Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ LÝ 7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.22 KB, 15 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỨC CƠ
MÔN: VẬT LÝ
SẢN PHẨM 2_ NHÓM 3
Tên một số chuyên đề có thể xây dựng trong chương trình vật lý lớp 7 THCS.
TT

1

Tên chuyên đề

Sự truyền ánh sáng

Thời lượng

4 tiết

2

Gương cầu

5 tiết

3

Nguồn âm

3 tiết

4.

Môi trường truyền âm



3 tiết

5.

Hiện tượng nhiễm điện

5 tiết

6

Các tác dụng của dòng điện

5 tiết

Gồm các bài học/ phần
Bài 1. Nhận biết ánh sáng –
Nguồn sáng và vật sáng.
Bài 2. Sự truyền thẳng của ánh
sáng
Bài 3. Ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sang
Bài 4: Định luật phản xạ ánh
sáng
Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
Bài 6: Thực hành quan sát và vẽ
ảnh của một vaatj tạo bởi gương
phẳng
Bài 7: Guong cầu lồi.

Bài8: Guong cầu lõm
Bài 9: tổng kết
Bài 10:
Bài 11
Bài :12
Bài 13. Môi trường truyền âm
Bài 14. Phản xạ âm-Tiếng vang
Bài 15. Chống ô nhiễm tiếng ồn
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
Bài 18: Hai loại điện tích
Bài 19
Bài 20
Bài :21
Bài 22;23;24;25; 26


7

Thực hành cường độ dòng điện,
hiệu điện thế

3 tiết

Bài 27; 28;29

GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
VẬT LÝ LỚP 7
Tên chuyên đề: Sự truyền của ánh sáng
Thời lượng: 4 tiết
Bài 1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng.

Bài 2. Sự truyền thẳng của ánh sáng
Bài 3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sang
Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
I. MỤC TIÊU (Chung cho cả chuyên đề)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1. Kiến thức
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
1.2.Kĩ năng
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm
đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.. - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh
sáng., góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận
dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
.1.3. Thái độ
-Tự lực, tự giác học tập tham gia xây dựng kiến thức.
-Yêu thích môn học.
2. Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm:NL dự đoán suy luận lí thuyết,
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán, phân tích , khái quát rút ra
kết luận khoa học. Đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.


2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề

Nhóm
năng lực

Năng lực thành phần

K1: Trình bày được kiến thức về các
hiện tượng, đại lượng, định luật,
Nhóm
nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo,
NLTP
liên quan các hằng số vật lý.
đến sử
dụng
kiến thức
vật lý
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa
các kiến thức vật lý.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp …) kiến thức vật lý vào các
tình huống thực tiễn.

Nhóm
NLTP về
phương
pháp
(tập
trung

vào năng
lực thực
nghiệm
và năng
lực mô

P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự
kiện vật lý.

P2: Mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra
các quy luật vật lý trong hiện tượng
đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và

Mô tả mức độ thực hiện
trong chuyên đề
-HS phát biểu được định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
-HS Nhận biết được 3 loại chùm sáng:
song song, hội tụ và phân kì.
-HS nhận biết được hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực.
- HS phát biểu được định luật phản xạ
ánh sáng
- HS nắm vững mối quan hệ giữa nguồn
sáng, vật sáng, định luật truyền thẳng
ánh sáng
Sử dụng kiến thức định luật truyền
thẳng của as để thảo luận về hiện tượng

bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực, nguyêt
thực, cách vẽ tia tới tia phản xạ.
-HS vận dụng ĐL truyền thẳng của as để
ngắm các vật thẳng hàng.
-HS giải thích được bóng tối, bóng nửa
tối.
-HS giải thích được vì sao có nhật thực,
nguyệt thực.
HS vẽ được tia tới tia phản xạ
Đặt ra được câu hỏi ta nhìn thấy được
một vật khi nào? Ánh sáng truyền đi
theo đường nào ?khi nào ta nhận biết
được ánh sáng? Nguồn sáng là gì? Vật
sáng là gì?
Mô tả được ta nhìn thấy được một vật
khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt
ta. Mô tả được ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng. Mô tả được hiện tượng
nhật thực , nguyệt thực
HS trả lời câu hỏi liên quan đến các TN


xử lý thông tin từ các nguồn khác trong chuyên đề.
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô
hình để xây dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ
toán học phù hợp trong học tập vật lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng HS Chỉ ra được trong môi trường trong

