Tải bản đầy đủ (.doc) (301 trang)

giải chi tiết economy RC3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 301 trang )

1

Còn đây là link download quyển economy 3 RC (Đề của quyển lời giải
này)
/>RC 3 Full.pdf


2

TEST -01
101. Some visitors to Dubrovik feel that it is too………………with tourists to be
enjoyable during the summer.
0 crowd: danh từ đếm được số ít hoặc động từ
1 crowds: danh từ đếm được số nhiều hoặc động từ
2 crowding: Ving
3 crowded (tính từ gốc): đông, đầy người hoặc vật
Giải thích:
Cách 1: Ta thấy trước chỗ trống là động từ to be “is” và trạng từ “too” nhớ ngay đến
cấu trúc:
S + be + Too + Adjective + (For Somebody) to do something.
Ý nghĩa: Điều gì quá... để ai đó làm việc gì đó.
=> Chỗ trống cần 1 tính từ các bạn tra từ điển sẽ chỉ có crowded là tính từ
Cách 2: ta có cấu trúc be crowded with: đông đúc,đông nghịt
The narrow roads were crowded with holiday traffic.
Dịch: Một số du khách tới Dubrovik cảm thấy rằng nó là quá đông đúc với khách
du lịch để thư giãn trong mùa hè
Kiến thức bổ sung:
Cách sử dụng TOO
Too thường đứng trước tính từ (Adje tive) và Trạng ừ (adverb) để biểu thị tình trạng
vượt quá sự mong đợi.
1. S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something.


Ý nghĩa: Điều gì quá... để ai đó làm việc gì đó.
Để viết câu cho cấu trúc này chúng ta chỉ cần thay S bằng một danh từ (Noun) hoặc
một đại từ (Pronouns) sau đó chia động từ Be theo đúng thì và phù hợp với chủ ngữ
của nó. Tiếp theo là phần For Somebody to do something. Chúng ta thay chữ
somebody bằng một danh từ hoặc một đại từ nhân xưng ở dạng túc từ (Object
pronoun). Từ Do là động từ chỉ hành động nói chung, chúng ta cũng thay thế Do bằng
một động từ bất kỳ ở dạng nguyên mẫu có to. Cuối cùng là chữ something là tân ngữ
của độngt từ to Do, tùy theo động từ thay thế vào chữ do là dạng động từ không mang
theo tân ngữ (Intransitive verb) hay động từ mang theo tân ngữ (Transitive verb).
Ví dụ:
his shirt is too small for him to wear. (for him not for he)
his milk is too cold for her to drink. (for her not for she)
1.1. S + be + Too + Adjective + For something.
Ví dụ:
He is too tiny for a tea.
2. S + be + Too + Adjective + that Somebody can/could not do something.
He is too short that he can not reach the bar.
Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective


3

+ that + Clause.
Khi too đứng trước trạng từ (adverb)
1. S + Verb (ordinary) + Too + Adverb + For Somebody to do something.
2. S + Verb (ordinary) + Too + Adverb + that Somebody can/could not do
something. Ở bên trên Too đứng trước tính từ thì động từ theo sau chủ ngữ phải là
động từ Be. Khi theo sau Too là một trạng từ thì động từ sau chủ ngữ phải là động từ
thường (Ordinary verbs).
Vậy quy luật chung là nếu động từ sau chủ ngữ là động từ thường thì ta sẽ dùng Too +

