Trường Tiểu học
.............................................................................
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 - 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
Họ tên học sinh : .................................................................
Lớp : ................................. Ngày : ..........................................
Giáo viên kiểm tra
1/ ..................................................
2/ .................................................
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG
( Thời gian 1 phút)
- Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài LỜI CHÀO , ký hiệu *
Đoạn 1 : Từ “Một người cha………mỉm cười.” Ký hiệu *
Đoạn 2 : Từ “Khi bà cụ………..…mở rộng. “ Ký hiệu **
- Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ . ..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghóa . ..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. ..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu. ..................... / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. ..................... / 1 đ
Cộng : ..................... / 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ :1 điểm
- Đọc sai từ 1-2 tiếng : 0,75 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 0,25 điểm
- Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm
: 0 điể
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 chỗ : 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên : 0 điểm
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
4. Tốc độ đọc : 1 điểm
- Đọc vượt trên 1 phút 10 giây – 2 phút : 0,5 điểm
- Đọc vượt trên 2 phút : 0 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng : 0, 5 điểm
- Trả lời sai, không trả lời được : 0 điểm
ĐII/5a
Điểm
........
5đ
Bài đọc :
LỜI CHÀO
* Một người cha cùng đứa con nhỏ đang đi trên đường mòn trong
rừng. Bốn bề im ắng. Chỉ nghe đâu đó vọng lại tiếng chim gõ kiến và
tiếng suối rì rào giữa rừng lá. Nhìn thấy một cụ già từ xa chống gậy đi tới,
người cha dặn:
- Khi gặp bà cụ chúng ta sẽ nói : “ Chào cụ ạ!”
Đứa bé ngạc nhiên hỏi lại:
- Vì sao phải nói với cụ như thế hả cha? Chúng ta có quen gì bà cụ
đâu?
- Khi gặp bà cụ, con hãy nói : “ Chào cụ ạ!” và con sẽ hiểu nói vậy
để làm gì.
Khi bà cụ đến trước mặt, đứa con nói:
- Chào cụ ạ!
**- Chào cụ ạ! - Người cha nói.
- Chào ông, chào cháu. - Bà cụ nói và mỉm cười.*
Đứa con nhìn với vẻ mặt sửng sốt. Mọi vật xung quanh như đang
thay đổi. Mặt trời rực rỡ hơn. Trên cành cây cao gió lướt nhẹ nhàng.
Những chiếc lá lung linh đùa giỡn. Chú bé cảm thấy vui sướng trong lòng.
- Vì sao lại thế nhỉ? - Đứa con hỏi.
- Vì chúng ta đã chào bà cụ và bà cụ mỉm cười. Con thấy đấy, lời
chào có tác dụng rất kì lạ, nó khơi dậy những tình cảm tin cậy, gần gũi
với nhau giữa người với người. Nó làm cho tâm hồn con người mở rộng.
Bởi vì khi chào, con đã thể hiện sự tôn trọng của con đối với mọi người.**
Theo XU KHÔM LINXKI
HỌ TÊN : .........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 - 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thầm )
ĐI/5a
ĐII/5b
TRƯỜNG : ......................................................
...................................................................................
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
...........................................................................................................................................................
........../ 5đ I. ĐỌC THẦM (30phút)
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
Em đọc thầm bài “ LỜI CHÀO” rồi trả lời các câu hỏi sau :
1/ ..... / 1đ 1/ Người cha yêu cầu người con chào bà cụ vì :
( Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất)
a/ Người cha muốn làm quen với bà cụ.
b/ Bà cụ là một người lớn tuổi hơn 2 cha con.
c/ Người cha muốn dạy con biết tôn trọng người khác.
2/ ..... / 0,5đ 2/ Khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại, cậu bé có cảm nhận gì?
( Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất)
a/ Cậu bé thấy lòng vui sướng, mọi vật xung quanh đẹp hơn.
b/ Cậu bé thấy yêu thương bà cụ hơn và tâm hồn mở rộng hơn.
c/ Cậu bé thấy bốn bề im ắng, mọi vật xung quanh không thay
đổi.
3/ ..... / 0,5đ 3/ Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Trả lời:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
ĐI/5b
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT
.............................................................................................................................................
B. BÀI TẬP :
4/ …... /1đ 4/ Trong các từ sau, những từ nào trái nghóa với từ hạnh phúùc?
( Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng)
a/ sung sướng, may mắn
b/ khốn khổ, bất hạnh
c/ phúc đức, đức hạnh
5/ ...... / 1đ 5/ Trong các câu sau, câu nào có dùng quan hệ từ?
( Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng)
a/ Bầu trời xanh thăm thẳm, trong vắt.
b/ Ai nấy đềàu ngồi ngắm nhìn.
c/ Cây rơm như một cây nấm khổng lồ.
6/ ...... / 1đ 6/ Trong các câu sau, câu nào có đại từ làm chủ ngữ?
( Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng)
a/ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
b/ Tôi không biết hôm nay là ngày họp lớp.
c/ Bạn Lan học rất giỏi, em gái tôi cũng vậy.
HỌ TÊN : .........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ I - 2008- 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA VIẾT
V1
TRƯỜNG : ......................................................
...................................................................................
SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
..........................................................................................................................................................................
I. CHÍNH TẢ : (20 phút) – 5 điểm
I. Viết chính tả (nghe đọc)
Bài “ THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN ”, sách Tiếng Việt lớp 5/ tập 1, trang
153
( Viết đầu bài và đoạn “ Hải Thượng Lãn Ông ……………………gạo , củi.” )
II . TẬP LÀM VĂN : (40 phút) - 5 điểm
Đề bài : Em hãy tả một bác ( cô, chú) bảo vệ hoặc phục vụ ở trường
em lúc đang làm việc.