Lời Cảm Ơn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Để hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành và sâu sắc đến:
Tập thể quý thầy cô trong trường Đại học kinh tế
Huế đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá
trình học tập tại trường.
Em đặc biệt cám ơn Th.s Hồ Phan Minh Đức đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Các anh chị phòng Kế toán-tài chính công ty, phòng
kế toán Đội Xây lắp 01 và phòng Kế hoạch-kỹ thuật đã
tạo điều kiện thuận lợi, truyền đạt kinh nghiệm cho em
trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cám ơn đến gia đình,
bạn bè và người thân, những người luôn quan tâm động
viên em trong suốt quá trình học tập và thực tập.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như khả
năng của bản thân nên đề tài không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý
thầy cô, bạn bè để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngọc Huệ
i
Kế toán quản trị
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DN
Doanh nghiệp
CPNVLTT
Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí Nhân công trực tiếp
CPMTC
Chi phí Máy thi công
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
XN
Xí nghiệp
XL
Xây lắp
UBND
Ủy ban nhân dân
BXD
Bộ Xây Dựng
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
KTQT
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1- Định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước ......................................17
Bảng 1.2- Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng công trình đầy đủ
uế
và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ..............................................................................................18
Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CP Xây dựng Thủy lợi ThừaThiên Huế
tế
H
năm 2015 ..................................................................................................................................29
Bảng 2.2- Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên Huế
năm 2015 ..................................................................................................................................30
Bảng 2.3- Khối lượng hợp đồng...............................................................................................40
h
Bảng 2.4- Phân tích đơn giá dự thầu ........................................................................................42
in
Bảng 2.5- Khối lượng giá trị dự toán ......................................................................................43
Bảng 2.6- Dự toán tổng hợp .....................................................................................................44
cK
Bảng 2.7- Tổng hợp chi phí thực hiện công trình.....................................................................50
Bảng 2.8: So sánh chi phí sản xuất giữa kế hoạch và thực hiện...............................................50
Bảng 2.9 So sánh CP NVLTT giữa kế hoạch và thực hiện của công trình Cải Tạo Đập Đá ...................52
họ
Bảng 2.10 So sánh CP NCTT giữa kế hoạch và thực hiện công trình cải tạo Đập Đá ....................54
Bảng 2.11 So sánh CP MTC giữa kế hoạch và thực hiện công trình cải tạo Đập Đá.........................56
Đ
ại
Bảng 2.12 Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí .............................................66
Bảng 2.13 Bảng phân tích chi phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp...............................................69
Tr
ườ
ng
Bảng 2.14 Bảng phân tích Chi Phí Máy Thi Công...................................................................75
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Thừa
Thiên Huế .................................................................................................................................31
uế
Sơ đồ 2.2-Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .............................................................33
Sơ đồ 2.3- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. .........................................35
tế
H
Sơ đồ 2.4- Quy trình hoạt động xây lắp....................................................................................37
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ 2.5 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty. .........................................................64
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... iii
tế
H
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
h
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
in
1.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
cK
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.6 Cấu trúc của khóa luận ..............................................................................................3
họ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
Đ
ại
TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP...............................................................................4
1.1 Tổng quan về kế toán quản trị chi phí: ......................................................................4
1.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị chi phí.....................................................................4
ng
1.1.2 Bản chất của kế toán quản trị chi phí .....................................................................4
1.1.3 Vai trò của kế toán quản trị chi phí ........................................................................5
ườ
1.2 Đặc điểm về hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán: ..........................7
1.3 Nội dung kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .................................8
Tr
1.3.1 Khái niệm và phân loại chi phí trong kế toán quản trị ...........................................8
1.3.2 Lập dự toán chi phí sản xuất:................................................................................13
