Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Một số kỹ thuật giải bài tập peptit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.4 KB, 18 trang )

Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI BÀI TẬP PEPTIT
I. Gộp chuỗi peptit bằng cách trùng ngưng hóa
Liên kết peptit được tạo thành khi cắt 1-H trong NH2 và 1-OH trong –COOH để tạo thành liên
kết –CO-NH và giải phóng 1 phân tử nước. Như vậy cứ 1 liên kết peptit được hình thành sẽ giải
phóng 1 phân tử H2O. Hay nếu tổng quát có n chuỗi peptit đem trùng ngưng ta được
H-NH● + ●CO-OH  -NH-CO- + (n-1)H2O
Một đều đặc biệt là trong phân tử peptit ở đầu và đuôi của mỗi chuỗi peptit vẫn còn tồn tại 1
gốc –NH2 và 1 gốc –COOH, nên khi gặp bài toán với nhiều chuỗi peptit khác nhau, ta có thể trùng
ngưng hóa chúng (giả định) để tạo một chuỗi peptit hoàn toàn mới.
Ví dụ: Cho hai chuỗi peptit: đipeptit X2: Gly-Ala và tripeptit Y3: Ala-Val-Ala , hãy trùng
ngưng hóa chúng theo các tỉ lệ mol sau:
- Tỉ lệ mol 1 : 1
Trùng ngưng: 1X3 + 1Y3 → 1[X2 ▬ Y3] + 1H2O
Tương ứng: Gly-Ala + Ala-Val-Ala → Gly-Ala▬Ala-Val-Ala + 1H2O
- Tỉ lệ mol 2 : 1
Trùng ngưng: 2X2 + 1Y3 → 1[ X2▬X2▬Y3 ] + 2H2O
Tương ứng:
[Gly-Ala + Gly-Ala] + Ala-Val-Ala  Gly-Ala▬Gly-Ala▬Ala-Val-Ala + 2H2O
Ví dụ 1 (B-2014): Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy
phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số
liên kết peptit trong phân tử của 3 peptit nhỏ hơn 13. Giá trị m là:
A. 18,47

B. 18,83


C. 18,29

D. 19,19

Hướng dẫn
3 peptit là A, B, C. Ghép 3 peptit: A + B + 3C  A-B-C-C-C + 4H2O
Đặt E = A-B-C-C-C  X = E + 4H2O
nAla = 0,16 mol, nVal = 0,07 mol  (gốc Ala : gốc Val)k = (nAla : nVal)k = (16 : 7)k
gốc ala + gốc val = 23k (k là hệ số tỉ lệ)


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Giả sử: A có x gốc amino axit (aa), B có y gốc aa, C có z gốc.
Số liên kết peptit trong A, B, C  (x – 1) + (y – 1) + (z – 1) < 13  x + y + z < 16
Biện luận tìm k: {
do đó k nhỏ nhất khi x hoặc y lớn nhất (x = 12), và z nhỏ nhất (z = 2) và ngược lại.



1.12 + 1.2 + 3.2 < 23k < 1.2 + 1.2 + 3.12  0,87 < k < 1,74  k = 1 ( k nguyên)
 23 gốc aa (mắc xích)  có 22 liên kết peptit
X + 22H2O = [E + 4H2O] + 18H2O 
m

0,18


16Ala + 7Val
0,16

BTKL: m = 14,24 + 8,19 – 18.0,18 = 19,19 gam
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:3. Thủy phân hoàn toàn
m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,26 mol Alanin và 0,09 mol Glyxin. Biết tổng số liên kết
của ba peptit trong X nhỏ hơn 16. Tìm m.
A. 21,47

B. 24,67

C. 19,83

Hướng dẫn:
3 peptit A, B, C. Ghép peptit: 2A + B + 3C  [A-A-B-C-C-C] + 5H2O
Đặt E = [A-A-B-C-C-C] hay X = E + 5H2O.