Adjective, Nếu theo sau là động từ thường thì ta dùng Too + Adverb
Ví dụ:
He runs too fast for me to catch up. He
runs too fast that I can not catch up.
102. The bicycles designed by Andre Lim are ………….. easy to assemble and
attractive to many young people.
0 both
1 while (trong khi)
0 not only
1 nor
Giải thích:
Đối với dạng câu hỏi mà đáp án xuất hiện nhũng từ như “ Both... and, not only ... but
also, either... or, neither ... nor ” thì húng ta hỉ ần quan sát dấu hiệu ở trong bài là
chọn được luôn đáp án đúng.
Trong câu này xuất hiện từ and nhớ ngay đến cấu trúc:
BOTH ... AND ( vừa..vừ a... , cả .... lẫn..)
Ví dụ:
Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)
Dịch: Những hiế xe đạp được thiết kế bởi Andre Lim vừa dễ lắp ráp và hấp dẫn đối
với giới trẻ.
Kiến thức bổ sung:
1) BOTH ... AND ( vừa..vừa... , cả .... lẫn..)
Ví dụ:
B th Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)
I like both aranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo)
0 NOT ONLY ... BUT ALSO ( không những ... mà còn ... )
Công thức giống như both
..and Ví dụ:
Not only Mary but also Tom likes dogs ( không những Mary mà Tom đều thích chó )
1 NEITHER ... NOR ( không.... cũng không..., cả 2 đều không..)

Ví dụ:
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.


4

Neither Mary nor Tom likes dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không thích chó )
4) EITHER ... OR ( hoặc là ....hoặc là ...)
Ví dụ:
Either Mary or Tom likes dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích chó )
Lưu ý:
Tất cả các cấu trúc trên chỉ dùng cho 2 đối tượng.
CÁCH NỐI CÂU VỚI CÁC CẤU TRÚC TRÊN:
Nguyên tắc cơ bản:
Tất cả các vị trí dấu 3 chấm ( ... ) trong các cấu trúc trên đều phải cùng loại từ
với nhau.
Ví dụ:
I like both dogs and cats ( danh từ - danh từ)
I am both tall and fat ( tính từ - tính từ )
I not only drank some wine but also ate a cake. ( động từ - động từ )
Not only did I drink some wine but also I ate a cake. ( mệnh đề - mệnh đề )
Trong câu trên khi not only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ.
Riêng trường hợp not only .... but also .... có hể ó vài biến thể không tuân thủ nguyên
tắc này, tuy nhiên khi các em học hì nên học ái huẩn nhất và một khi đã nắm vững
cách dùng rồi thì mới học thêm biến hể, nếu không sẽ dễ dẫn đến hiểu sai. Các biến
thể có thể có của not only ...but also là :
Not only clause ( đảo ngữ)...... but cl use ..... s well ( as well để ở cuối )

Not only clause ( đảo ngữ)...... but cl use..... ( chỉ dùng but mà thôi )
Not only clause ( đảo ngữ)...... but S also ....V( chen chủ từ vào giữa )
Cách nối 2 câu:
Nhìn 2 câu từ ngoài vô, nếu gặp những yếu tố nào giống nhau thì nhập lại thành một,
khi gặp các hữ khác nhau thì tách ra làm hai cho vào hai vị trí .... của công thức.
Ví dụ:
I like dogs. I l ke ats. ( both ... and...)
Nhìn 2 câu thấy có I like giống nhau nên ta gom lại thành một:
=> I like
Tiếp đến d gs và cats khác nhau nên ta chia ra vào 2 chỗ ( ... )
=> I like b th dogs and cats.
Riêng cấu trúc neither .. nor... phải bỏ not
Ví dụ:
I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop. ( dùng neither ..
nor ... )
Thấy I don't buy nên ta gom lại ( bỏ not) :
=> I buy
Hai đoạn sau khác nhau ta đặt vào 2 chỗ ( ... )


5

=> I buy neither the book at that store nor the pen at this shop.
Nếu ngay đầu câu mà đã có sự khác nhau thì ta cũng chia ra ngay và đem đặt vào chỗ
( ... ) đến đoạn nào giống nhau thì ta mới gom lại.
Ví dụ:
My father likes dogs. My mother likes dogs. ( both ...and ... )
Thấy từ đầu đã có sự khác nhau nên ta dùng ngay cấu trúc ở đầu câu:
Both my father and my mother ....
Đoạn sau giống nhau ta gom lại:

=> Both my father and my mother like dogs.
Lưu ý về chia động từ:
Khi gặp both ...and ... thì động từ luôn chia số nhiều.
Khi gặp either ...or..., neither ....nor..... , not only... but also ..., thì động từ chia theo
danh từ nào đứng gần động từ nhất