1.3.3 Tổ chức thực hiện chi phí xây lắp: .......................................................................18
1.3.4 Phân tích biến động chi phí: .................................................................................19
1.3.5 Đánh giá các đề tài đã nghiên cứu........................................................................24
v
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁCKẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY
LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI. ...................................25
2.1 Khái quát hoạt động của công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế .25
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................25
uế
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................27
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. .....................................................28
tế
H
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................................31
2.2 Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty CP Xây Dựng
Thủy Lợi. .......................................................................................................................36
2.2.1 Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty...............................................................36
h
2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất:....................................................................................37
in
2.2.3 Lập dự toán chi phí xây lắp: .................................................................................39
2.2.4 Tổ chức kế toán chi tiết chi phí sản xuất ..............................................................47
cK
2.2.5 Phân tích biến động chi phí ..................................................................................50
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY
họ
LỢI THỪA THIÊN HUẾ. ..........................................................................................59
3.1 Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty Cổ Phần Xây Dựng
Đ
ại
Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.............................................................................................59
3.1.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................59
3.1.2 Những điểm hạn chế còn tồn tại...........................................................................61
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty Cổ Phần Xây
ng
Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế...................................................................................63
3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ..........................................................................63
ườ
3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế. ...........................................................66
Tr
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
3. Đề xuất hướng nghiên cứu cho các đề tài sau ...........................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................80
PHỤ LỤC
vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
uế
Trong giai đoạn hiện nay, hòa chung với sự đổi mới sâu sắc toàn diện của đất
nước thì hệ thống hạ tầng nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề
tế
H
vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Có được những
thành tựu đó là nhờ sự đóng góp vô cùng to lớn của ngành xây dựng. Sản phẩm của
ngành xây dựng bao gồm: Nhà cửa, đường xá, công trình thủy điện…góp phần tạo nên
cơ sở vật chất cho nền kinh tế. Tuy nhiên, ngành xây dựng hiện nay đang gặp phải một
h
số vấn đề như tình trạng thất thoát, lãng phí và kém chất lượng của các công trình xây
in
dựng. Để khắc phục, các doanh nghiệp phải tìm cách nâng cao chất lượng công trình
cK
bằng các công cụ và phương pháp quản trị doanh nghiệp hiện đại. Trong đó, kế toán
quản trị là một trong những công cụ quản trị không thể thiếu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
họ
Kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị về chi phí nói riêng trong các
doanh nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc thiết lập hệ thống thông tin một
Đ
ại
cách chi tiết phục vụ cho việc điều hành và quản lý nội bộ doanh nghiệp. Đồng thời,
kế toán quản trị đang là một vấn đề rất mới đối với các doanh nghiệp, điều này chứng
tỏ vấn đề công tác kế toán quản trị đang ít được các doanh nghiệp quan tâm.
ng
Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, đặc điểm của ngành là thi công các công trình, hạng mục công trình trong
ườ
thời gian dài, chi phí và khối lượng lớn… nên việc tiến hành lập dự toán và xem xét
biến động chi phí sản xuất giữa thực tế và kế hoạch là một vấn đề thực sự quan trọng.
Tr
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí và qua tìm hiểu
thực tế hoạt động tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế, em thấy
công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp chưa hoàn thiện nên đã thực hiện đề tài: “
Thực trạng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp
tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.”
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lại một phần kiến thức liên quan đến vấn đề kế toán quản trị chi phí
sản xuất.
uế
- Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty Cổ
Phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.
tế
H
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây
lắp tại Công ty Cổ Phần xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
h
- Nghiên cứu lý luận chung về KTQT trong doanh nghiệp xây lắp.
in
- Nghiên cứu thực trạng công tác xây dựng định mức, lập dự toán chi phí sản
1.4 Phạm vi nghiên cứu
cK
xuất, phân tích biến động giữa dự toán và thực hiện chi phí sản xuất.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần xây dựng
họ
Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi về thời gian:
Đ
ại
+ Thu thập và nghiên cứu số liệu trong năm 2015.