Biện luận tìm k: {

 0,71 < k < 1,46  k = 1

35 mắc xích  34 liên kết peptit
X + 34H2O = [E + 5H2O] + 29H2O 
m
BTKL:

0,29

26Ala +


9Gly

0,26

0,09

D. 25,78


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 4 peptit có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 3 : 4. Thủy phân không hoàn toàn m
gam hỗn hợp X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm 2,92 gam Gly-Ala;
1,74 gam Gly-Val; 5,64 gam Ala-Val; 2,64gam Gly-Gly; 11,25 gam Gly; 2,67 gam Ala và 2,34 gam
Val. Biết tổng số liên kết peptit trong X không vượt quá 13. Giá trị m gần nhất với:
A. 22

B. 26

C. 27

D. 28

Hướng dẫn:
,


,

,

,

,

,

Bảo toàn nguyên tố cho Gly, Ala, Val ta có


{



4 peptit lần lượt là A, B, C, D. Ghép 4 peptit:
1A + 2B + 3C + 4D  [A-B-B-C-C-C-D-D-D-D] + 9H2O
Đặt E = [A-B-B-C-C-C-D-D-D-D] hay X = E + 9H2O
 (Gly + Ala + Val) =

Gly : Ala : Val =
Biện luận tìm k: {

 1,61 < k < 3,11  k = 2, 3

- Khi k = 2  số mắc xích là 36  35 liên kết peptit:
X + 35H2O = [E+9H2O] + 26H2O 

m

0,26 mol

22Gly + 8Ala
0,22 mol

+

0,08 mol

BTKL: m = 0,22.75 + 0,08.89 + 0,06.117 – 0,26.18 = 25,96 gam
- Khi k = 3 số mắc xích là 54  53 liên kết peptit

6Val
0,06 mol


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

X + 53H2O = [E+9H2O] + 44H2O 
mol

33Gly

+ 12Ala


0,22 mol

BTKL: m = 0,22.75 + 0,08.89 + 0,06.117 –

+

0,08 mol

9Val
0,06 mol

.18 = 25,36 gam

Cả hai trường hợp k = 2, 3 đều thỏa mãn.
Bài tập tự luyện:
Bài 1. Hỗn hợp X gồm một peptit mạch hở A, một peptit mạch hở B và một peptit mạch hở C (mỗi
peptit được cấu tạo từ một loại α-amino axit, tổng số nhóm –CONH- trong A, B, C là 9) với tỉ lệ số
mol nA : nB : nC = 2 : 1 : 3. Biết số liên kết peptit trong A, B, C đều lớn hơn 1. Khi thủy phân hoàn
toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam valin. Giá trị m là:
A. 349,8

B. 348,9

C. 384,9

D. 394,8

Bài 2. Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam glyxin và 16,02 gam alanin. Biết số liên

kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z nhỏ
hơn 17. Giá trị m là:
A. 30,57

B. 30,93

C. 30,21

D. 31,29

Bài 3. Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ
một loại α-amino axit, tổng số nhóm –CONH- trong X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi
thủy puỷn hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị m là:
A. 110,28

B. 116,28

C. 109,5

D. 104,28

Bài 4. Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ mol là
nA:nB:nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam glyxin, 80,1 gam alanin, 117 gam
valin. Biết tổng số liên kết ppeptit trong C, B, A theo thứ tự tạo thành một cấp số cộng có tổng là 6.
Giá trị m là:
A. 226,5

B. 262,5

C. 256,2


D. 252,2

Bài 5. Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10, tỉ lệ số
mol X và Y là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,408 gam alanin và 28,08
gam valin. Giá trị m là:
A. 35,168

B. 33,176

C. 42,434

D. 29,736


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

II. Đồng đẳng hóa trong peptit:
Trong phương pháp này ta cần hiểu được khái niệm đồng đẳng là gì? Đồng đẳng là dãy các
chất có tính chất tương tự nhau hơn kém 1 hay nhiều nhóm –CH2- trong phân tử. Như vậy mục đích
của phương pháp này là chúng ta sẽ đưa dãy gồm nhiều chất trong dãy đồng đẳng về chất đơn giản
nhất và các chất lớn sẽ đước quy về -CH2-, thực chất nó chỉ là 1 một phần của phương pháp quy đổi
tổng quát.
Ta xét các ví dụ sau:
- Dãy ankan: CH4, C2H6, C3H8,… chất đơn giản nhất là CH4, các chất còn lại đều hơn CH4
các nhóm –CH2- vì vậy đồng đẳng hóa sẽ thành CH4 và CH2.

