Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Ngu Van 10 tap 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.58 KB, 40 trang )

Giáo án
Tiết 55
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu bài học .
Giúp HS:
- Nắm đợc các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
- Xây dựng đợc kết cấu sao cho văn bản phù hợp với đối tợng thuyết minh.
B. Tiến trình dạy học.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
( HS đọc SGK)
I. Khái niệm.
1. Thế nào là văn bản thuyết
minh.
- Theo em có mấy kiểu thuyết
minh?
2. Kết cấu của văn bản.
(HS đọc hai văn bản SGK)
- Xác định đối tợng và mục đích
thuyết minh của từng vaawn bản?
- Tìm các ý chính để tạo thành
nọi dung thuyết minh của từng
văn bản?
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản nhằm giới thiệu, trình
bày chính xác, khách quan về cấu tạo,tính chất, qua hệ,giá
trị của một sự vật,hiên tợng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã
hội, con ngời.
- Có nhiều văn bản thuyết minh. Có loại chủ yếu trình bày,
giới thiệu nh thuyết minh về một tác giả, tác phẩm, một danh
lam thắng cảnh, một di tích lịch sử, một phơng pháp. Có loại


thiên về miêu tả sự vật, hiên tợng với những hình ảnh sinh
ddongj giàu tính hình tợng.
- Văn bản 1: Giới thiệu Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thuộc
Đồng Tháp, huyện Đan Phợng, Hà Tây
- Văn bản 2: Giới thiệu Bởi Phúc Trạch- Hà Tĩnh
- Văn bản 1 có các ý chính là:
+ Giới thiệu sơ lợc về làng Đồng Văn, Xã Đồng Tháp, huyện
Đan Phợng, Hà Tây.
+ Thông lệ làng mở hội trng đó có thổi cơm thi vào ngày
rằm tháng giêng.
+ Luật lệ và hình thức thi.
+ Nội dung hội thi (diễn biến cuộc thi).
+ Đánh giá kết quả.
+ ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Văn.
- Văn bản 2 có các ý chính là:
+ Trên đất nớc ta có nhiều loại bởi nổi tiếng: Đoan Hùng
(Phú Thọ), Mê Linh (Vĩnh Phúc), Long Thành (Đồng Nai),
Phúc Trạch (Hà Tĩnh).
+ Miêu tả quả bởi Phúc Trạch (Hình thể, màu sắc bên ngoài,
1
Giáo án
- Phân tích cách sắp sếp các ý
trong từng văn bản? Giải thích cơ
sở của cách sắp sếp ấy?
- Từ cách trả lời trên đây, hãy
nêu thế nào là kết cấu của văn
bản thuyết minh?
II. Luyện tập
Nếu phải thuyết minh bài ''Tỏ
lòng'' của Phạm Ngũ Lão thì

chọn hình thức kết cấu nào?
mùi thơm của vỏ, vỏ mỏng).
+ Miêu tả hiện trạng (Màu hồng đào, múi thì màu hồng
quyễn rũ, tép bởi vị không cay, không chua không ngọt đậm
đà mà ngọt thanh)
+ ở Hà Tĩnh ngời ta biếu ngời ốm bằng bởi.
+ Thời kì kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ thơng binh
mới đợc u tiên.
+ Bởi đến các trạm quân y.
+ Các mẹ chiến sĩ tiếp bộ đội hành quân qua làng.
+ Trớc cách mạng có bán ở Hồng Kông, theo Việt Kiều sang
Pỉi và nớc Pháp.
+ Năm 1938 bởi Phúc Trạch đợc trúng giải thởng trong một
cuộc thi. Ban giám khảo xếp vào hàng ''Quả ngon xứ Đông
Dơng''
- Văn bản 1: Các ý đã đợc sắp sếp theo trình tự thời gian,
giới thiệu hội thi và thi mmột công việc cụ thể nên ngời trình
bày phải theo thời gian. Sự việc ấy đợc diễn ra vào lúc nào.
Ngời giới thiệu đã theo quá trình vận động của cuộc thi mà
lần lợt trình bày.
- Văn bản hai là sự kết hợp nhiều yêú tố khác nhau.
+ Lúc đầu giới thiệu quả bởi Phuc Trạch theo trình tự không
gian (từ ngoài vào trong)
+ Sau đó giới thiệu giá trị sử dụng bởi Phúc Trạch
* Ngời ốm.
* Thơng bệnh binh.
* Bộ đội qua làng.
* Sang cả Hồng Kông, Pa ri.
Phần này theo trật tự lo gíc.
- Kết cấu của văn bản thuyết minh là sự tổ chứ, sắp sếp các

thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất hoàn
chỉnh và phù hợp với mối quan hệ bên trong hoặc bên ngoài
với nhận thức của con ngời.
- Chon hình thức kết cấu hỗn hợp:
+ Giới thiệu PNL là một vị tớng và cũng là môn khách, là
con rể của Trần Quốc Tuấn.
+ Đã từng đánh đông, dẹp bắc.
+ Ca ngợi sức mạnh của quân dân đời Trần trong đó có PNL.
+ PNL còn băn khoăn về nợ công danh.
+ So với GCL thì thấy sấu hổ vì mình cha làm đợc là bao để
báo đền nợ nớc.
2
Giáo án
C. củng cố:
- Phần ghi nhớ.
Tiết 56
Lập dàn ý bài văn thuyết minh
A. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS:
- Thấy đợc sự cần thiết cho việc lập dàn ý khi làm văn nói chung và viết bài văn
thuyết minh nói riêng.
- Củng cố vững chắc hơn kĩ năng lập dàn ý
- Vân dụng kĩ năng đó để lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi với
cuộc sống hoặc công việc trong học tập.
B. Tiến trình bài giảng.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I Ôn tập về dàn ý.
1. Nhắc lại bố cục của bài văn và

nhiệm vụ của mỗi phần.
2. Bố cục ba phần bài văn có phù
hợp với văn bản thuyết minh không?
vì sao?
3. So sánh phần mở bài và kết bài
của văn tự sự thì văn bản thuyết
minh có những điểm tơng đồng và
khác biệt nào?
- Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự việc đời sống cụ thể của
bài viết.
- Thân bài: Nội dung chính của bài viết.
- Kết bài: Nêu suy nghĩ, hành động của ngời viết.
- Phù hợp. Bởi lẽ văn bản thuyết minh là kết quả của
thao táclàm văn. Cũng có lúc ngời viết phải miêu tả,
nêu cảm xúc trình bày sự việc.
- Nhìn chung là tơng đồng giữa văn bản tự sự và
thuyết minh ở hai phần mở bài và kết bài. Song có
điển khác ở phần kết bài. ở văn bản tự sự chỉ cần nêu
lên cảm nghĩ của ngời viết. ở văn bản thuyết minh
phải trở lại đề tài thuyết minh, lu lại những suy nghĩ
cảm xúc lâu bền trong lòng độc giả. Điều này thì văn
bản tự sự không cần thiết.
3
Giáo án
4. Các trình tự sắp sếp ý cho phần
thân bài kể dới đây có phù hợp với
yêu cầu thuyết minh không?
II Luyện tập tại lớp.
- Muốn giới thiệu một danh nhân,
một tác giả, một tác phẩm tiêu biểu

ta phải lần lợt làm những công việc
gì?
(HS đọc SGK và trả lời)
C. Củng cố:
- Trình tự thời gian (từ xa đến nay_
- Trình tự không gian (từ gần đến xa, từ trong ra ngoài,
từ trên xuống dới)
- Điều này tuỳ thuộc vào từng đối tợng. Song nên đi
ngợc lại. Từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ dới lên
trên)
- Trình tự chứng minh -> chứng minh cụ thể ngắn gọn,
tiêu biểu không có sự phản bác trong văn thuyết minh.
-Xác định đề tài.
+ Một danh nhân văn hoá.
+ Một ngời tìm hiểu kĩ và yêu thích.
+ Nguyễn Du, Nguyễn Trãi.
- Xây dng dàn ý.
+ Mở bài: Giới thiệu một cách tự nhiên danh nhân văn
hoá ấy. Lời giới thiệu phải thực sự thu hút mọi ngời về
đề tài lựa chọn
+ Thân bài: Cần cung cấp cho ngời đọc những tri thức
nào? Những tri thức ấy có chuẩn xác có độ tin cậy hay
không.
- Sắp sếp các ý theo hệ thống nào? thời gian, không
gian, trật tự lo gíc
+ Kết bài: Nhìn lại những nét chính đã thuyết minh về
danh nhân. Lu giữ cảm xúc lân bền trong lòng độc giả.
- Phần ghi nhớ SGK