+ Thời gian thu thập tài liệu và viết báo cáo: Từ ngày 18/1/2016 đến 10/5/2016
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán quản trị chi phí
ng
xây lắp. Nhưng vì hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên em chọn gói thầu số 07:
Dự án cải tạo Đập Đá, địa điểm xây dựng tại Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
ườ
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Tr
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu,
tổng hợp những lý luận cơ bản về công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất, thông qua
các tài liệu như sách, báo, internet,…
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nghiên cứu các tài liệu mà công ty và
phòng kế toán của công ty cung cấp và quan sát trực tiếp quy trình làm việc của các
nhân viên tại phòng kế toán.
2
- Phương pháp điều tra:
+ Phỏng vấn trực tiếp: Để hiểu thực tế công tác kế toán quản trị chi phí tiến
hành hỏi trực tiếp nhân viên kế toán, nhân viên kỹ thuật, nhân viên kế hoạch và những
người liên quan.
uế
+Phỏng vấn qua điện thoại: Khi không có điều kiện gặp trực tiếp đối tượng cần
tế
H
hỏi có thể hỏi vấn đề thắc mắc qua điện thoại.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các phương pháp so sánh, tổng hợp, phân
tích thống kê để xử lý và phân tích các số liệu thu thập được, đồng thời đưa ra nhận
h
định về công tác KTQT.
in
1.6 Cấu trúc của khóa luận
cK
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
họ
Phần này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp.
Đ
ại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty Cổ
Phần xây dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.
ng
Chương 3:Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây
lắp tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi Thừa Thiên Huế.
Tr
ườ
Phần III: Kết luận và kiến nghị
3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.1.1 Khái niệm về kế toán quản trị chi phí
tế
H
1.1 Tổng quan về kế toán quản trị chi phí:
uế
TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Có rất nhiều các loại hình tổ chức khác nhau ảnh hưởng đến đời sống hàng
h
ngày của chúng ta: Các nhà sản xuất, công ty dịch vụ, các nhà bán lẻ, các tổ chức phi
in
lợi nhuận và các tổ chức, cơ quan của chính phủ. Tất cả các tổ chức này đều có 2 đặc
điểm chung: Thứ nhất, mọi tổ chức đều có các mục tiêu hoạt động. Chẳng hạn, mục
cK
tiêu của một hãng hàng không có thể là lợi nhuận và thỏa mãn tối đa nhu cầu khách
hàng. Mục tiêu của cơ quan công an là đảm bảo an ninh cho cộng đồng với chi phí
họ
hoạt động tối thiểu. Thứ hai, các nhà quản lý của mọi tổ chức đều cần thông tin để điều
hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức. Nói chung, tổ chức có qui mô càng lớn thì
nhu cầu thông tin cho quản lý càng nhiều.
Đ
ại
Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các
nhà quản lý dựa vào thông tin KTQT để hoạch định và kiểm soát hoạt động tổ chức
(Hilton, 1991).
ng
Theo luật kế toán Việt Nam, KTQT được định nghĩa là “việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định
ườ
kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán (Luật kế toán, khoản 3, điều 4).
Nói tóm lại, KTQT là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thỏa mãn nhu cầu
Tr
thông tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức(
Edmonds et al, 2003).
1.1.2 Bản chất của kế toán quản trị chi phí
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính trong
phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp. Những thông tin đó chỉ có ý
4
nghĩa với những người điều hành quản trị doanh nghiệp, không có ý nghĩa cho các đối
tượng bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, người ta nói kế toán quản trị là loại kế toán
dành cho những người làm công tác quản lý, trong khi đó kế toán tài chính không phục
vụ trực tiếp cho mục đích này.