- Dãy anken: C2H4, C3H6, C4H8… chất đơn giản nhất là C2H4 = (CH2)2, tương tự ta đồng đẳng
hóa chỉ còn CH2.
- Dãy ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, … chất đơn giản nhất là CH3OH, các chất còn lại sẽ
được đồng đẳng hóa thành CH2 vì vậy được quy về CH3OH, CH2.
- Dãy axit: HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH, … đồng đẳng thành HCOOH và CH2.
Trở lại vấn đề quan trọng, trong phần peptit bài tập chúng ta thường gặp 3 amino axit chủ
yếu, cùng dãy đồng đẳng mà trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH đó là Gly, Ala
và Val.
Dựa vào tính chất đồng đẳng ta có thể phân tách như sau: {
Như vậy với chuỗi peptit tạo thành từ Gly, Ala, Val thì ta có thể phân cắt nhóm –CH2- ra khỏi
mạch để tạo thành chuỗi chỉ có mắc xích Gly.
Sau khi đồng đẳng hóa chuỗi peptit thì ta bắt đầu xây dựng các công thức tổng quát liên quan.
Giả sử chuỗi peptit sau khi đồng đẳng hóa có k mắc xích Gly và còn lại nhóm –CH2–.
kC2H5NO2 – (k-1)H2O  C2kH3k+2NkOk+1
C2kH3k+2NkOk+1 = (C2H3NO)k.H2O
Khi thủy phân hoàn toàn peptit, thì theo chuỗi đồng đẳng ta có:
{

{

Khối lượng peptit: mpeptit = 57kx + 18x + 14y


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Nếu đốt cháy hoàn toàn peptit, các amino axit, các muối natri, kali tương ứng thì lượng O2 phản

ứng cũng tương tự đốt Gly và CH2. Ta có:
C2H5NO2 + 2,25O2  2CO2 + 2,5H2O + N2
x mol  2,25x mol
CH2

+

y mol 

1,5O2  CO2 + H2O
1,5y mol

Tổng mol O2 phản ứng:

.

Đốt cháy peptit tương tự đốt các amino axit, lượng CO2 sinh ra như nhau, nhưng lượng H2O sinh
ra không giống nhau, do peptit mất đi một lượng nước từ các amino axit, vì vậy lượng nước sau khi
đốt peptit phải được trừ đi.
Ví dụ: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol một tripeptit và 0,2 mol một tetrapeptit
với xúc tác axit thu được 0,5 mol glyxin và 0,6 mol alanin. Đốt cháy hết X thu được m gam hỗn hợp
CO2 và H2O. Tính m.
Đốt X như đốt glyxin và alanin, nhưng phải tính lượng H2O peptit mất đi:
Tripeptit (0,1 mol) = 3 gốc amino axit – 2H2O  nH2O = 0,2 mol
Tetrapeptit (0,2 mol) = 4 gốc amino axit – 3H2O  nH2O = 0,6 mol
Gly: C2H5NO2 + O2  2CO2: 0,2 mol + 2,5H2O: 0,25 mol
Ala: C3H7NO2 + O2  3CO2: 0,6 mol + 3,5H2O: 0,7 mol
mCO2 + mH2O = 44.(0,2 + 0,3) + 18.(0,25 + 0,7 – 0,2 – 0,6) = 24,7 gam
Ngoài ra còn có một số kỹ thuật đồng đẳng hóa khác:
-{


Do các amino axit có công thức chung CnH2n+1NO, mỗi phân tử amino axit tách

lấy 1 phân tử H2O, sau đó chặt rời từng mắc xích ta được hơn hợp này, tính toán dạng này cần tìm
giá trị n, số mol H2O bằng số mol peptit.
-{
vài nhóm CH2.
-{

Do amino nhỏ nhất là glyxin (C2H5NO2), còn các aminoaxit còn lại hơn glyxin một


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Cần nhớ peptit: CnH2n-1NO + H2O  CnH2n+1NO2  CnH2n-1NO = CnH2n+1NO2 – H2O.
Do đó
< 0. Tưởng tượng rằng lượng H2O này được thêm vào vừa đủ hỗn hợp peptit để nó biến
thành các amino axit.
Ví dụ 1 (Trích đề minh họa 2015): Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X
(CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa
a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặc khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 cửa đủ
thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 69,31 gam. Giá trị a:b gần nhất
với:
A. 0,730