của hiện tượng vật lý.
suốt và đồng tính thì as truyền theo
đường thẳng.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra HS đề xuất được dự đoán: Trong không
các hệ quả có thể kiểm tra được.
khí ánh sáng truyền theo đường thẳng.
P8: Xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý
kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết
quả thí nghiệm và tính đúng đắn của
các kết luận được khái quát hóa từ kết
quả thí nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng HS trao đổi, diễn tả, giải thích một số
vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các hiện tượng liên quan đến nhìn thấy một
cách diễn tả đặc thù của vật lý.
vật , nguồn sáng vật sáng, định luật
truyền thẳng của ánh sang,
X2: Phân biệt được những mô tả các HS phân biệt được hiện tượng nhật thực,
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ nguyệt thực.
đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên
ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá được các So sánh được những nhận xét từ kết quả
nguồn thông tin khác nhau.
thí nghiệm của nhóm mình với nhóm
khác về nhận biết ánh sáng, nhìn thấy
một vật,đặc điểm của mỗi loại chùm
sáng. Bóng tối, bóng nửa tối.
Nhóm
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc

NLTP
trao đổi hoạt động của các thiết bị kỹ thuật,
thông tin công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt
hoạt động học tập vật lý của mình động học tập vật lý của mình.
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt HS Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận,
động học tập vật lý của mình (nghe tự rút ra nhận xét về đường truyền của
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, ánh sáng trong không khí. Bóng tối,
làm việc nhóm…) một cách phù hợp. bóng nửa tối.


X7: Thảo luận được kết quả công việc
của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong
học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có
về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá
nhân trong học tập vật lý.

C2: Lập kế hoạch và thực hiện được
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
vật lý nhằm nâng cao trình độ bản
thân.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và
hạn chế của các quan điểm vật lý
Nhóm
trong các trường hợp cụ thể trong

NLTP
liên quan môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.
đến cá C4: So sánh và đánh giá được - dưới
nhân
khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật l ý
lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm,
rút ra nhận xét của mình.
HS tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lý
Xác định được trình độ hiện có về các
kiến thức : nhận biết được ánh sáng .Sự
truyền ánh sáng, Ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng thông qua các
bài kiểm tra ngắn ở lớp và việc làm bài
tập về nhà.

Nêu được ứng dụng của Sự truyền ánh
sáng, Ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Cảnh báo mức độ an toàn của các vấn đề

trong cuộc sống .Ảnh hưởng của tử
ngoại.
Nhận ra được vai trò của sự truyền
thẳng ánh sáng. Bóng tối và bóng nửa
tối đối với con người, khoa học và đời
sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Bố trí thí nghiệm H 1.2a,b.3 về nhìn thấy một vật, nguồn sáng, thí nghiệm H2.1;
2.2(SGK) về đường truyền của ánh sáng.
-Bộ thí nghiệm H2.4; 2.5(SGK) về tia sáng và chùm sáng.
-Bộ thí nghiệm H3.1; 3.2(SGK) về bóng tối, bóng nửa tối.
-Thí nghiệm mô phỏng H3.3; 3.4 về nhật thực, nguyệt thực.


- PHT 1: C3/SGK/7
2. Chuẩn bị của HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


TT

HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG

CỦA GV


CỦA HS

Năng
lực
được
hình
thành

Hoạt động 1:nhận biết ánh sáng
Phương pháp: đàm thoại, dạy học
theo nhóm.
Thời lượng: 10’

1. Nội dung
1:
Nhận biết
ánh sángnguồn sáng
và vật sáng

-Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 X1,K1,
p1,p2
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và câu c1 sgk VL7/ tr4.
phần I và c1sgk VL7/ tr 4
X7,x8
HS Rút ra kết luận: Mắt ta nhận
biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta

Hoạt động 2:nhìn thấy một vật
Phương pháp: Thực ngiệm, dạy học

theo nhóm.
Thời lượng: 15’
-Hướng dẫn HS làm TN hình 1.2a,b
sgk VL7/ tr 4-5
-Yêu cầu các nhóm làm TN và trả
lời câu hỏi c2 nêu kết quả thu được.

- Ghi nhớ kết luận.

Làm thí nghiệm H1.a,b
trả lời câu hỏi c2
Rút ra kết luận

P1,p2,
p3,x1,
x3
X7,x8

-Rút ra kết luận: ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó
vào mắt ta
Hoạt động 3:nguồn sáng và vật
sáng

Trả lời câu hỏi c3
Rút ra kết luận
Làm các câu hỏi vận dụng

Phương pháp: đàm thoại, dạy học
theo nhóm.