Tiết 57,58
Phú sông Bạch Đằng
Trơng Hán Siêu
A. Mục tiêu bài học.
Giúp HS:
4
Giáo án
- Nắm đợc những nét nghệ thuật đặc sắc của bài phú. Cảm nhận niềm tự hào về những
chiến công oanh liệt của ngời xa trên sông Bạch Đằng và tình yêu quê hơng đất nớc
của tác giả.
- Làm quen và rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu một tác phẩm văn học viết theo thể phú
- Bồi dỡng cho HS niềm tự hào dân tộc.
B. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Giới thiệu về tác giả.
II. Đọc-hiểu.
- Nêu xuất xứ của bài phú
sông Bạch Đằng?
- Nêu đặc điểm của bài phú,
thể phú?
- Bố cục:
1. Nhân vật khách.
- Thông qua các địa danh
khách đến và cách tiêu dao
của khách, tác giả thể hiện
nhân vật khách trong bài phú
là ngời nh thể nào?
- Hãy cho biết tại sao
khách lại muốn học Tử tr-
ờngtiêu dao đến sông Bạch

Đằng?
-Trớc cảnh sông nớc Bạch
Đằng khách đặc biệt chú ý
- SGK
- Xuất xứ: Bài phú đợc viết từ cảm hngd hào hùng và bi
tráng khi tác giả là trọng thần của vơng triều nhà Trần
đang có biểu hiện suy thoáI (Năm1385 Sau khi THS
mất bốn năm, thì nhà Trần mới bắt đầu suy vi). Cho nên
khi có dịp du ngoạn trên sông Bach Đằng di tích lịch
sử lừng danh, nơi quân ta ít nhất chiến thắng hai lần quân
xâm lợc phơng Bắc ( năm 938, Ngô Quyền đánh thắng
quân Nam Hán trên sông Bach Đằng. Năm 1288, nhà
Trần tiêu diệt giặc Mông Nguyên). THS đã vừa tự hào
vừa thơng khóc ngời anh hùng xa.
- SGK.
- Bài phú có kết cấu ba phần:
+ Mở đầu: Giới thiệu nhân vật, nêu lí do sáng tác (Từ đầu
cho đếndấu vết luống còn lu)
+ Nội dung: Đối đáp (Từ bên sông các bô lãocho đến
nhứ ngời xa chừ lệ chan)
+ Kết thúc: Lời từ biệt của khách (Phần còn lại)
- Qua các hình ảnh liệt kê về không gian rộng lớn, thời
gian liên hoàn và ngữ điệu trang trọng, nhân vật khách đ-
ợc giới thiệu với những đặc diểm nổi bật về tính cách của
một ngời có tâm hồn phóng khoáng, tự do. Mạnh mẽ:
Nơi có ngời đivẫn còn tha thiết. Đồng thời, đó cũng
là một ngời đI nhiều biết rộng.
- Khách muốn học Tử Trờngtiêu dao đến sông Bạch
Đằng là để tìm hiểu về lịch sử dân tộc.
- Cách miêu tả của tác giả ở đoạn trớc thiên về kháI, ớc

lệ. Trong đoạn vừa đọc, tác giả đa ngời đọc về với cảnh
thực - đó cũng là những gì khách đặc biệt chú ý trớc cảnh
sông nớc Bạch Đằng.
5
Giáo án
đến những gì?Tâm trạng của
khách ra sao?
2. Trận Bạch Đằng qua lời
kể của các vị bô lão.
- Tác giả tạo ra nhân vật các
bô lão nhằm mục đích gì?
- Qua lời thuật của các bô
lão, những chiến công vĩ đại
trên sông Bạch Đằng đợc gợi
lên nh thế nào? Các hình ảnh,
điển tích đợc sử dụng có phù
hợp với sự thật lịch sử
không? Chúng đã diện tả và
khẳng định đợc tài đức của
vua tôi nhà Trần ra sao?
- Cảnh thực đó đợc thể hiện qua cái nhìn mang tính hồi t-
ởng mỗi lúc một cụ thể: (Bờ lau san sátgò đầy xơng
khô).
- Tâm trạng của khách đứng lặng giờ lâuluống còn
lu
- Trớc cảnh sông nớc Bạch Đằng, một tính cách và một
tâm hồn phóng khoáng, mạnh mẽ cũng trở nên hững hờ
nuối tiếc, bời bời hoài niệm về một quá khứ oanh liệt.
- Nhân vật khách tuy có tính chất công thức về thể phú
nhng đã đợc THS thổi hồn vào, trở thành một con ngời

