô tả: - Gan teo nhỏ, cấu trúc tăng âm, không đồng nhất, bờ
không đều, xung quanh là vùng rỗng âm tạo nên hình ảnh “tảng
băng trôi”.
Chẩn đoán: Xơ gan cổ trướng.


Kỹ thuật: Chụp CLVT mặt cắt
qua gan và lách có tiêm thuốc
cản quang.
Mô tả:
- Lách có dải giảm tỷ trọng
đồng nhất, đi từ nhu mô lách
đến bờ ngoài lách, liên tục với
khối giảm tỷ trọng bao quanh
lách và gan.
-Gan cấu trúc đồng nhất, không
có dấu hiệu bất thường.
Chẩn đoán: Chấn thương lách.


Thần kinh

Kỹ thuật: Xquang sọ
nghiêng.
Mô tả: Nhiều hình
khuyết sáng, kích thước

không đồng đều tạo
hình ảnh sọ đục lỗ hay
hình đạn bắn.
Chẩn đoán: Đa u tủy
xương.


Kỹ thuật: Xquang sọ thẳng, nghiêng ở người lớn.
Mô tả:
- Thóp đã liền, khớp sọ không giãn.
- Có nhiều hình dấu ấn ngón tay trên xương sọ
Chẩn đoán: H/c tăng áp lực nội sọ.


Kỹ thuật: Chụp CLVT
mặt cắt qua sọ.
Mô tả:
- Khối tăng tỷ trọng ở
bán cầu não P hình thấu
kính 2 mặt lồi.
- Đường giữa bị đẩy lệch
sang trái, chèn ép não
thất.
Chẩn đoán: Tụ máu
ngoài màng cứng


Kỹ thuật: Chụp CLVT
mặt cắt qua sọ.
Mô tả:

- Hai khối vừa tăng,
giảm và đồng tỷ trọng
với mô não, hình thấu
kính một mặt lồi, một
mặt phẳng ở 2 bên bán
cầu, bên T > P.
- Đường giữa bị đẩy lệch
về phía P.
Chẩn đoán: Tụ máu
dưới màng cứng mạn
tính cả 2 bên bán cầu đại
não.


Kỹ thuật: Chụp CLVT
qua sọ.
Mô tả:
- Khối tăng tỷ trọng so
với nhu mô não lành ở
bán cầu não T.
- Xung quanh có vùng
giảm tỷ trọng do phù nề.
Chẩn đoán: Xuất huyết
não.


Kỹ thuật: Chụp CLVT
qua sọ.
Mô tả:
- Khối tăng tỷ trọng so

với nhu mô lành ở bán
cầu não P và não thất bên
P.
- Xung quanh có viền
giảm tỷ trọng do phù nề.
Chẩn đoán: Xuất huyết
não và tràn máu não thất
bên.



×