uế
- Kế toán quản trị là một bộ phận của công tác kế toán nói chung và là một
tế
H
chức năng quan trọng không thể thiếu được đối với hệ thống quản trị doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của kế toán quản trị chi phí
KTQT là công cụ quản trị, một công cụ rất quan trọng trong quá trình hoạt định
và kiểm soát chi phí, thu thập, tính toán hiệu quả quá trình kinh doanh nhằm đưa ra các
h
quyết định quản trị đúng đắn. Thật vậy, quá trình SXKD của một doanh nghiệp ở bất
in
kỳ hình thái kinh tế xã hội nào, thành phần kinh tế nào muốn đạt được hiệu quả cao
cK
cũng cần phải biết được thông tin về tính hình hoạt động kinh tế tài chính một cách kịp
thời, đầy đủ, chính xác và trung thực. Những thông tin về tình hình chi phí mà các
doanh nghiệp đã chi ra cho từng hoạt động kinh doanh, từng địa điểm kinh doanh và
họ
từng loại sản phẩm, những thông tin về thu thập và xác định kết quả kinh doanh theo
từng hoạt động, địa điểm hoặc sản phẩm đó chỉ có thể nhận biết một cách cụ thể thông
Đ
ại
qua việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin của KTQT.
Trên cơ sở các thông tin đã thu nhận được, KTQT có nhiệm vụ phân tích, diễn
giải, lập dự toán chi tiết để phục vụ cho nhà quản trị lựa chọn, quyết định phương án
tối ưu nhất cho quản lý. Việc quyết định đưa vào sản xuất sản phẩm nào, sản lượng là
ng
bao nhiêu, chi phí và lợi nhuận ở mức nào, tại sao chi phí thực tế với dự tính vượt và
ườ
phải có biện pháp gì để giảm thấp chi phí, tăng lợi nhuận. Những vấn đề này chỉ có thể
quyết định được khi nhà quản trị có đầy đủ số liệu do KTQT cung cấp. Hoạt động
Tr
quản trị doanh nghiệp là quá trình liên tục từ khâu lập kế hoạch đến khâu tổ chức kiểm
tra thực hiện kế hoạch vì thế không thể thiếu những thông tin do KTQT cung cấp.
Mục đích và yêu cầu của KTQT là phải tính toán được chi phí của từng hoạt
động kinh doanh, từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc từng địa điểm kinh
doanh; phân tích chi tiết được kết quả của từng hoạt động, từng sản phẩm, hàng hóa và
dịch vụ đó. Tập hợp được các số liệu cần thiết để phác họa, lập kế hoạch kinh doanh
5
cho tương lai. Ngoài ra KTQT còn phải tính toán nhu cầu thị trường nhằm có kế hoạch
ổn định chương trình sản xuất, bán hàng hợp lý và đưa ra các biện pháp cạnh tranh, mở
rộng thị trường và phát triển doanh nghiệp theo hướng có lợi.
1.1.4 Các công việc của nhà quản lý
uế
Những người chủ sở hữu và nhà quản lý của tổ chức chịu trách nhiệm trong
tế
H
việc xác định mục tiêu hoạt đông của tổ chức. Cho dù mục tiêu hoạt động của tổ chức
là gì đi nữa, công việc của nhà quản lý là phải đảm bảo các mục tiêu được thực hiện.
Trong quá trình theo đuổi mục tiêu của tổ chức, các nhà quản lý thực hiện bốn chức
năng cơ bản sau:
h
+ Lập kế hoạch: Trong việc lập kế hoạch người quản lí vạch ra những việc phải
in
làm để đưa hoạt động của tổ chức hướng về các mục tiêu đã xác định như: Mục tiêu về
cK
lợi nhuận, về sự tăng trưởng, nâng cao uy tín của doanh nghiệp,…những kế hoạch này có
thể ngắn hạn hay dài hạn. Khi các kế hoạch được thi hành, chúng sẽ giúp cho việc liên
kết tất cả các lực lượng của bộ phận trong doanh nghiệp hướng đến mục tiêu đã định.
họ
+ Tổ chức và điều hành: Trong việc tổ chức, nhà quản lý sẽ quyết định cách
liên kết tốt nhất giữa tổ chức, con người với các nguồn lực với nhau sao cho kế hoạch
Đ
ại
được thực hiện có hiệu quả nhất. Trong việc điều hành, các nhà quản lý giám sát hoạt
động hàng ngày và giữ cho tổ chức hoạt động trôi chảy.