sinh động. Nhân vật khách ở đây chính là cáI tôI của
tác giả. Đó là một con ngời có tính cách tráng sĩ, đồng
thời có một tâm hồn thơ trác việt, một kẻ sĩ nặng lòng với
đất nớc và lịch sử dân tộc.
- Nếu nh ở đoạn 1, nhân vật khách chính là cáI tôi cá
nhân của tác giả thì ở đoạn 2, nhân vật các bô lão là
hình ảnh tập thể, xuất hiện nh một sự hô ứng.
- Tác giả tạo ra nhân vật này hình ảnh có tính lịch sử
nhằm thể hiện không khí đối đáp tự nhiên, kể cho
khách nghe về những trận thuỷ chiến ở đây.
- Qua lời thuật của các bô lão, những chiến công vĩ đại
trên sông Bạch Đằng đợc gợi lên trong không khí tng
bừng chiến trận (Thuyền tàu muôn độigiáo gơm sáng
chói, miêu tả khí thế giằng co quyết liệt (ánh nhật
nguyệtchừ sắp đổi)
- Các hình ảnh điển tích đợc sử dụng phù hợp với sự thật
lịch sử đầy tự hào. Đây là thế trận nói chung bao gồm cả
thời Ngô Quyền lẫn thời Trần Hng Đạo có thể thấy
nổi bật tính chất th hùng hết sức căng thẳng, vận nớc
lâm nguy ngàn cân treo sợi tóc
- Việc chon lọc những hình ảnh, điển tích đã tạo nên khả
năng diễn tả nổi bật sự thất bại thảm hại của quân giặc:
Trận Xích Bích.Đây cũng là thủ pháp ẩn dụ, đặt những
trận thuỷ chiến Bạch Đằng ngang tầm những trận oanh
liệt nhất trong lịch sử Trung Quốc. Những hình ảnh, điển
tích sử dụng có chọn lọc vì thế vừa phù hợp với sự thật
lịch sử, vừa góp phần khẳng định một cách trang trọng về
tài đức vua tôi nhà Trần.
- những hình ảnh, điển tích sử dụng có chọn lọc tạo đợc
6

Giáo án
- Qua hình ảnh điển cố đợc
sử dụng, qua hình tợng dòng
sông, hình tợng tác giả, hãy
chỉ ra tính chất hoành tráng
của bài phú?
sức mạnh diễn tả hình ảnh chiến thắng Bạch Đằng nh
một bài thơ tự sự đậm chất anh hùng ca. Chngs ta chiến
thắng oanh liệt trên sông Bạch Đằng bởi do Trời đất cho
nơI hiểm trở cũng nhờ Nhân tài giữ cuộc điện an. Nhờ
đại vơng coi thế giặc nhàn. Chính vì thế kết thúc đoạn
2 tác giả viết:
Đến bên sông chừ hổ mặt
Nhớ ngời xa, chừ lệ chan
- Trong đoạn 3 tác giả tự hào về non sông đất nớc hùng vĩ
gắn với chiến công lịch sử và quan niệm của tác giả về
nhân tố quyết định trong cuộc đánh giặc giữ nớc. Lời ca
của các bô lão khẳng định sự vĩnh hằng của dòng sông và
những chiến công hiển hách ở đây. Đồng thời khẳng định
sự tồn tại vĩnh hằng của chân lí lịch sử: Bất nghịa tiêu
vong, anh hùng thì lu danh thiên cổ.
- Lời ca của khách cũng tiếp nối niềm tự hào về non sông
hùng vĩ, nhng thể hiện về nhân tố quyết định trong công
cuộc đánh giặc giữ nớc không chỉ ở thế hiểm yếu mà là
vai trò quan trọng đặc biệt hơn hẳn của lòng ngời trớc
hết là Anh minh hai vị thánh quân. Đó là một quan
niệm tiến bộ nhân văn của tác giả.
Chất hoành tráng của bài phú đợc thể hiện qua:
- Hình tợng dòng sông Bạch Đằng lịch sử đợc tái hiện
theo hai bối cảnh khác nhau: Một thời gian và một không

