Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Cập nhật can thiệp nội mạch trong nhồi máu não cấp TS mai duy tôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 41 trang )

CẬP NHẬT CAN THIỆP NỘI MẠCH
TRONG NHỒI MÁU NÃO CẤP

TS. MAI DUY TÔN
KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp




20 năm điều trị t-PA



Điều trị chuẩn vàng cho bệnh
nhân đột quỵ não cấp



Chỉ dưới 5 % bệnh nhân đến <

4,5 giờ
Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


Kết quả điều trị t-PA với tắc mạch lớn
Vị trí tắc mạch
Động mạch cảnh
trong
Động mạch não giữa


M1

Động mạch thân nền

Tái thông mạch
sớm với t-PA
10 – 15 %

mRS 0-2

30 %

35 – 40 %

11%

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

NEngl JMed. 2013;368(10):893-903


Điều trị can thiệp nội mạch cấp cứu:
1. Bệnh nhân đột quỵ 0 – 4,5 giờ: chống chỉ định điều trị tiêu
huyết khối đường tĩnh mạch.
2. Bệnh nhân đột quỵ 0 – 4,5 giờ do tắc mạch lớn: đáp ứng kém
với tiêu huyết khối đường tĩnh mạch.
3. Bệnh nhân đột quỵ 4,5 – 6 giờ

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp



Dụng cụ lấy huyết khối
FDA chấp nhập 4 loại:

Stent thế hệ 1:
The Merci Retrieval System (Concentric Medical, Mountain
View, CA, USA)
The Penumbra system (Penumbra Inc, Alameda, CA, USA)

Stent thế hệ 2:
The Solitaire FR stentriever (ev3/Covidien Vascular Therapies,
Irvine, CA, USA)
The Trevo ProVue stentriever (Stryker, Kalamazoo, MI, USA)

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


Quá trình phát triển các dụng cụ can thiệp nội
mạch và các thử nghiệm lâm sàng

ESCAPE
EXTEND-IA
SWIFT-PRIME

2015

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

Stroke. 2015;46:909-914



Kết quả các nghiên cứu: stent thế hệ 1

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

Stroke. 2015;46:909-914


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


Kết quả các nghiên cứu: stent thế hệ 2

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

Stroke. 2015;46:909-914


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

JAMA. 2015;313(14):1451-1462


IMS III

Không lợi
thế
SYNTHESIS
Expansion
Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


MR Rescue


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

JAMA. 2015;313(14):1451-1462


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

n engl j med


MR CLEAN

33%

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

n engl j med


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

N Engl J Med 2015;372:1019-30


ESCAPE TRIAL


29%

54%

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp N Engl J Med 2015;372:1019-30


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


SWIFT PRIME

60%

36%
Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

N Engl J Med 2015;372:2285-95


1. Điều trị trong 8 giờ

2. Can thiệp nội mạch t-PA vs t-PA
Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


REVASCAT TRIAL

43,7
%


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp N Engl J Med 2015;372:2296-306


Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

February 11, 2015, NEJM


EXTEND-IA TRIAL

72%

39%

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp

February 11, 2015, NEJM


Thời gian tái tưới máu

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp JAMA. 2015;313(14):1451-1462


Nghiên cứu điều trị can thiệp nội
mạch  t-PA

Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


Bruce C V Campbell, Geoffrey A Donnan et al, Lancet Neurol 2015; 14: 846–5


5 thử nghiệm công bố 2015
• Có 3 yếu tố quan trọng khác với các nghiên cứu trước đó là:
1. Tỷ lệ tái tưới máu đáng kể
(rates of substantial reperfusion)
2. Thời gian tái tưới máu
(time to reperfusion)
3. Chỉ chọn những bệnh nhân khẳng định tắc mạch gần
(selection based on confirmed proximal arterial occlusion)
Hà nội 25/10/2015. Hội nghị tim mạch can thiệp


×