103. Before Mr.Kim joinedPracticeourcompanyasasalesanalyst,he…………….in
the sales sector for several years already.
A. works(hiện tại đơn)
B. has worked(hiện tại hoàn thành)
C. will work(tương lai đơn)
D. had worked (quá khứ hoàn thành)
Giải thích:
Đối với dạng bài mà vế trước chỉ hành động ó before đứng ở đầu thì nhớ đến cấu trúc

sau:
Before + simple past, + past pe fect: T ướ khi làm việc gì trong quá khứ thì làm
một việc khác trước ở quá khứ
Ví dụ:
Before I could think of a reply she walked away.
Trước khi tôi ó thể nghĩ ra câu trả lời thì cô ấy đã bỏ đi rồi.
Áp dụng vào âu hỏ :
“B fore Mr.Kim joined our company as a sales analyst” : Before + simple past
“he …………….in the sales sector for several years already” : past perfect
* Tất nhiên nhớ cấu trúc chỉ giúp bạn làm bài nhanh hơn mình khuyên các bạn vẫn
nên hiểu bản chất cách sử dụng của 12 thì
Dịch: rước khi ông Kim gia nhập công ty của chúng tôi với tư cách là một nhà phân
tích bán hàng, ông ấy đã làm việc trong lĩnh vực bán hàng trong một vài năm qua.
Kiến thức bổ sung:
1. Thì hiện tại đơn:

Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
-Thói quen ở hiện tại:


6

VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: VD:
The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt à các
động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometim s; occasionally; ever; seldom;
rarely; every...
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định ủa thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên
động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các hủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động
từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn
các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
2. Hiện tại tiếp diễn:
Form:

(+) S + is/am/are + Ving (-)
S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m d ing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Hiện tại hoàn
thành: Form:
(+) S + have/has + PII


7

(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của
hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá
khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for;
so far; until now; up to now; up to present..
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Form:

(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và ó hể ếp tụ xảy ra trong tương lai.
( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
VD:
Các trạng từ đi kèm: just; recently; l tely; ever; never; since; for….
5. Quá khứ đơn:
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và hấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Tr ng câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in +
mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh /d/:
các trường hợp còn lại

6. Quá khứ tiếp diễn:
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.



8

Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá
khứ -Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng
QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
Form:
(+) S + had + PII (-)
S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác rong QK ( hành động xảy ra trước
dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: befo e; fte ; when; while; as soon as; by(trước); already;
never; ever; until...
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + b n + Ving

Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong
quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever;
until…
9. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và
“WE” ) (?)Will / Shall + S + V
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.


9

Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương
lai…
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V (-)
S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:

-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; n xt; in+ thời gian ở tương
lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving (-)
S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm : ác trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng
hoàn cảnh ụ thể để hia thì.
11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:


10

Form:
(+) S + will have been + Ving

(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong
tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
104. Our dedicated team has ………………..produced high quality, innovative
products since the company was established in 1995.
0 lightly
1 briefly
2 consistently
3 enormously
Giải thích:
0 lightly (Phó từ):
- Nhẹ nhàng
the witch lifts the rock lightly
mụ phù thủy nhấc tảng đá lên một cá h nhẹ nhàng
-Khinh suất, nông nổi, hời hợt
to get off lightly
thoát khỏi mối đe doạ nặng nề
1 briefly (Phó từ):Ngắn gọn, vắn tắt, tóm tắt
for a short duration
He stopped over br efly in
Chicago. in a f w words
Let me xpla n br fly.
in a bri f mann r; quickly or brusquely
She n dded briefly and began to speak.
C. c nsistently (Phó từ): Kiên định, trước sau như một, nhất quán
(approving) always the same

Her work has been of a consistently high standard.
in a way that does not change and continues for a period of time
We have argued consistently for a change in the law.European policymakers
have consistently failed to respond to economic shocks.
in a way that has different parts that all agree with each other
Studies have not consistently demonstrated any benefit.
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.