+ Kiểm soát: Sau khi lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, nhà quản lý phải kiểm
tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Để thực hiện chức năng kiểm tra, nhà quản lý sử
ng
dụng các bước công việc cần thiết để đảm bảo cho từng bộ phận và cả tổ chức đi đúng
theo kế hoạch đã vạch ra. Trong quá trình kiểm soát, nhà quản lý sẽ so sánh hoạt động
ườ
thực tiễn với kế hoạch đã thiết lập. So sánh này sẽ chỉ ra ở khâu nào công việc thực
hiện chưa đạt yêu cầu, và cần sự hiệu chỉnh để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đã
Tr
thiết lập.
+ Ra quyết định: Để đưa ra một quyết định thì cần phải có thông tin, những
thông tin cụ thể, chi tiết, đầy đủ, kịp thời, không chỉ trong quá khứ mà còn cả hiện tại
và trong tương lai. Những thông tin này phần lớn được cung cấp từ KTQT.
6
1.2 Đặc điểm về hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán:
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp. Tuy nhiên, đó là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm xây dựng
cơ bản được tiến hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát
uế
đến thiết kế thi công và quyết toán công trình khi hoàn thành. Các đặc điểm chính của
tế
H
xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến tổ chức kế toán của doanh nghiệp như sau:
- Sản phẩm XDCB mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ:
Sản phẩm xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản phẩm
có yêu cầu về mặt thiết kế kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau.
in
h
Do đó chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình.
Cho nên, việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi công xây
cK
lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt. Ngoài ra, sản xuất xây lắp
được thực hiện theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá
trình lưu thông.
họ
- Sản phẩm xây lắp có thể tiến hành theo 2 phương thức: Tự làm hoặc
giao thầu:
Đ
ại
+ Trong phương thức tự làm, đơn vị chủ đầu tư đứng ra tổ chức lấy công tác
xây dựng, tự huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư và thanh quyết toán khi công
trình hoàn thành. Phương thức này chỉ áp dụng cho những công trình có quy mô nhỏ,
ng
kỹ thuật đơn giản, giá trị thấp.
+ Phương thức giao thầu: Chủ đầu tư đứng ra tổ chức đấu thầu hoặc chọn thầu.
ườ
Các công trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước đều phải tổ chức đấu thầu, ngoại trừ
Tr
các loại công trình được chọn thầu hoặc chỉ định thầu xây lắp.
- Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi
công tương đối dài:
Các công trình XDCB có thời gian thi công dài, có công trình phải xây dựng
hàng chục năm mới xong. Trong thời gian thi công sản phẩm xây lắp chưa hình thành
nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó, khi lập kế hoạch XDCB
cần cân nhắc thận trọng. Việc quản lý theo dõi quá trình và sử dụng vốn tiết kiệm.
7
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tư trước.
Do đó, tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ.
- Sản phẩm xây lắp cố định nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải
uế
di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm: Một công trình XDCB hoàn thành, điều đó
có nghĩa là công nhân xây dựng không còn việc gì làm ở đó nữa, phải chuyển đến thi
tế
H
công ở một công trình khác. Do đó sẽ phát sinh các chi phí điều động công nhân, máy
móc thi công, chi phí về các công trình tạm thời cho công nhân và cho máy móc thi
công…Vì vậy các doanh nghiệp xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài
h
tại nơi thi công công trình để giảm bớt chi phí di dời.
in
- Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều
kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công ở mức độ nào đó mang
cK
tính chất thời vụ: Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao
động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đứng tiến độ khi điều kiện thời tiết
họ
thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công,
có thể phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại phát sinh
hạ giá thành.
Đ
ại
do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí,
Những đặc điểm nêu trên chi phối công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp,
dẫn đến những khác biệt nhất định. Tuy nhiên, về cơ bản, kế toán các phần hành cụ
ng
thể( tài sản cố định, vật liệu, công cụ, chi phí nhân công…) trong doanh nghiệp xây lắp
ườ
cũng tương tự như doanh nghiệp công nghiệp.
