Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Sáng kiến xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, đề cương thẩm định, xử lý số liệu báo cáo thẩm định cho thuốc kem clonbase

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.76 KB, 7 trang )

SAÙNG KIẾN KINH NGHIỆM
** **
Chủ Đề:

XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ,
ĐỀ CƯƠNG THẨM ĐỊNH, XỬ LÝ SỐ LIỆU
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
CHO THUỐC KEM CLONBASE

Họ và tên: ĐỖ LƯU HOÀI NIỆM
Bộ phận công tác: Phòng Kiểm tra Chất lượng
Chức vụ: Trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng

Cà Mau, ngày 18.03.2014

Cty CP Dược Minh Hải
Cn. Đỗ Lưu Hoài Niệm

Trang 1/ 7


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
-

Nhằm phát triển đa dạng sản phẩm theo đúng chiến lược của công ty, ngày càng nhiều
mặt hàng mới được nghiên cứu và đăng kí, trong đó mặt hàng thuốc kem “Clonbase”
là một sản phẩm điển hình.

-

Thuốc kem “Clonbase” có hoạt chất chính là Clobetasol propionate, tuy nhiên hoạt


chất này không có trong danh mục của dược điển Việt Nam IV. Vì vậy cần tham khảo
các dược điển nước ngoài, trong đó dược điển Anh 2007 được chọn vì có điều kiện
thử phù hợp với điều kiện hiện có của phòng Kiểm tra Chất lượng công ty .

-

Điều trước tiên, tôi phải xây dựng phương pháp thử định tính và định lượng hoạt chất
Clobetasol propionate có trong thuốc kem “Clonbase” cho cơ sở dựa trên nền tảng là
dược điển Anh 2007. Sau đó, từ tiêu chuẩn cơ sở xây dựng nên đề cương thẩm định
phương pháp phân tích cho sản phẩm trên.

-

Các nhân viên trong phòng tiến hành thực hiện theo đề cương đưa ra, thu thập số liệu.
Dùng phầm mềm excel xử lý các số liệu thu được để xác định phương pháp thử có
chính xác hay không.

-

Nếu các số liệu thu được đều có ý nghĩa, tiến hành báo cáo vào hồ sơ đăng kí.

PHẦN II: NỘI DUNG
II.1 XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN: (chỉ tiêu định tính và định lượng)
II.1.1 Định tính:
A. Trên sắc ký đồ ở phần định lượng, dung dịch thử phải cho các pic có thời gian lưu phù
hợp với thời gian lưu của các pic tương ứng với dung dịch chuẩn Clobetasol propionate.
Cty CP Dược Minh Hải
Cn. Đỗ Lưu Hoài Niệm

Trang 2/ 7



B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng:


Bản mỏng: Silicagel GF254



Dung môi khai triển: hỗn hợp chloroform - acetone - alcohol (100 : 10 : 5)



Dung dịch thử: chuyển một lượng kem khoảng 0,75 mg Clobetasol propionate vào ống
ly tâm có nắp. Thêm 10 ml methanol, đậy nắp. Đun nóng ở 60 oC trong bếp cách thuỷ
khoảng 4 phút, lấy ra và lắc mạnh. Lặp lại bước đun nóng và lắc mạnh. Để nguội đến
nhiệt độ phòng, thêm 3,5 ml nước và lắc. Ly tâm dung dịch trên ở 3500 vòng/ phút
trong 10 phút. Chuyển khoảng 5,0 ml dịch phía trên vào bình lắng gạn 100 ml, thêm 1,0
g natri cloric và 10,0 ml nước, lắc đều. Chiết với 5,0 ml chloroform, thu lớp dưới và bốc
hơi đến khô. Hoà tan cắn trong 0,5 ml chloroform thu dung dịch thử.



Dung dịch đối chiếu: hoà tan một lượng Clobetasol propionate chuẩn trong methanol để
thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,55 mg/ ml.



Cách tiến hành: chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được 12 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và quan

sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
thử và dung dịch đối chiếu phải giống nhau về màu sắc và giá trị Rf.

II.1.2 Định lượng:
A. Điều kiện sắc ký:
- Cột thép không gỉ :RP – 18 (4.6 x 250 mm, 5 µm).
- Pha động

: hỗn hợp acetonitril – dung dịch A – Methanol (95 : 85 : 20).