11

D. enormously (Phó từ): very; very much
enormously rich/powerful/grateful
The price of wine varies enormously depending on where it comes
from. She was looking forward to the meeting enormously.
Dịch: Nhóm nhân viên tận tâm của chúng tôi đã liên tục sản xuất những sản
phẩm sáng tạo,chất lượng cao từ khi công ty được thành lập vào năm 1995.
105. The continuing spread of office automation has increased
worker………………..,resulting in job consolidation and lower demand
for accounting clerks.
0 produce : danh từ ko đếm được hoặc động từ
1 to produce : to V
2 productively : trạng từ
3 productivity : danh từ (năng suất)
Giải thích:
Practice
Trước chỗ trống ta thấy có danh từ worker.Điều đáng chú ý đây là danh từ đếm được

dạng số ít mà phía trước nó lại ko có a/an/the ….. hay tính tử sở hữu
VD: Không thể nói là computer mà phải là compu er thì mới đúng
=> Chỗ trống cần 1 danh từ nữa để tạo thành danh ừ ghép thì câu mới đúng ngữ pháp.
Worker productivity: năng suất làm việc nhân viên
Dịch: Sự lây lan tiếp tục của tự động hóa văn phòng đã tăng năng suất lao động
nhân viên, dẫn đến công việc chắc chắn và giảm nhu ầu đối với nhân viên kế toán.
Kiến thức bổ sung:
Danh từ ghép là gì?
Danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ kép có
thể được thành lập bằng cách kết hợp: Danh từ + Danh từ; Danh từ + Động từ; Danh từ
+ Giới từ; Tính từ + Danh từ (...). Nhận dạng được danh từ ghép là rất quan trọng.
Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ
và các danh từ khác. Có 3 dạng danh từ ghép
0 Mở hay sử dụng khoảng trống – Có khoảng trống giữa các từ (tennis shoe)
1 Sử dụng dấu gạch ngang – có dấu gạch ngang giữa các từ (six-pack)
2 Đóng – Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom) Danh
từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép
trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ
khác. Ví dụ:
3 Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng
khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh
răng).
4 Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu
ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.



12

Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai,
ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay
cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.
Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:
• Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ),
motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit
juice (nước trái cây)
• Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall
(lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)
• Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), f l
moon (trăng rằm)
• Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software
(phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)
• Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt),
driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)
Một số ví dụ về danh từ ghép:
bus stop
Danh từ

fire-fly

Tính từ

In the ropi s you can see fire-

footb ll

Sh ll we play football today?


full moon

I always feel crazy at full moon.

+Danh từ blackboard Clean the blackboard please.

Động từ (ing)

Is this he bus s op for the

+Danh từ

software

I can’t install this software on my
PC.

breakfast

We always eat breakfast at 8am.

washing

Put the clothes in the red washing

+Danh từ
swimming
pool
sunrise


Danh từ

Động từ

+Động từ haircut
(-ing)
trainspotting
+Giới từ

I like to get up at sunrise.
You need a haircut.
His hobby is train-spotting.

check-out Please remember that check-

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng
góp.


13

out is at 12 noon.
Cụm
giới từ

mother-inlaw

Danh từ


+

Giới từ

+Danh từ underworld

Danh từ

+Tính từ

truckful

Do you think the police accept
We need 10 truckfuls of bricks.

106. Teachers must be …………………. in the use of the new techno ogy so that their
students can benefit.
23 revealed
24 trained
25 understood
26 taken
Giải thích:
5888 revealed: Bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ
reveal something (to somebody) to reveal a se ret
Details of the murder were revealed by the local
paper. The doctors did not reveal the truth to him.
Salted peanuts were recently reve led s the nation’s favourite snack.
B. trained : đào tạo
train somebody/something b dly t ined st ff

train somebody/something to do something They train dogs to sniff out drugs.
train (somebody) (as/in/for something) He trained as a teacher before becoming
an actor.All members of the team have trained in first aid.
train to do/be something Sue is training to be a doctor.
23 understood : hiểu und
rstand (som thing)
Can you und rstand French?
Do y u und rstand the instructions?
She didn't understand the form she was signing.
24 taken
23 to carry or move something from one place to another
take something (with you) I forgot to take my bag with me when I got off the bus.
take something to somebody/something Take this to the bank for me, would
you?
-to go with somebody from one place to another, especially to guide or lead them
take somebody It's too far to walk—I'll take you by car.
take somebody to something A boy took us to our room.