Thời lượng: 20’

K2,p1,
x1

-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi c3.
-Rút ra kết luận: sgk
Cho hs trả lời câu hỏi c4,c5 sgk
trang 5?

Hs trả lời c4,c5


IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH.

Nội dung
1. nội dung
1: nhận biết
ánh sáng
nguốn sáng
vật sáng

1. Nội dung
2: Sự
truyền ánh
sáng

Nhận biết
(Mô tả yêu

cầu cần đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

1. ( k1, x6)Ta
nhận biết được
ánh sáng khi
nào?

2. ( k2 )Em hãy
nêu ba ví dụ dụ về
nguồn sáng, ba ví
dụ về vật sáng?

1.(K1): Phát
biểu định luật
truyền thẳng
của ánh sáng ?

3. (K2, C6): Chùm
sáng do dây tóc
bóng đèn pin ( đèn
đang phát sáng )
có tính chất nào
dưới đây?

2.(K1,X6):
Nêu đặc điểm

của mỗi loại
chùm sáng?

a. Song song.
b. Phân kì.
c. Hội tụ.

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

4.(K4): Trong một ……………
buổi tập đội ngũ, lớp
trưởng hô “ đằng
trước thẳng”, em
đứng trong hàng, hãy
nói xem em làm thế
nào để biết mình đã
đứng thẳng hàng
chưa? Giải thích cách
làm?

d. Đầu tiên hội tụ
sau đó phân kì?
3. Nội dung
3: Ứng
dụng định
luật truyền
thẳng của
ánh sáng


5.
(K1,X1,C1):
Nguyên nhân
nào dẫn tới
hiện tượng
nhật thực?
A. Mặt trời
ngừng phát ra
as
B. Mặt trời
bỗng nhiên
biến mất
C. Mặt trời bị
mặt trăng che

6(K3,X3): Một
vật cản được đặt
trong khoảng giữa
bóng đèn dây tóc
đang sáng và một
màn chắn. Kích
thước của bóng
nửa tối thay đổi
như thế nào khi
đưa vật cản lại
gần màn chắn hơn

Vận dụng cấp
cao

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

7(K4): Vì sao khi đặt
bàn tay ở dưới một
ngọn đèn điện dây tóc
thì bóng của bàn tay
trên mặt bàn lại rõ
nét, còn khi đặt dưới
bóng đèn ống thì bóng
của bàn tay lại nhòe?
8.(K4):
Vì sao nguyệt thực
thường xảy ra vào
đêm rằm âm lịch?


khuất nên ánh
sáng Mặt trời
không đến
được mặt đất
D. Người quan
sát đứng ở nửa
sau Trái đất,
không được
Mặt trời chiếu
sáng
4. nội dung 1. ( k1)gương
4định luật phẳng là gì?
phản xạ

ánh sáng

2.(,k2)
phát
3.( k4)Vẽ tia phản xạ
biểu định luật
qua gương phẳng khi
phản xạ ánh sáng? tia tới hợp bởi gương
một góc 300?


MÔN: VẬT LÝ
SẢN PHẨM 2_ NHÓM 2
Tên một số chuyên đề có thể xây dựng trong chương trình vật lý lớp 8 THCS.
TT

Tên chuyên đề

Thời lượng

Gồm các bài học/ phần

1

Chuyển động cơ học

3 tiết

Chuyển động cơ học
Vận tốc

Chuyển động đều – chuyển động không
đều

2

Lực cơ

3 tiết

Biểu diễn lực
Sự cân bằng lực – quán tính
Lực ma sát

3

Áp suất

7 tiết

Áp suất chất rắn
Áp suất chất lỏng
Bình thông nhau – máy nén thủy lực
Áp suất khí quyển
Lực đẩy Acsimet
Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
Sự nổi

4

Cơ năng


4 tiết

Công cơ học
Định luật về công
Công suất
Cơ năng

5

Cấu tạo các chất

2 tiết

Các chất được cấu tạo như thế nào?
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay
đứng yên?

