DEMA-CVN.COM
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC TẠI HỘI NGHỊ NỘI KHOA TOÀN
QUỐC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 7/ 2011
DEMA-CVN.COM
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
CƠN ĐAU THẮT
NGỰC ỔN ĐỊNH
PGS.TS. NGUYỄN QUANG TUẤN,
FACC
DEMA-CVN.COM
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Mục tiêu của điều trị trong ĐTNÔĐ
1.
Cải thiện triệu chứng
2.
Giảm tỷ lệ tử vong và các biến cố khác
DEMA-CVN.COM
CANTHIỆP
DEMA-CVN.COM
NỘI KHOA
Phân tầng nguy cơ để chụp ĐMV
Vấn đề mức độ tổn thương của ĐMV và rối loạn chức năng
thất trái là 2 yếu tố tiên lượng mạnh về kết quả lâm sàng theo
dõi lâu dài
Tổn thương đoạn gần của ĐMLTT (LAD)
Tổn thương thân chung ĐMV trái
• Nghiên cứu CASS (tỷ lệ sống sau 12 năm theo dõi)
Coronary arteries
normal coronary arteries
73%
one-vessel disease
74%
two-vessel disease
59%
three-vessel disease
40%
Ejection fraction
91%
> 50%
35% to 49%
<35%
54%
21%
DEMA-CVN.COM
Circulation
1994;90:2645-57
Chỉ định chụp ĐMV
Nhóm A: Có chỉ định chụp ĐMV
Bệnh nhân có mức đau ngực rõ (CCS III – IV) và không
khống chế đƣợc với điều trị nội khoa tối ƣu.
Bệnh nhân có nguy cơ cao theo phân tầng nguy cơ trên
các thăm dò không chảy máu.
Bệnh nhân có đau thắt ngực mà sống sót sau cấp cứu
ngừng tuần hoàn hoặc đƣợc biết có rối loạn nhịp trầm
trọng
Bệnh nhân đau thắt ngực có kèm theo dấu hiệu của suy
tim
Bệnh nhân đang chuẩn bị cho phẫu thuật mạch máu lớn
Bệnh nhân đau thắt ngực mà nghề nghiệp hoặc lối sống có
những nguy cơ bất thƣờng (phi công, diễn viên xiếc…)
DEMA-CVN.COM
HƢỚNG DẪN
ĐIỀU TRỊ NỘI
KHOA
BỆNH ĐAU
THẮT
NGỰC ỔN ĐỊNH
DEMA-CVN.COM
Tiêu chuẩn đáp ứng tốt với
điều trị nội khoa
Hết đau ngực
Trở về sinh hoạt bình thƣờng
Trở về mức CCS I
Bệnh nhân dung nạp thuốc tốt
Mục tiêu điều trị là tuỳ thuộc từng ngƣời bệnh
DEMA-CVN.COM
Khuyến cáo 2006 của
Hội Tim mạch Châu Âu
1.
2.
3.
4.
Thuốc điều trị đau thắt ngực ổn định – chỉ định
class I
Aspirin 75mg/ng – tất cả b/n
Statin – tất cả b/n
Ức chế men chuyển – ở b/n có kèm THA, suy tim,
rối loạn chức năng TT, tiền sử NMCT kèm
RLCNTT hoặc ĐTĐ
Chẹn bêta đƣờng uống – b/n sau NMCT hoặc có
kèm suy tim
ESC Guidelines on the management of stable angina pectoris. Eur. Heart J 2006 ; 27 : 1341-1381
DEMA-CVN.COM
Cân bằng sự ổn định mảng xơ vữa
lipid, oxy hoá Lipid
Nhiễm trùng?
Tính nhạy cảm di truyền
Thuốc giảm lipid máu
Chống oxy hóa?
Tổn thƣơng cơ học
Sửa chữa
Quá trình viêm
Mảng xơ vữa
không ổn định
DEMA-CVN.COM
Weissberg, 1999
Mảng xơ vữa
ổn định
LIÊN QUAN GIỮA LDL-C VÀ BIẾN CHỨNG TIM
MẠCH: CÀNG THẤP CÀNG TỐT?