gian có tính chất đơng đại (Miêu tả trực tiếp) đồng hiện
với một thời gian và một không gian có tính chất lich đại
(đợc miêu tả theo ytí tởng tợng), mà dấu nối giữa hai bối
cảnh đó là tinh thần ngoan cờng, bất khuất của dân tộc ta
trong việc bảo vệ nền độc lập.
- Điển cố đợc sử dụng có chọn llọc, giàu sức gợi, tạo ra
một hình dung rộng lớn và âm hởng hào hùng từ những
chiến thắng trên sông Bạch Đằng lịc sử.
- Hình tợng tác giả thể hiện qua bài phú là một nghệ sĩ
tráng sĩ dạt dào cảm hứng hoài niệm và tự hào về truyền
thống oai hùng của dân tộc.
- Chủ đề:
Phú sông Bạch Đằng thể hiện niềm hoài niện về những
chiến công của các anh hùng dân tộc, nêu cao vai trò của
yếu tố con ngời với tinh thần ngoan cờng, bất khuất trong
sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
- Phần ghi nhớ.
7
Giáo án
- Hãy nêu chủ đề và tổng kết
giá trị nội dung và nghệ thuật
của bài phú?
C. Củng cố:
Tiết 59+60+61
Đại cáo bình ngô
(Bình Ngô Đại Cáo)
Nguyễn Trãi
A-Yêu cầu
HS nắm đợc:
+Nét chính về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn NT

+ĐCBN có ý nghĩa trọng đại của 1 TNĐL, đặc trng cơ bản của thể cáo
+Vị trí của NT và tác phẩm trong nền VH dân tộc
B-Phơng tiện thực hiện
+SGK Ngữ văn 10 ( tập II) + SGK tham khảo
+Thiết kế dạy học
C-Cách thức tiến hành.
+Sử dụng dụng cụ trực quan sinh động + ôn lại
+Phân tích + thảo luận + trắc nghiệm
D-Tiến trình của giờ
1-ổn định tổ chức lớp
2-Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn tự chọn về bài Phú
Sông Bạch Đằng? Phân tích giá trị t tởng của đoạn vừa đọc.
3-Giới thiệu bài mới
a-Phần I: Tác giả Nguyễn Trãi
HS đọc sgk và tóm tắt
I-Cuộc đời
8
Giáo án
những nét cơ bản về cuộc
đời NT?
-GV nhấn mạnh nét
chính qua việc tóm tắt của
HS
HS đọc SGK nêu những tp
tiêu biểu của NT
-HS đọc sgk
-Biểu hiện của phong cách
chính luận trong sáng tác
của NT?
+Quê quán: Quê gốc Chi Ngại Chí Linh Hải Dơng sau dời

Nhị Khê -Thờng Tín H. Tây
+H/c gia đình: Cha Nguyễn Phi Khanh 1 nho sinh nghèo,
học giỏi
Mẹ:Trần Thị Thác con quan tủ đồ mồ côi cả cha và mẹ
+Những nét chính trong c/đ
-Năm 1407
-Năm 1427 1428, 1439 1442
-Năm 1464
TL: NT là bậc đại anh hùng dân tộc, văn võ song toàn
II-Sự nghiệp thơ văn
1-Những tác phẩm chính
+TP = chữ hán: Quân Trung từ mệnh tập
BNĐC , ức trai thi tập, Chí Linh Sơn Phú
+TP = chữ nôm : Quốc âm thi tập
2-Nguyễn Trãi nhà thơ chính luận kiệt xuất
+Đợc coi là nhà văn chính luận lỗi lạc nhất
+T tởng chủ đạo trong sáng tác chính luận : t2 nhân văn, yêu
nớc thơng dân
VD1: Quân Trung từ mệnh tập: tác phẩm là tập văn chiến
đấu có sức mạnh 10 vạn quân kết hợp các t2 + ngt viết văn
chính luận bậc thầy
VD2: BNĐC áng văn yêu nớc lớn của thời đại
+Ngt: Trình độ Ngt mẫu mực CXĐ đối tợng, mục đích sử
dụng bút pháp kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
3-Nguyễn Trãi nhà thơ trữ tình sâu sắc
a-NT ngời anh hùng vĩ đại : phẩm chất , ý chí ngời anh hùng,
dáng ngay thẳng, cứng cỏi của cây trúc, vẻ thanh tao trong
trắng của cây mai, sức sống khoẻ khoắn của cây tùng.
b-NT con ngời trần thế : đau nỗi đau con ngời, yêu tình
yêu con ngời, khao khát dân giàu, nớc mạnh.