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng


14

góp.


15

take somebody doing something I'm taking the kids swimming later.

take somebody to do something The boys were taken to see their grandparents
most weekends.
Dịch: Giáo viên phải được đào tạo trong việc sử dụng các công nghệ mới để sinh
viên của họ có thể được nhận được lợi ích.
107. Award-winning Maida Stewart is one of the Australian artists ……………
paintings are currently on display in the Dots exhibition at Pace Gallery.
5888 who
5889 whom
5890 whoever
5891 whose
Giải thích:
Sau chỗ trống ta thấy có danh từ paintings nên chỉ có thể chọn đại từ sở hữu whose
đứng trước bổ nghĩa.
Dịch:
Người từng đoạt giải thưởng Maida Stewart là một trong những nghệ sĩ Úc có bức
tranh hiện đang được trưng bày trong triển lãm Do s ở Pa e Gallery.
Kiến thức bổ sung:
WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi
WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế ho sở hửu vật
WHY : dùng thế ho lý do ( reason /cause )
108. As an adm n strative assistant, you are responsible for ordering office
…………….. such as pens, papers, ink cartridges, and staplers.
5888 faciliti s
5889 attributes

5890 supplies
5891 members
Giải thích: office supplies: thiết bị văn phòng
23 facilities
Danh từ
( số nhiều) điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi; phương tiện dễ dàng
to give facilities for (of) doing something
tạo điều kiện dễ dàng để làm việc gì
Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.


16

transportation facilities
những phương tiện dễ dàng cho việc vận chuyển
Sự dễ dàng, sự trôi chảy
Sự hoạt bát
Tài khéo léo
Tính dễ dãi
23 attributes
Danh từ
Thuộc tính
Vật tượng trưng
(ngôn ngữ học) thuộc ngữ
Ngoại động từ
cho là do, quy cho
to attribute one's success to hard work

cho thành công là do sự cần cù
to attribute a crime to
somebody quy tội cho ai
24 supplies
Sự cung cấp; sự được cung
cấp supply and demand
cung và cầu
Sự tiếp tế
ammunition supply
sự tiếp tế đạn dược
Nguồn cung cấp, kho dự trữ; hàng cung cấp
an inexhaustible supply of coal
nguồn dự trữ than vô tận
D. m mb rs
Danh từ
Thành viên, hội viên
a member f the Vietnam Workers' Party
đảng viên đảng Lao động Việt-nam
Dịch: Là một trợ lý hành chính, bạn có trách nhiệm đặt hàng thiết bị văn phòng
như bút, giấy, mực in, và bấm ghim.
109. You will report ………… to the project manager and you will be responsible for
overseeing the work of engineers and designers.
23 direction
24 directing
25 directly


17

D. directs

Giải thích:
- Xét thấy vị trí sau động từ report trong câu này có thể là danh từ làm tân ngữ
Chỉ có đáp án A là danh từ nhưng direction là danh từ đếm được nên nó sẽ không đc
đứng trơ trọi một mình mà cần có mạo từ hay từ xác định đứng trước nó.
-Trường hợp còn lại sau vị trí chèn giữa giới từ và động từ trong t
Dịch: Bạn sẽ báo cáo trực tiếp với người quản lý dự án và bạn sẽ chịu trách
nhiệm giám sát công việc của các kỹ sư và nhà thiết kế.
Kiến thức bổ sung:
Cấu trúc: report to somebody
phrasal verb
to be responsible to someone at work and be managed by them:
He will report to Greg Carr, Boston Technology's chi f x cutive.
110. The event was well……………and covered by num rous m dia including
television stations and newspapers across the country.
5888 publicizing
5889 publicized
5890 publicity
5891 publicize
Giải thích:
Ta có cấu trúc song song với từ “ nd”,phía trước and là từ loại gì thì sau and là từ loại
đấy.
=> publicized and covered
Chọn B
Dịch: Sự kiện này ũng đã được công bố và nhắc đến bởi nhiều phương tiện truyền
thông bao gồm ác đài truyền hình và báo chí trên khắp đất nước
111. All v s tor to the main office are----------- to present their identification cards to
the s cur ty guard when entering the building.
0 pr mpt d
1 required
2 insisted