B. 0,810


C. 0,756

D. 0,962

Hướng dẫn:
Cách 1:
Đồng đẳng hóa peptit ta được E {

hay {

Thủy phân E chỉ thu được Gly và Ala, vì vậy theo đồng đẳng hóa, CH2 sẽ tương đương với
Ala.
{



{

Số mắc xích trong E: ̅ =
Giả sử trong 30,73 gam E có số mol gấp t lần trong lượng 0,16 mol, do chia hỗn hợp không đều.
Vậy E {

̅

̅

̅

̅




{

̅
̅

Ta có:
mE = 57 ̅ .0,16t + 18.0,16t + 14bt = 30,73 gam
= 44.(0,32 ̅ t + bt) + 18.(0,24 ̅ t + bt + 0,16t) = 69,31 gam
Lập tỉ lệ

và ̅ = 5,625 nên thay vào ta tính được b = 0,52 mol = nAla

Bảo toàn nguyên tố Na:
nNa = nNa (trong Gly) + nNa (trong Ala) = 0,9 mol  nGly = a =0,9-0,52 = 0,38 mol.
Vậy

.


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Cách 2:
Gộp peptit thành: {


{



BTNT C: 0,9n = 2nGly + 3nAla  2a + 3b = 0,9n (1)
BTNT Na: nNa (Gly) + nNa (Ala) = nNaOH  a + b = 0,9 (2)
Giả sử trong 30,73 gam E có số mol gấp t lần trong lượng 0,16 mol, do chia hỗn hợp không đều
{

+ O2  {
mCO2 + mH2O = 44.0,9nt + 18.[(n – 0,5).0,9t + 0,16t] = 69,31 gam
mE = (14n + 29).0,9t + 18.0,16t = 30,73

Lập tỉ lệ:
(1) và (2) →

a = 0,38 mol, b = 0,52 mol 

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 19 gam hỗn hợp X gồm 5 chất hữu cơ no, mạch hở (các chất có số
C nhỏ hơn 2 và chỉ chứa các nhóm chức –CHO và –COOH), và có tổng số mol là 0,1, tổng 3,36 lít
khí O2 lấy vừa đủ. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi, dẫn toàn bộ hỗn hợp này qua nước vôi
trong dư, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 50 gam

B. 60 gam

C. 70 gam

D. 80 gam


Hướng dẫn:
Các chất có thể có là


{

{



{

{

Bảo toàn khối lượng:
 19 + 32.0,15 = 18.0,1 + 44x  x = 0,5 mol  m = 50 gam
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của glyxin; 17,76 gam muối của alanin và 6,95


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

gam muối của valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O, N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và H2O là 48,405 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 20


B. 24

C. 28

D. 32

Cách 1:
Đồng đẳng hóa thành: {
nmuối Gly-Na = 0,17 mol, nmuối Ala-Na = 0,16 mol, nmuối Val-Na = 0,05 mol
BTNT Na: nNaOH = 0,17 + 0,16 + 0,05 = 0,38 mol  k =
0,09 {



{

+ H2O: 0,09

BTKL: mX = 16,49 + 17,76 + 6,95 + 18.0,09 – 18.0,38 = 27,62 gam
mX = 57kx + 18x + 14y = 27,62 →

y = 0,31 mol

Giả sử m gam X gấp t lần lượng X trong 0,09 mol  m = 27,62t (gam)
m gam X {

→ {

mCO2 + mH2O = 48,05 gam →


t = 0,75  m = 27,62.0,75 = 20,715 gam

Cách 2:
Gộp peptit thành: {
BTNT Na: nNaOH = 0,17 + 0,16 + 0,05 = 0,38 mol
{



{

BTNT C: 0,38n = 2nGly + 3nAla + 5nVal = 2.0,17 + 3.0,16 + 5.0,05 = 1,07  n =
Giả sử m gam X gấp t lần lượng X trong 0,09 mol:


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

{



{

mCO2 + mH2O = 44.0,38nt + 18.[(n – 0,5).0,38t + 0,09t] = 48,405 →


t = 0,75

 m = (14n + 29).0,38t + 18.0,09t = 20,715 gam
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết
lần lượt là 9, 3, 4 bằng dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp Y
gồm muối Natri của Ala (a mol) và Gly (b mol) cùng NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư dung dịch
HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn
hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với
. Tỉ lệ a:b gần nhất với:
A. 0,145