T/c2 vua tôi, cha con, gia đình bạn bè
9
Giáo án
-Nhà thơ trữ tình sâu sắc
của NT đợc biểu hiện ntn?
Yêu cầu HS đọc KL và
ghi nhớ Sgk và tóm tắt
T/c2 thiên nhiên phong phú
Ngt: Cống hiến đặc biệt trong thơ Nôm
III-Kết luận : Đọc sgk
IV: Ghi nhớ: Đọc sgk
b-Phần 2: Đại cáo bình ngô
-HS đọc tiểu dẫn sgk và
tóm tắt
-HS đọc TP và giải thích
từ khó
-Cảm nhận của anh chị
về 2 câu đầu của bài cáo
Tg đã KĐ sự tồn tại độc
lập dân tộc ntn?
Chiến thắng của ta
, sự thất bại của giặc do
đâu lý giải?
I-Tiểu dẫn
+Hoàn cảnh sáng tác
+ý nghĩa
+Thể loại cáo
+Bố cục
II-Đọc hiểu chi tiết
1-Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa

+Hai câu đầu : Việc nhân ngha...........trừ bạo
-T tởng này bắt nguồn từ đạo nho: khổng mạnh, là trách đạo
đức trong 5 mqh : trong quan hệ vua tôi .
NT: ND nhân nghĩa đợc mở rộng : Đặt vấn đề yêu dân lên
trớc nhất quan điểm tiến bộ của NT.
+KĐ sự tồn tại độc lập dân tộc của nớc Đại Việt
-Tự hào về 1 đất nớc đối với từ lâu đời, nền văn hiến, chủ
quyền dân tộc.
-Đa ra những yếu tố căn bản để XD độc lập chủ quyền: lãnh
thổ, phong tục tập quánn, văn hiến , sự tồn tại song song các
triều đại từ triệu, đinh....
+Nhờ sức mạnh nhân văn mà ta chiến thắng
2-Đoạn 2: Cảm hứng căm thù giặc xâm lợc
+Vạch trần âm mu xâm lợc, luận điệu bịp bợm phù trần diệt
hò của chúng
Nhân họ hò..........vinh
10
Giáo án
Nhận xét về tình cảm ng-
ời dân vô tội? Hiểu dân
đen, con đỏ là gì?
Cảm hứng này đợc biểu
hiện ntn?
Tác giả khắc hoạ hình
ảnh của đối tợng nào
trong cuộc kháng chiến
Lam Sơn?
-Tái hiện lại quá trình
tổng phản công của cuộc
kháng chiến Lam Sơn?

-Hình ảnh kẻ thù xâm l-
ợc đợc thể hiện ntn?
+Lên án, vạch trần, tố cáo chủ trơng cai trị thâm độc và tội ác
của giặc tội ác rất man rộ: diệt chủng, bóc lột nặng nề, thu
thuế, cống nạp...
-Hình ảnh ngời dân vô tội rơi vào hoàn cảnh bi đát đến cùng
cực Nớng dân.............vạ
+Đối lập với hình ảnh của ngời dân vô tội là hình ảnh kẻ thù
xâm lợc.
3-Đoạn 3: Cảm hứng về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
a-Những khó khăn buổi đầu
(+) Tác giả xây dựng hình ảnh ngời anh hùng dân tộc: Hiện t-
ợng LL có sự thống nhất, con ngời bình thờng và lãnh tụ.
Ta đây..........mình
Con ngời có lý tởng hoài bão và quyết tâm thực hiện lý tởng
(+) Buổi đầu tập hợp khánh chiến còn muôn vàn khó khăn
-L2 ta
-Thiếu nhân tài , ngời trợ giúp trong công việc cứu nớc
-Thiếu quân, thiếu lơng thực
b-Cảm hứng chiến thắng vang dội hào hùng
Trọn hay.........bạo
Tác giả nhắc lại nguyên lý nhân văn
+Quá trình phản công thắng lợi của cuộc khánh chiến lịch sử
-Trận đầu tiên: Bồ Đằng, Trà Lân
-Tiếp đó là hàng loạt các chiến thắng tiếp theo nhịp điệu dồn
dập, sảng khoái
+Hình ảnh kẻ thù xâm lợc với thất bại không cứu vãn nỗi
-Kẻ sống trù kinh hồn bạt vía, bộc lộ chân tớng tham sống sợ
chết
-Kẻ chết thì máu chảy thành sông thây chết