- Detector

: UV 240 nm.

- Tốc độ dòng

: 1 ml/ phút.

Cty CP Dược Minh Hải
Cn. Đỗ Lưu Hoài Niệm

Trang 3/ 7


- Thể tích tiêm

: 10 µl.

- Dung dịch A: dung dịch NaH2PO4 0,05 M; đã được điều chỉnh đến pH 5,5 bằng natri
hydroxyd 50%.

B. Chuẩn bị:
- Dung dịch chuẩn: hoà tan chính xác khoảng 50,0 mg Clobetasol propionate trong
methanol vừa đủ 50 ml. Hút 1 ml dung dịch trên thêm methanol vừa đủ 50 ml, lọc qua màng
lọc có kính thước 0,45 µm.
- Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng kem có chứa khoảng 1,0 mg Clobetasol
propionate vào bình định mức 50 ml. Thêm methanol đến vạch, lắc siêu âm trong 10 phút. Ly
tâm khoảng 3.500 vòng/ phút trong 10 phút. Thu dịch trong, lọc qua màng lọc có kính thước
0,45 µm.
C. Tiến hành:
- Tính thích hợp của hệ thống: tiêm dung dịch chuẩn lặp lại 6 lần, có RSD không quá
2,0% và số đĩa lý thuyết không ít hơn 5.000.
- Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử vào hệ thống sắc ký. Ghi nhận diện
tích pic.
- Kết quả: Dựa vào diện tích đáp ứng của các pic thu được từ dung dịch chuẩn và dung
dịch thử, độ pha loãng của các dung dịch chuẩn và dung dịch thử, hàm lượng chuẩn để tính
lượng hoạt chất Clobetasol propionate có trong chế phẩm.
II.2 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG
1. Tên sản phẩm: thuốc kem “Clonbase”
2. Hoạt chất: Clobetasol propionate, hàm lượng: 50 mg, khối lượng: 100 g.
Cty CP Dược Minh Hải
Cn. Đỗ Lưu Hoài Niệm

Trang 4/ 7


3. Phương pháp thử: dùng phương pháp HPLC so với chuẩn đối chiếu.
(Đề cương đính kèm)
II.3 THỰC HIỆN QUY TRÌNH: (nhân viên thực hiện)
II.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU:
Từ các số liệu thu được trong khi thực hiện quy trình, tiến hành xử lý (Bảng xử lý số liệu

đính kèm (phiếu phân tích thẩm định quy trình liệm nghiệm))
II.5. BÁO CÁO KẾT QUẢ
1. Tính tuyến tính
Khảo sát sự phụ thuộc tuyến tính giữa diện tích pic và nồng độ hoạt chất bằng cách pha một
dãy dung dịch chuẩn có nồng độ trong khoảng từ 7,995 - 27,983 µg/ ml (40% - 140%).
Dữ liệu thực nghiệm:
Mức khảo sát (%)
Lượng cân chuẩn

40
0,4

100

120

140

0,6

0,8

1,0

1,2

1,4

bđm 50 ml, thêm vừa đủ bằng ddpm, lọc qua 0,45m. Tiêm sắc ký


Nồng độ (µg/ ml)
Diện tích pic

80

50,17 mg hòa tan và thêm dung dịch pha mẫu (ddpm) vừa đủ 50 ml, hút …

Thể tích hút (ml)
Pha loãng trong

60

7,995

11,993

15,990

19,988

23,985

27,983

1423101,0

2122710,5

2724729,0


3512325,0

4221654,5

4861323,0

Do hệ số hồi quy b trong phương trình không có ý nghĩa.
Nên có phương trình hồi quy: yâ = 173503.16154x
Hệ số tương quan R = 0,99906 (yêu cầu R2 ≥ 0.995).
Kết luận: tính tuyến tính trong phạm vi từ 40 -140%.