B. 0,115

C. 0,210

D. 0,101

Hướng dẫn:
Cách 1: Đồng đẳng hóa
A{





{

{

Bảo toàn Na có: nNaOH ban đầu = nNa = nNaCl = 6,93 mol

Vì lấy dư 20% nên nNaOH phản ứng thủy phân = kx =
m = 57.kx + 18x + 14y = 57.5,775 + 18x + 14a = 329,175 + 18x + 14a.
Giả sử 40,27 gam hỗn hợp A gấp t lần m gam ban đầu: (329,175 + 18x + 14a)t = 40,27 (1).
Đốt A cũng như đốt các mắc xích:
{



{

→ {

bảo toàn O: (2,25.5,775 + 1,5a)t = 1,5375 (2)

 (352,275 + 26a – 18x)t = 37,27 (3)
Lập các tỉ lệ


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

 27,675x – 38,88a = 17,15175 (I)
 27,675x + 15,93a = 57,34575 (II)
Giải hệ (I) và (II) được: x = 1,650; a = nAla =
Bảo toàn Na  nGly = 5,775 –

=


.



Cách 2:
Gộp peptit thành: {

{

{



BTNT C: 5,775n = 2nGly + 3nAla  3a + 2b = 5,775n (1)
BTNT Na: nNaOH = nGly-Na + nAla-Na = a + b = 5,775 (2)
Giả sử 40,27 gam A gấp t lần lượng m gam:
{



nO2 pứ = 5,775t.

{

= 1,5375  17,325nt – 8,6625t = 3,075 (3)

mCO2 – mH2O = 44.5,775nt – 18.[(n – 0,5).5,775t + yt] = 37,27
 150,15nt + 51,975t – 18yt = 37,27 (4)
mA = (14n + 29).5,775t + 18yt = 80,85nt + 167,475t + 18yt = 40,27 (5)

(3), (4), (5)  nt =

,t=

, yt = 0,18  n =



a=

,b=



Ví dụ 5: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120 ml KOH 1M,
thu được hỗn hợp T chứa 3 muối Gly, Ala và Val trong đó muối Gly chiếm 33,832% về khối lượng
(Biết Y hơn Z một liên kết peptit). Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít
O2 (đktc) thu được hỗn hợp khi và hơi trong đó khối lượng CO2 và H2O là m gam. Phần trăm khối
lượng muối Ala trong T có giá trị gần nhất với:
A. 50%

B. 51%

C. 52%

D. 53%


Nguyễn Thanh Vào


2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Hướng dẫn:
Cách 1: Đồng đẳng hóa peptit:
{

hay {

{



{

và số mắc xích trung bình

mX = 57.kx + 18x + 14y = 57.kx +

+ 14y = 7,65 + 14y (kx = 0,12 và x = 0,045)

13,68 gam X có khối lượng gấp t lần khối lượng X ban đầu trong 0,045 mol.
 (14y + 7,65)t = 13,68 gam (1)
Đốt 13,68g X  {



{


Bảo toàn O: 2,25.kxt + 1,5yt = 0,64125  (1,5y + 0,27)t = 0,64125 (2)
 y = 0,105 mol
 mmuối =
 m muối Gly =

 nGly = nGly trong muối =

= 0,045 mol

Có nGly + nAla + nGly = nKOH  nAla + nGly = 0,12 – 0,045 = 0,075 mol
Mà Ala sau khi đồng đẳng hóa được 1-CH2, Val được 3-CH2, bảo toàn CH2 ta có
{

{

 %mAla-K =

Cách 2:
Gộp peptit thành: {

{



{

BTNT C: 0,12n = 2nGly + 3nAla + 5nVal  2a + 3b + 5c = 0,12n (1)
BTNT Na: nKOH = nGly-K + nAla-K + nVal-K  a + b + c = 0,12 (2)

= 50,70%



Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

 74,76984a – 42,96664b – 52,4396c = 0 (3)

%mGly-Na =

13,68 gam X gấp t lần lượng X trong 0,045 mol:
{



{

= 0,64125  0,36nt – 0,18t = 1,2825 (4)

nO2 pứ = 0,12t.