Ninh Kiều ........đen
4-Cảm hứng độc lập dân tộc và tơng lai đất nớc
-NT trịnh trọng tuyên bố nền độc lập dân tộc
-Hai câu kết : nhắc nhở mọi ngời về quá khứ, hiện tại và hớng
11
Giáo án
HS đọc sgk và tóm tắt
tới tơng lai.
III-Ghi nhớ.
Đọc sgk
E-Củng cố dặn dò
+Nắm đợc nét cơ bản về tác giả và tác phẩm
+Làm bài tập sgk
+Chuẩn bị soạn Tựa trích diễn thi tập
Tiết 62
Làm văn
Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
A-Yêu cầu
HS nắm đợc:
+Kiến thức cơ bản về văn bản thuyết minh, tính cảm xúc và hấp dẫn của văn
bản thuyết minh
+Rèn kỹ năng viết văn bản thuyết minh
B-Phơng tiện thực hiện
+Sgk Ngữ văn 10 (tập 2) + TLTK
+Thiết kết dạy học
C-Cách thức tiến hành
-Sử dụng phơng pháp phát vấn, thảo luận, tái hiện .
D-Tiến trình của giờ.
1-ổn định tổ chức lớp
2-Kiểm tra bài cũ

3-Giới thiệu bài mới
I-Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh
12
Giáo án
HS đọc sgk nêu vài nét về
yêu cầu tính chuẩn xác và
một số biện pháp đảm bảo
tính chuẩn xác
HS trao đổi, thảo luận
-Tính hấp dẫn đợc biểu hiện
ntn?
1-Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chính
xác
+Mục đích của văn bản thuyết minh: Cung cấp tri thức về
svật khách quan một cách chính xác
+1 số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác
-Tìm hiểu thấu đáo trớc khi viếtt
-Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo
-Chú ý điểm xuất bản của các tài liệu
2-Luyện tập
a-Những điểm cha chuẩn xác: Chơng trình ngữ văn 10 không
phải chỉ có VHDG. Chơng trình NV 10 về VHGD không
phải có ca dạo, tục ngữ , chơng trình ngữ văn 10 có câu đố
b-Câu nêu ra trong sgk cha chuẩn ở chỗ: thiên cổ hùng văn là
áng hùng văn của nghìn đời, không phải là áng hùng văn viết
cách đây 1000 năm
c-Văn bản sgk không thể để dùng thuyết minh về nhà thơ
MBK vì nó có nói đến thân thế, nhng không hề nói đến sự
nghiệp của nt.
II-Tính hấp dẫn của bản thuyết minh .

1-Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của
văn bản thuyết minh
+Tính hấp dẫn: sức lôi cuốn, thu hút sự chú ý của ngời đọc,
ngời nghe tính lý dẫn vô cùng quan trọng
+Một số biện pháp tạo tính hấp dẫn
-Đa ra chi tiết cụ thể, sinh động, con số chính xác để bài văn
không trừu tợng mơ hồ
-So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ ng-
ời đọc (nghe)
-Kết hợp và sử dụng kiểu câu làm cho bài văn biến hoá.
-Nên phối hợp nhiều loại kiến thức
2-Luyện tập
*Ghi nhớ
13
Giáo án
HS làm bài tập sgk GV bổ
sung , củng cố nội dung bài
tập
HS đọc ghi nhớ và tóm tắt
*Luyện tập
GV yêu cầu HS đọc đoạn trích và phân tích hấp dẫn
GV củng cố và hớng dẫn nét tiêu biểu
+Sự linh hoạt trong việc SD câu, từ ngữ
+Kết hợp nhiều giác quan và liên tởng
+Cách bộc lộ trực tiếp cảm xúc
E-Củng cố dặn dò
+Nắm đợc nét cơ bản về tính cảm xúc và hấp dẫn của văn bản thuyết minh
+Chuẩn bị viết bài số 5
Tiết 63,64
Đọc văn