3 appealed
Giải thích:
0 prompted
Ngoại động từ
Xúi giục; thúc giục; thúc đẩy
to prompt someone to do something
xúi giục ai làm việc gì


18

Tiến Chung – Test 1
Nhắc, gợi ý; nhắc vở (một diễn viên..)
to prompt an actor
nhắc một diễn viên
Gợi, gây (cảm hứng, ý nghĩ...)
5888 required
Ngoại động từ
Đòi hỏi, yêu cầu; quy định
what do you require of me?
anh muốn gì tôi?
Cần đến, cần phải có, phụ thuộc vào the
matter requires careful consideration
vấn đề cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng
Mong muốn có
Is that all that you require, sir? đã
đủ những thứ ngài cần chưa ạ?
5889 insisted
Động từ ( + .on)
Cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi

Nhấn đi nhấn lại, nhấn mạnh (một điểm trong lập luận...)
(D) appealed
Động từ
Kêu gọi
to appeal to the workers for a two-day
strike kêu gọi công nhân bãi công hai ngày
Hấp dẫn, lôi cuốn
pornographic films never appeal to this young man
phim ảnh kh êu dâm hẳng bao giờ lôi cuốn được chàng trai này
Chống án, kháng áo
litigious part s have the right to appeal to the higher court
các bên tranh tụng có quyền kháng cáo lên toà cấp trên
Dịch: Tất cả khách đến văn phòng chính được yêu cầu phải xuất trình chứng minh
thư của họ cho nhân viên an ninh khi bước vào trong tòa nhà.
112. In 2009, Italian fashion designer Valentino Garavani announced his retirement ------- 45 years in the fashion business.
0 within
1 on
2 after
3 along

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.


19

Tiến Chung – Test 1
Giải thích: Sau chỗ trống ta thấy 45 years nên cần chọn giới từ chỉ thời gian phù hợp.

- Loại D: không dùng chỉ thời gian
Chúng ta có thể sử dụng along để chỉ sự chuyển động theo một hướng hoặc để miêu tả
vị trí của một vật đang ở đâu đó theo hướng ấy
VD: I like walking along country lanes.
There's a cafe along the street.
-Loại B vì ON dùng cho thứ, ngày
5888
Do you work on Mondays?
5889
Her birthday is on 20 November.
5890
Where will you be on New Year’s Day?
-Loại A vì ta chỉ dùng within nếu hành động ngắn, diễn ra tại bất kì thời điểm
nào trong khoảng thời gian đó.
Ex: Phone me again within a week. ->
Gọi lại cho tôi trong vòng một tuần.
=> KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCC
Dịch:
thông báo nghỉ hưu sau 45 năm ở trong lĩnh vự k nh doanh thời trang.
Kiến thức bổ sung:
Một số giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh & ách sử dụng thông thường nhất
Giới Từ
Cách dùng
Ví dụ
tháng
in July; in September
in 1985; in 1999
năm
in summer; in the summer of 69
mùa

in
in the morning; in the afternoon; in the
buổi trong ngày
evening
in a minute; in two weeks
khoảng thời gian
at night
buổ trong ngày thờ
at 6 o’clock; at midnight
g an trong ngày dịp
at
at Christmas; at Easter
lễ
at the same time
cụm từ cố định
on Sunday; on Friday
ngày
trong
on the 25th of December*
tuần ngày
on Good Friday; on Easter Sunday; on
on
dịp lễ đặc biệt
my birthday
on the morning of September the
buổi của 1 ngày đặc
11th* after school
after
biệt muộn hơn cái gì đó
6 years ago

điều gì đã xảy ra lâu rồi
ago

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.