mX = (14n + 29).0,12t + 18.0,045t = 1,68nt + 4,29t = 13,68 (5)
(4) và (5)  nt = 4,3125, t = 1,5  n = 2,875 →
%mAla-K =

a = 0,045; b = 0,06; c = 0,015

50,70%


Ví dụ 6: Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của glyxin, 17,76 gam muối của alanin, 6,95 gam muối
của valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 48,405 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 20

B. 24

C. 28

D. 32

Hướng dẫn:
Cách 1:
Đồng đẳng hóa thành: {
Có: nmuối Gly-Na = 0,17 mol, nmuối Ala-Na = 0,16 mol, nmuối Val-Na = 0,05 mol
BTNT Na: nNaOH pứ = nmuối Gly-Na + nmuối Ala-Na + nmuối Val-Na = 0,17 + 0,16 + 0,05 = 0,38 mol


0,09 mol

+

BTKL: mX (trong 0,09 mol) = 16,49 + 17,76 + 6,95 + 18.0,09 – 40.0,38 = 27,62 gam
Lại có: mX (trong 0,09 mol) = 57kx + 18x + 14y = 27,62 →

y = 0,31 mol

Giả sử m gam X gấp t lần lượng X trong 0,09 mol  m = 27,62t gam

{

→ {

H2O: 0,09 mol


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

mCO2 + mH2O = 44.(2kx + y)t + 18.(1,5kx + x + y)t = 48,405 gam →

t = 0,75

m = 27,62.0,75 = 20,715 gam
Cách 2:
Gộp peptit thành: {



{

BTNT C: 0,38n = 2nGly + 3nAla + 5nVal = 2.0,17 + 3.0,16 + 5.0,05  n =
Giả sử m gam X gấp t lần lượng X trong 0,09 mol
{

→ {


mCO2 + mH2O = 44.0,38nt + 18.(0,38n – 0,1)t = 48,405 →

t = 0,75

m = (14n + 29).0,38t + 18.0,09t = 20,715 gam
Ví dụ 7: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của
alanin. Mặc khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất:
A. 28

B. 34

C. 34

D. 18

Cách 1:
Đồng đẳng hóa thành: {
Có: nmuối Gly-Na = 0,28 mol, nmuối Ala-Na = 0,4 mol
BTNT Na: nNaOH pứ = nmuối Gly-Na + nmuối Ala-Na = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol
0,14 mol



+

BTKL: mX (trong 0,14 mol) = 97.0,28 + 111.0,4 + 18.0,14 – 40.0,68 = 46,88 gam
Lại có: mX (trong 0,14 mol) = 57kx + 18x + 14y = 27,62 →


y = 0,4 mol

H2O: 0,14 mol


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Giả sử m gam A gấp t lần lượng A trong 0,14 mol  m = 46,88t gam
{

→ {

mCO2 + mH2O = 44.(2kx + y)t + 18.(1,5kx + x + y)t = 63,312 gam →

t = 0,6

m = 46,88.0,6 = 28,128 gam
Cách 2:
Gộp peptit thành: {



{

BTNT C: 0,68n = 2nGly + 3nAla = 2.0,28 + 3.0,4  n =

Giả sử m gam A gấp t lần lượng A trong 0,14 mol
{

→ {

mCO2 + mH2O = 44.0,68nt + 18.(0,68n – 0,2)t = 63,312 →

t = 0,6

m = (14n + 29).0,68t + 18.0,14t = 28,128 gam
Bài tập tự luyện:
Bài 1. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z, đều mạch hở bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối glyxin, 0,4 mol muối alanin
và 0,2 mol muối valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và
N2, trong đó CO2 và H2O có tổng khối lượng là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 55

B. 45

C. 43

D. 33

Bài 2. X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m
gam, khí thoát khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol
Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là:
A. 1


B. 0,5

C. 2

D. 0,67


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

Bài 3. Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y được tạo bởi các amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ
có 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH, biết rằng tổng số nguyên tử O trong hai phân tử X, Y là 13.
Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy
3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A đem
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị m
là:
A. 490,6

B. 560,1

C. 470,1

D. 520,2

Bài 4. Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở được tạo bởi các gốc alanin và glyxin. Đun nóng 0,2 mol X
với dung dịch chứa NaOH, thấy có 0,55 mol NaOH phản ứng, đồng thời thu được m gam muối. Mặc
khác lấy 53,83 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 83,16 gam CO2. Giá trị m là:

A. 56,85

B. 65,72

C. 58,64

D. 62,24

Bài 5. Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α-amino axit no chỉ có 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH trong phân tử, cần dùng hết 15,12 lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 0,5 mol
CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2
với 450 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn
hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E là 16. Giá trị m là:
A. 30,63

B. 36,03

C. 31,12

D. 31,53

Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptit Y, peptit Z và peptit T (đều được
cấu tạo từ các amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng một lượng O2 vừa đủ
thu được N2, 2,19 mol CO2 và 2,005 mol H2O. Mặc khác, đun nóng hỗn hợp trên với NaOH vừa đủ
thì thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 82,14

B. 74,13

C. 76,26


D. 84,18

Bài 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được
130,62 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit
trên cần vừa đủ 97,104 lít O2 (đktc) thu được148,72 gam CO2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68

B. 75

C. 90

D. 79

Bài 8. Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở A, B, C. Người ta thủy phân hoàn toàn 26,41 gam X trong
dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa x gam 3 muối của Gly, Ala, Val. Cô cạn Y rồi
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên thì thu được 4,144 lít khí N2 (đktc), 33,22 gam CO2 và m gam
H2O. Giá trị m là:
A. 16,11

B. 16,65

C. 14,148

D. 16,92


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017


Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

III. Một số bài tập tổng hợp không có đáp án
Bài 1. Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly. Ala,
Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào
bình đựng 150 mL dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,12 lít
khí thoát ra (đktc) và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 15,83 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 7,38

B. 7,85

C. 8,05

D. 6,66

Bài 2. X là một peptit có 16 mắc xích (được tạo ra từ các α-amino axit no, có 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với
lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn
Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì
còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn, trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị m gần nhất với:
A. 46

B. 41

C. 43

D. 38


Bài 3. Cho 0,225 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và valin. Đun nóng 0,225 mol M trong một lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775 mol
NaOH phản ứng. Mặc khác, nếu đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO2.
Tổng số nguyên tử O trong M là 9. Tổng số nguyên tử H trong M là:
A. 34

B. 33

C. 35

D. 36

Bài 4. Hỗn hợp X gồm valin và đipeptit glyxylalanin. Cho m gam X vào 100 mL dung dịch H2SO4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100 mL dung dịch gồm NaOH 1M
và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chưa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng valin
trong X là:
A. 65,179

B. 54,588

C. 45,412

D. 34,821

Bài 5. Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X
cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol 1:3 cần
dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc).
Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 14


B. 29

C. 19

D. 24

Bài 6. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol
4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin; 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2
phân tử X, Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể có là:


Nguyễn Thanh Vào

2016-2017

Giáo viên dạy luyện thi quốc gia môn Hóa học – Dương Minh Châu – Tây Ninh

A. 145

B. 146,8

C. 151,6

D. 155

Bài 7. Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được N2, H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn
hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 mL dung dịch
NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết

tổng số liên kết peptit trong E là 16. Giá trị m là:
A. 30,63

B. 36,03

C. 32,12

D. 31,53

Bài 8. Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn
toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết
peptit trong T bằng 16, A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong
phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất với:
A. 0,65

B. 0,67

C. 0,69

D. 0,72

Bài 9. Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1:1:2:2. Thủy phân hoàn toàn m gam
X thu được hỗn hợp gồm 18,75 gam glyxin và 8,01 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X
nhỏ hơn 22. Giá trị m là:
A. 23,16

B. 27,76

C. 21,72


D. 24,96

Bài 10. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tao ra từ các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng glyxin.
Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau đều thu được lượgn CO2 như nhau. Đun nóng 31,12 gam
hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch
T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 mol muối B (MA < MB). Biết tổng số mắc xích của X, Y, Z
bằng 14. Số mol O2 cần để đôt cháy hết 0,2016 mol peptit Z là:
A. 4,3848 mol

B. 5,1408 mol

C. 5,74 mol

C. 3,6288 mol

Tài liệu có tham khảo một số bài tập từ tác giả Nguyễn Anh Phong và nhóm Hóa học Bookgol.



×