Tựa Trích diễm thi tập và đọc thêm
A-Yêu cầu
+Hiểu đợc tấm lòng trân trọng , tự hào và ý thức trách nhiệm của tác giả - di
sản thơ ca dân tộc.
+Nắm đợc cách lập luận chặt chẽ + tính biểu cảm của bài
B-Phơng tiện thực hiện
+SGK Ngữ văn 10 tập II + TLTK
+Thiết kế dạy học
C-Cách thức tiến hành
+Su tầm các bài lời nói đầu - đọc TP
+Phơng pháp thảo luận , trắc nghiệm
D-Tiến trình của giờ
1-ổn định tổ chức lớp
2-Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi, đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn tuỳ chọn
trong bài Đại cáo bình ngô , giải thích vì sao đợc gọi là bản tuyên ngôn độc lập
14
Giáo án
3-Giới thiệu bài mới
HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt ND tiểu
dẫn
-Luận điểm ở đoạn 1 đợc tác giả
nêu là gì?
-Chọn cách lập luận nào để luận
chứng?
-Tại sao tác giả lại giải quyết luận
điểm ấy?
-Tác giả đa ra mấy lý do của
nguyên nhân thơ văn không lu
truyền đợc?
-Sử dụng cách lập luận nào, t/d?

-bên cạnh luận điểm 1, tác giả còn
triển khai những luận điểm ntn?
-Giọng điệu đoạn văn có gì khác
I-Tiểu dẫn
1-Giải thích nhan đề và XĐ kiểu loại văn bản
2-Đọc văn bản
3-Giải thích từ khó
II-Đọc hiểu chi tiết
1-Luận điểm 1
+Luận điểm: Những nguyên nhân làm cho thơ văn
không lu truyền hết ở đời
+Phơng pháp lập luận: Phân tích = những luận cứ cụ
thể về các mặt khác nhau để lý giải bản chất của hiện
tợng vấn đề.
+Đó là luận điểm quan trọng, ông muốn nhấn mạnh
vào việc su tầm, biên soạn cuốn sách là xuất phát từ
yêu cầu cấp thiết của thực tế chứ không chỉ từ sở
thích cá nhân
+Tác giả đa ra 4 lý do
+P2 lập luận : quy nạp
+Ngoài ra còn 2 nguyên nhân khách quan khác
-Đó là sức phá huỷ của tg sách vở
-Đó là chơng trình, hoả hoạn cũng góp phần thiêu
huỷ văn thơ trong sách vở.
*Cách lập luận : Dùng hình ảnh và câu hỏi tu từ
2-Luận điểm 2
+Luận điểm thể hiện t/c yêu quý, trân trọng văn thơ
của ông, t2 xót xa, thơng tiếc trớc di sản qúy báu bị
tản nát, huỷ hoại, đắm chìm trong quên lãng của ngời
viết

+Đợc trực tiếp bày tỏ t2, tâm sự của tác giả
K2 trong việc khảo cứu thơ văn
Tránh ngời đờng thời
+Sử dụng yếu tố biểu cảm trữ tình
15
Giáo án
HS đọc đoạn cuối tóm tắt
HLL đã giới thiệu việc làm và cuốn
sách của mình ntn?
+Tác giả kể lại những việc mình đã làm để hoàn
thành cuốn sách, sửa lỗi cũ với giọng kể giản dị ,
khiêm nhờng, không tự lợng sức mình, trách nhiệm
nặng nề.
*Luyện tập
III-Ghi nhớ : HS đọc ghi nhớ
Đọc thêm: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
(Trích bài kí đề danh tiến sĩ Khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo)
HS đọc tiểu dẫn, tóm tắt nét cơ
bản?
Hệ thống luận điểm của văn bản?
luận điểm nào quan trọng nhất?
Vì sao?
-Hiền tài có vai trò ntn với quốc
gia?
-Họ làm cách nào để khuyến
khích
I-Tiểu dẫn
1-Tác giả
2-Tác phẩm
II-Tìm hiểu tác phẩm

1-Xác định hệ thống luận điểm của văn bản
Bao gồm:
+Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
+Những việc làm thể hiện sự quan tâm của các thánh
để minh vơng của hiền tài
+ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ
Trong đó luận điểm 1 là gốc, là cơ sở, luận điểm 3
có ý nghĩa thực tiễn quan trọng
2-Vai trò của hiền tài của quốc gia
+Hiền tài đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại phát
triển, hng thịnh của 1 quốc gia.
+Khuyến khích =cách đề cao danh tiếng, ban chức t-
ớc, cấp bậc, bảng vàng...
3-ý nghĩa
-Khuyến khích hiền tài
-Ngăn ngừa điều ác
-Dẫn việc
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×