30
4S - Pl
phòng ngừa thứ phát
25
Rx - Statin therapy
Pl – Placebo
Pra – pravastatin
Atv - atorvastatin
4S - Rx
20
LIPID - Pl
15
10
LIPID - Rx
CARE - Rx
HPS - Rx
TNT – Atv10
PROVE-IT - Pra
TNT – Atv80
PROVE-IT – Atv
CARE - Pl
Phòng ngừa tiên phát
HPS - Pl
WOSCOPS – Pl
AFCAPS - Pl
6
5
AFCAPS - Rx
WOSCOPS - Rx
ASCOT - Pl
ASCOT - Rx
0
40
(1.0)
60
(1.6)
80
(2.1)
100
(2.6)
120
(3.1)
LDL-C achieved mg/dL (mmol/L)
140
(3.6)
160
(4.1)
180
(4.7)
200
(5.2)
DEMA-CVN.COM
Rosenson RS. Exp Opin Emerg Drugs 2004;9(2):269-279, LaRosa JC et al. N Engl J Med 2005;352:1425-1435.
LIÊN QUAN GIỮA TIẾN TRIỂN CỦA XVĐM TRÊN
IVUS VÀ CÁC BIẾN CHỨNG QUA 18 THÁNG
THEO DÕI
60
Annualized Change in Plaque +
Media Cross-Sectional Area (%)
50
Thoái triển = Phòng ngừa
40
30
20
10
0
-10
-20
-30
-40
Individual Patients (n=56)
Myocardial infarction (n=5)
PCI of new de-novo lesion (n=6)
Unstable angina (n=7)
No events (n=36)
Observational study of plaques in left main coronary arteries of patients with established atherosclerosis.
DEMA-CVN.COM
PCI=percutaneous catheter intervention.
Adapted with permission from von Birgelen C, et al. Circulation. 2004;110:1579-1585.
Thoái triển = Phòng ngừa
A direct relationship was observed between the burden of coronary atherosclerosis
1.3
Baseline plague volume
Q1 Lowest
Q2
↑
Q3
↓
Q4 Highest
1.2
Càng sớm càng tốt
Odds ratio
1.1
More
MACE
Fewer
MACE
1.0
0.9
Athero
Athero
regression progression
0.8
-4
-2
0
2
4
Annual Change Percent Atheroma
Volume(%)
DEMA-CVN.COM
〔Nicholls SJ et al J Am Coll Cardil 2010;55:2399-407〕
Cumulative event free survival
Thoái triển = Phòng ngừa
~Sub analysis of Extended-ESTABLISH study~
Cumulative event free survival in patients with ACS
1.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
Long-rank test: P=0.032
0.4
0.3
regression group
0.2
progression group
0.1
0.0
0
500
1000
1500
2000
2500
Days of Follow-up
The patients were enrolled if a change of 6 months in the site of the proximal reference from an ACS
culprit lesion could be precisely measured by IVUS. The exclusion criteria were death and cardiovascular
events before follow-up IVUS and repeat revascularization therapy at follow-up IVUS.
DEMA-CVN.COM
〔Daida H. et al,2009〕
NCEP ATP III: MỤC TIÊU LDL-C
(KHUYẾN CÁO 2004 CÓ SỬA ĐỔI)
High Risk
CHD or CHD risk
equivalents
190 -
(10-yr risk >20%)
Moderately
High Risk
≥ 2 risk factors
(10-yr risk 1020%)
Moderate Risk
Lower Risk
≥ 2 risk factors
< 2 risk
factors
(10-yr risk
<10%)
goal
160
mg/dL
160 -
LDL-C level
130 -
goal
goal
goal
130
130
mg/dL
mg/dL
or optional
100
mg/dL
100
mg/dL*
100 or optional
70 mg/dL*
Existing LDL-C goals
Proposed LDL-C goals
70 *Therapeutic option
DEMA-CVN.COM
70 mg/dL =1.8 mmol/L; 100 mg/dL
= 2.6 mmol/L; 130 mg/dL = 3.4 mmol/L; 160 mg/dL = 4.1 mmol/L
Grundy SM et al. Circulation 2004;110:227-239.
12.218 BỆNH NHÂN ĐTN ỔN ĐỊNH
Tử vong do tim mạch, NMCT không tử vong
hay cấp cứu ngừng tuần hoàn
RRR: 20%, P=0,0003
Tỷ ệ biến cố (%)
14
9,9%
12
Placebo
10
8,0%
8
Perindopril
6
4
2
năm
0
Patients at risk
Placebo
Perindopril
0
1
2
3
4
5
6108
6110
5943
5957
5781
5812
5598
5653
4450
4515
71
64
EUROPA Investigators. Lancet. 2003;362:782-788.