CLONBATE

Nhận xét: từ kết quả thu được cho thấy trong khoảng nồng độ đã khảo sát (7,995 - 27,983
µg/ml) có sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa nồng độ chất định lượng và diện tích pic

với hệ số tương quan R2 = 0,99906.
Cty CP Dược Minh Hải
Cn. Đỗ Lưu Hoài Niệm

Trang 5/ 7


2. Độ lặp lại:

Tiến hành khảo sát độ lặp lại của phương pháp bằng cách thực hiện 6 mẫu thử riêng biệt.
Cách tiến hành:
Mẫu
Lượng cân
Hoà tan trong

Lọc
Tiến hành

Chuẩn
Thử (x 06 mẫu)
50,0 mg
2,0 g (1 mg Clobetasol propionat)
50 mlddpm, hút 1ml vào bđm 50ml với ddpm
50 mlddpm
Lọc qua màng lọc 0,45 m.
Tiêm vào hệ thống sắc ký các dung dịch chuẩn và thử trên

Dữ liệu thực nghiệm:
Mẫu chuẩn:
- Khối lượng cân: 50,17 mg
- Diện tích pic trung bình: 3476189,0
Mẫu thử
STT
Lượng cân (mg)
Diện tích pic
1
2000,15
3245307,5
2
2000,32
3232775,0
3
2000,65
3268722,0
4

2000,11
3262950,5
5
2000,66
3258983,5
6
2000,96
3279569,5
Trung bình
RSD (%)

Hàm lượng (%)
93,29
92,92
93,95
93,80
93,66
94,24
93,65
0,503

Yêu cầu độ lệch chuẩn tương đối RSD ≤ 2.0%
Kết quả: 0.503%
3. Độ đúng
Khảo sát độ đúng bằng phương pháp thêm chuẩn. Thêm một lượng chính xác chất chuẩn vào mẫu
placebo ở 3 mức nồng độ 80%, 100% và 120% so với hàm lượng nhãn, thực hiện trên 03 mẫu riêng
biệt trong mỗi nồng độ.
Cách tiến hành:
Mẫu
Lượng cân chuẩn thêm

Mức khảo sát
Lượng cân kem nền
Thể tích hút chuẩn
Hoà tan trong

Cty CP Dược Minh Hải
Cn. Đỗ Lưu Hoài Niệm

Thử
50,0 mg hoà tan trong ddpm vừa đủ 50 ml
80%
100%
120%
1999,0 mg
1999,0 mg
1999,0 mg
0,8 ml
1,0 ml
1,2 ml
ddpm vừa đủ 50 ml

Chuẩn
Tiến hành giống độ
lặp lại mục 1.4

Trang 6/ 7


Lọc qua màng lọc 0,45 m.
Tiêm vào hệ thống sắc ký các dung dòch chuẩn và thử trên


Lọc
Tiến hành
Dữ liệu thực nghiệm:

Mẫu chuẩn
- Khối lượng cân: 50,17 mg
- Diện tích pic trung bình: 3476189,0
m cân

Thể tích

Mẫu thử
m chuẩn

STT

chuẩn thêm

hút (ml)

thêm (µg/ml)

1
2
3
1
2
3
1

2
3

(mg)
50,05
50,24
50,17
50,05
50,24
50,17
50,05
50,24
50,17

0.8
0.8
0.8
1.0
1.0
1.0
1.2
1.2
1.2

15.952
16.012
15.990
19.940
20.016
19.988

23.928
24.019
23.985

Diện tích

m thu hồi

Tỷ lệ phục

(µg/ml)

hồi (%)

15.819
16.046
15.975
20.318
20.565
20.403
24.455
24.613
24.502
Trung bình
RSD (%)

99.16
100.21
99.91
101.90

102.75
102.08
102.20
102.47
102.16
101,43
1,282

Mức khảo
sát (%)
80

120

160

2751094.0
2790633.5
2778361.5
3533627.0
3576642.0
3548359.5
4253077.0
4280625.0
4261371.0

u cầu hàm lượng tìm lại trung bình 98.0 – 102.0%
Kết quả: 101.43%
Độ lệch chuẩn tương đối RSD ≤ 2.0%
Kết quả: 1.282%


PHẦN III: KẾT LUẬN
-

Kết quả khảo sát tính đặc hiệu, tính thích hợp của hệ thống sắc ký, tính tuyến tính, độ

lặp lại và độ đúng cho thấy phương pháp định lượng thuốc kem “CLONBATE” có thể áp
dụng trong kiểm nghiệm sản phẩm trên.
-

Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng cho sản phẩm “Clonbase” là phù hợp.

Cty CP Dược Minh Hải
Cn. Đỗ Lưu Hồi Niệm

Trang 7/ 7



×