Tiến Chung – Test 1
before
between

by
during
for
from … to
from…
till/until
past
since
till/until
to
up to
within

sớm hơn cái gì đó
thời gian chia làm 2 điểm
không muộn hơn một mốc
thời gian nào đó.

trong khoảng thời gian nào
đó khoảng thời gian
từ 2 điểm của 1 quá trình

before Christmas
between Monday and Friday
by Thursday
during the holidays
for three weeks
from Monday to Wednesday
from Monday till Wednesday
from Monday until Wednesday
23 minutes past 6
(6:23) since Monday
till tomorrow
until tomorrow
23 minut s to 6 (5 :37 )

thời gian trong
ngày mốc thời gian
không muộn hơn một mốc cố
định nào đó.
thời gian trong ngày
không nhiều hơn một khoảng
up to 6 hours a day
thời gian nào đó
trong khoảng thời gian nào đó w h n a day

113. Our monthly production capability is expe ted to grow significantly, owing to
the --------- of our own factories in China.

0 expand:động từ
1 expands:động từ
2 expansion:danh từ
3 expansive:tính từ
Giải thích:
Câu cho đ ểm,nhận thấy phía trước chỗ trống có “the” nên chỗ trống cần một danh
từ.Chỉ có đáp án C là danh từ
Mẹo:nhìn vào đuôi để biết đó là từ loại gì
Dịch:
Sản lượng hàng tháng của chúng tôi dự kiến sẽ tăng lên đáng kể, do sự mở rộng
các nhà máy của chúng tôi ở Trung Quốc.
Kiến thức bổ sung:
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP
ĐIỀN TỪ
I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng

góp.


Tiến Chung – Test 1
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching,
studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability,
sadness, happiness...........
II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble,
-ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national,
international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious,

dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy,
sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đ ôi
“ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
114. Coles Online Delivery is a new service enabling custom rs to order -----groceries on the Internet.
0 they:đại từ nhân xưng làm chủ ngữ
1 them:đại từ nhân xưng làm tân ngữ
2 themselves:đại từ phản thân
3 their:tính từ sở hữu
Giải thích:
Sau chỗ trống chung ta thấy d nh từ g oceries nên chỉ có thể chọn được đáp án D:tính
từ sở hữu theo sau là danh từ
Dịch:
Dịch vụ giao hàng qua mạng Coles là một dịch vụ mới cho phép khách hàng đặt mua
hàng tạp hóa ủa họ trên Internet
Kiến thức bổ sung:
Trong tiếng Anh ó 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: Đại
từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement
Pr , Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive Adjectives và đại
từ Phản thân - Reflexive Pro.
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau trong tiếng Anh,
bao gồm:
1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)
I
You
He

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng


góp.


Tiến Chung – Test 1
She
It
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ
trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.
0 Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều
để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)
me
you
him
her
it
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở
đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ
ngữ là chủ thể ủa hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác
động của hành động.
They inv ted us to the party last night.
The t ach r gave h m a bad grade.

I t ld h r a story.
The p lic man was looking for him.
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân
xưng chủ ngữ.
he teacher has made a lot of questions for us students.
3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)
mine
yours

ours
yours

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng


góp.


Tiến Chung – Test 1
his
hers theirs its

Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề
cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó
chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù
cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng
bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
This is my book; that is yours. (yours = your book)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)

Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)
3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
my
your
his
her
its
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ
chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu
của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu
đối với các bộ phận trên ơ thể.
John is eat ng h s d nner.
This is not my book .
The cat has njur d ts foot.
The b y br ke his arm yesterday.
She f rg t h r homework this morning.
My f d is c ld.
4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)
myself
yourself
himself
herself

ourselves
yourselves
themselves

Quyển ebook này do tập thể Group “Toeic Practice Club” biên soạn nhằm giúp các bạn tự học có tài liệu ôn
thi hiệu quả. Đừng mua bán quyển ebook này, như vậy sẽ làm mất đi giá trị mà các bạn nhiệt tình đã đóng



góp.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×