6

Nhiệt năng

5 tiết

Nhiệt năng
Dẫn nhiệt
Đối lưu – bức xạ nhiệt
Công thức tính nhiệt lượng
Phương trình cân bằng nhiệt


GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
VẬT LÝ LỚP 8
Tên chuyên đề: Chuyển động cơ học


Thời lượng: 3 tiết
I. MỤC TIÊU (Chung cho cả chuyên đề)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu
được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức v = S/t
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
1.3. Thái độ
- Tự lực tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
2. Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm: năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải
quyết vấn đề.
2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề

Mô tả mức độ thực

m năng lực
Năng lực thành phần
hiện
trong chuyên đề
óm NLTP K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định -HS nêu được dấu
n quan đến luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
hiệu để nhận biết
dụng kiến
chuyển động cơ học.
hức vật lý
-Nêu được ý nghĩa
của tốc độ là đặc
trưng cho sự nhanh,
chậm của chuyển
động. Nêu được đơn
vị đo của tốc độ.
-Nêu được tốc độ
trung bình là gì và


cách xác định tốc độ
trung bình.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý.

-Phân biệt được
chuyển động đều và
chuyển động không
đều, dựa vào khái
niệm tốc độ.


K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học -HS nêu được ví dụ về
tập.
chuyển động cơ học.
-Nêu được ví dụ về
tính tương đối của
chuyển động cơ.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh Vận dụng được công
s
giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
v=
t.
thức tính tốc độ
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
Đặt câu hỏi liên quan
đến chuyển động cơ
học: vật chuyển động
hay đứng yên phụ
thuộc vào những yếu
tố nào? Vật chuyển
động nhanh hay chậm
phụ thuộc vào yếu tố
nào? chuyển động đều
là gì? Chuyển động
không đều là gì?
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và - Phụ thuộc vào
chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
khoảng cách của vật
làm mốc và vật
m NLTP về
chuyển động.

ương pháp
- Phụ thuộc vào vận
p trung vào
tốc.
ng lực thực
- Chuyển động có vận
ệm và năng
tốc không thay đổi
c mô hình
theo thời gian.
hóa)
- Chuyển động có vận
tốc thay đổi theo thời
gian.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn
khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.


óm NLTP
o đổi thông
tin

P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức
vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học HS vận dụng các công
tập vật lý.
thức để giải bài toán:
- v = s/t
- vtb = (s1 + s2 +….
+sn)/(t1 + t2 +…+tn).

P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra
được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý HS xử lí bảng kết quả
kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
thí nghiệm để rút ra
kết luận cách tính vận
tốc trung bình
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng
đắn của các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và - Khoảng cách của vật
các cách diễn tả đặc thù của vật lý.
chuyển động và vật
làm mốc thay đổi thì
ta nói vật đó chuyển
động so với vật làm
mốc.
- Vật chuyển động
càng nhanh thì vận tốc
càng lớn và ngược lại.
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn -Hiện tượng tự nhiên
ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên ngành).
bằng ngôn ngữ đời
sống:Vật chuyển động
nhanh hay chậm.
-Ngôn ngữ vật lí :
Vận tốc lớn hay vận
tốc bé.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ

thuật, công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của - Chuyển động cơ
mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc học.
nhóm…).
- Vận tốc
- Chuyển động đều,
chuyển động không
đều.


óm NLTP
n quan đến
cá nhân

X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình HS thu thập thông tin,
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một xử lí kết quả thí
cách phù hợp.
nghiệm, thảo luận
nhóm rút ra kết luận.
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề Đại diện nhóm trả lời.
liên quan dưới góc nhìn vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
Thảo luận, rút ra kết
luận chung của bài
học.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ Xác định được trình
của cá nhân trong học tập vật lý.
độ hiện có về kiến
thức: chuyển động cơ
học, vận tốc, chuyển

động đều, chuyển
động không đều qua
các câu hỏi C ở lớp và
việc giải bài tập ở
nhà.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch Lập kế hoạch và thực
học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân.
hiện kế hoạch, điều
chỉnh kế hoạch học
tập trên lớp và ở nhà
đối với toàn chủ đề
sao cho phù hợp với
điều kiện học tập.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật
lý trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lý và ngoài môn Vật
lý.
C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lý- các giải pháp
kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo mức độ
an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các
công nghệ hiện đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã hội và
lịch sử.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
1. Chuẩn bị của GV:
+ Tranh vẽ phóng to hình SGK (1.2, 1.4, 1.5) trang 4,6,7
+ Bảng phụ 2.1 SGK trang 8
+ Bảng phụ 3.1 SGK trang 12



2. Chuẩn bị của HS:
+ SGK và SBT.



×