RRR: relative risk reduction
HIỆU QUẢ CỦA PERINDOPRIL TRÊN CÁC
ĐIỀU TRỊ PHÒNG NGỪA KHÁC
Giảm tử vong do tim mạch, NMCT không tử vong hay ngừng tim
Overall EUROPA population
N=12.218
Patients on tritherapy*
N=2.087
RRR 20%
RRR 28%
P=0,0003
P=0,004
9.9%
8.0%
placebo
Perindopril
8.7%
6.3%
placebo
Perindopril
* Tritherapy = antiplatelets + beta-blockers + lipid-lowering agents
Adapted from EUROPA Investigators. Lancet 2003;362:782-788.
CÁC CƠ CHẾ PHÒNG NGỪA BIẾN CỐ ĐMV
Tác dụng qua trung
gian Bradykinin
Giãn mạch
Men chuyển
ở tổ chức
Ảnh hƣởng đến
Tái cấu trúc
Chống viêm
Tác dụng qua trung
gian Angiotensin II
Phục hồi chức
năng nội mạc
Phục hồi sự cân
bằng tiêu sợi huyết
Chống chết theo
chƣơng trình
Ổn định mảng
xơ vữa
Giảm các biến cố tim mạch
KHUYẾN CÁO THUỐC ƢCMC TRONG
PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT BMV
Bệnh nhân BMV có THA, suy tim, RL chức năng
thất trái, tiền sử NMCT hay ĐTĐ (class I, level of
evidence A)
Tất cả bệnh nhân ĐTN và có BMV dựa trên lợi ích
mang lại so với giá thành và nguy cơ bị tác dụng
phụ (class IIa, level of evidence B)
Nên sử dụng các thuốc và liều đã đƣợc chứng
minh là có hiệu quả trong phòng ngừa thứ phát.
Guidelines on the management of stable angina. Eur Heart J 2006;27:1341-1381.
Bệnh động mạch vành
Cung
Cầu
Khẩu kính ĐMV
Áp lực tưới máu
Nồng độ Hb
Thời gian TTr
Tần số tim
Co bóp cơ tim
Tiền gánh
Hậu gánh
DEMA-CVN.COM
Nghiên cứu chứng minh mối tƣơng quan giữa
tần số tim và vận mạch ĐMV
3 nhóm b/n:
- ĐMV bình thƣờng
- nghẽn ĐMV < 30%
- nghẽn ĐMV > 70%
Vận động tăng TS tim 150/ph
Nhóm ĐMV bình thƣờng: tăng tiết diện ĐMV (+ 31%) và
tăng lƣu lƣợng ĐMV (+ 137%)
Nhóm hẹp nhẹ (< 30%): tiết diện ĐMV giảm (- 10%) và lƣu
lƣợng ĐMV tăng nhẹ (+ 10%)
Nhóm hẹp nặng (> 70%): co ĐMV nặng (- 73% tiết diện) và
giảm nặng lƣu lƣợng (- 70%)
DEMA-CVN.COM
Nabel EG et al. Circulation 1990; 81: 850 - 859
Liên quan giữa tần số tim
và sự nứt vỡ của mảng xơ vữa ĐMV
DEMA-CVN.COM
Heidland UE, Strauer BE. Circulation. 2001;104:1477-1482.
Giảm nhịp tim góp phần làm
giảm tử vong sau NMCT
2.0
1.0
0.5
0.2
Phân tích gộp hồi cứu từ
P<0.001
12 nghiên cứu có đối chứng
0.1
0
-5
-10
-15
HR
(bpm)
-20
Nhịp tim giảm 10 nhịp/phút = giảm 26% tỷ lệ tử vong do tim
DEMA-CVN.COM
Cucherat M et al. Eur Heart J. 2006, 27(Abstract Suppl):590.
In the treatment of stable angina,
it is conventional to adjust the dose of betablockers to reduce heart rate at rest to 55 to
60 beats per min.
ACC/AHA Guideline for
the Management of Chronic Stable Angina
DEMA-CVN.COM
J AM Coll Cardiol. 2003;41:159-168