1.3 Nội dung kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Tr
1.3.1 Khái niệm và phân loại chi phí trong kế toán quản trị
1.3.1.1 Khái niệm chi phí
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản tiền khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
8
1.3.1.2 Phân loại chi phí
a. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí:
Dựa vào tính chất biến đổi của chi phí sản xuất trong mối quan hệ với sản lượng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp, chi phí sản xuất của
uế
DN được chia thành:
tế
H
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận
với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất, số
lượng sản phẩm tiêu thụ…tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
Chi phí biến đổi bao gồm:
h
+ Biến phí tỷ lệ (biến phí thực thụ): là những biến phí có sự biến động cùng tỷ
công trực tiếp, chi phí hoa hồng bán hàng,…
in
lệ với mức độ hoạt động SXKD như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cK
+ Biến phí cấp bậc: là những biến phí mà sự thay đổi của chúng chỉ xảy ra khi
mức độ hoạt động đạt đến một giới hạn, phạm vi nhất định. Ví dụ chi phí lương thợ
họ
bảo trì, chi phí điện năng…
Biến phí cấp bậc thay đổi theo từng bậc vì vậy nên xây dựng, hoàn thiện định
mức biến phí cấp bậc ở từng cấp bậc tương ứng và lựa chọn mức độ hoạt động thích
Đ
ại
hợp để tiết kiệm và kiểm soát tốt biến phí cấp bậc.
- Chi phí cố định (định phí): Là chi phí không thay đổi trên tổng số bất chấp sự
thay đổi của mức hoạt động trong một phạm vi nhất định, hoặc trong những giới hạn
ng
bình thường. Nếu xét trên tổng chi phí, định phí không thay đổi; ngược lại, nếu quan
sát chúng trên một đơn vị mức độ hoạt động, định phí tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt
ườ
động. Như vậy, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không thì vẫn tồn tại định phí;
ngược lại, khi doanh nghiệp gia tăng mức hoạt động thì định phí trên một đơn vị mức
Tr
hoạt động sẽ giảm dần. Định phí được chia làm 2 loại:
+ Định phí bắt buộc: Là định phí không thể thay đổi một cách nhanh chóng,
chúng thường liên quan đến tài sản cố định và cấu trúc cơ bản của doanh nghiệp như
chi phí khấu hao TSCĐ, thuê tài sản, tiền lương các thành viên trong cơ cấu tổ chức
của doanh nghiệp…
9
+ Định phí không bắt buộc: được xem như định phí quản trị, chi phí này phát
sinh từ các quyết định hàng năm của nhà quản trị như chi phí quảng cáo, chi phí
nghiên cứu,…
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Ở một
uế
mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của định phí;
ở một mức độ nào đó nó có thể bao gồm cả định phí và biến phí, thể hiện đặc điểm của
tế
H
định phí và biến phí. Để thuận tiện cho việc lập kế hoạch, kiểm soát chi phí, ra quyết
định thì cần phải tiến hành phân tích, tách riêng chi phí hỗn hợp thành 2 yếu tố biến
phí và định phí. Các phương pháp thường được sử dụng khi phân tích chi phí hỗn hợp
h
là phương pháp cực đại cực tiểu, phương pháp bình phương bé nhất, phương pháp đồ
in
thị phân tán.
b. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
cK
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành:
- Chi phí sản xuất: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
họ
phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của những nguyên vật liệu cấu
thành nên thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách biệt,
Đ
ại
rõ ràng, cụ thể cho từng sản phẩm. CP NVLTT bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ
phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương của những lao động chế tạo
ng
sản phẩm. Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương chính, tiền lương phụ, các
khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất và tiền lương phải trả lao động thuê
ườ
ngoài. CP NCTT cũng giống như CP NVLTT, có thể xác định rõ ràng cụ thể và tách
Tr
biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên được tính thẳng vào đơn vị sản phẩm.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là loại chi phí đặc thù chỉ có trong doanh
nghiệp xây lắp. Đây là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa nằm trong quá trình sử dụng xe, máy thi công cho các công trình xây
lắp. Chi phí này bao gồm tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiền hay phục vụ
xe-máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ là máy móc thi công, chi phí về nhiên liệu,
động lực, sửa chữa, bảo trì, điện, nước cho máy thi công,…Trong trường hợp doanh
10
nghiệp thi công toàn bằng thủ công hoặc thi công toàn bằng máy, các chi phí phát sinh
không đưa vào khoản mục CP MTC mà được xem là chi phí sản xuất chung. CP MTC
cũng được tính thẳng vào đơn vị sản phẩm.
+Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác( CP NVLTT, CP NCTT
uế
và CP MTC) và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí
có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội,
tế
H
công trường thi công. Thông thường, CP SXC có liên quan đến nhiều công trình, hạng
mục công trình xây lắp khác nhau nên rất khó tính riêng cho từng đơn vị sản phẩm. CP
SXC thường được tập hợp theo từng tổ, đội, công trường rồi sau đó tiến hành phân bổ
cho từng sản phẩm theo các tiêu thức thích hợp.
in
h
- Chi phí ngoài sản xuất: Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: là những khoản phí tổn cần thiết nhằm thúc đẩy quá trình
cK
lưu thông hàng hóa, đảm bảo đưa hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng. Chi phí bán
hàng bao gồm các chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí thuê ngoài và các chi phí khác bằng tiền liên quan đến việc bán
họ
hàng. Thông thường, đối với các doanh nghiệp xây lắp, loại chi phí này thường ít phát
sinh hoặc phát sinh không lớn do sản phẩm xây lắp chủ yếu được thi công theo đơn đặt
Đ
ại
hàng của chủ đầu tư.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tất cả các chi phí liên quan đến công việc
hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Thông thường những chi phí này
ng
không có sự biến động lớn, ngoại trừ doanh nghiệp thay đổi quy mô hoạt động. Tất cả
các loại hình doanh nghiệp, dù ngay cả là các tổ chức phi lợi nhuận đều phát sinh loại
ườ
chi phí này bởi nếu doanh nghiệp có chi phí quản lý doanh nghiệp bằng không tức là
Tr
doanh nghiệp đó không hoạt động và không tồn tại trên thực tế.
Cách phân loại chi phí theo công dụng chi phí nhằm xác định rõ vai trò, chức
năng hoạt động, công dụng của chi phí trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, là
cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm sau này và cung cấp thông tin cần thiết cho
việc lập các báo cáo tài chính.
11
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với báo cáo tài chính:
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm
hay hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm
sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Khi hàng hóa, dịch vụ chưa được tiêu thụ thì
uế
những chi phí này nằm trong sản phẩm , hàng tồn kho.
- Chi phí thời kỳ: bao gồm những khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
tế
H
Vì thế, chi phí thời kỳ là những chi phí trực tiếp làm giảm lợi tức trong kỳ mà chúng
phát sinh. Chi phí thời kỳ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
d. Các cách phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định
Ngoài những cách phân loại chi phí như trên đã đề cập, thì trong quá trình ra
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
in
h
quyết định, nhà quản trị còn có một số cách phân loại chi phí khác như:
cK
+ Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan
trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách
hiệu quả ít tốn kém nhất. Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi
họ
phí như CPNVLTT, CPNCTT.
+ Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan
Đ
ại
đến đối tượng chịu chi phí, nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí
đó một cách hiệu quả. Nói cách khác, chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí. Do vậy, chi phí gián tiếp được phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí
ng
theo các phương pháp phân bổ chi phí.
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được:
ườ
Phương pháp này phân loại chi phí dựa trên khả năng kiểm soát chi phí đối với
các nhà quản lý:
+ Chi phí kiểm soát được: là những chi phí mà nhà quản trị xác định được chính
Tr
xác mức phát sinh của nó trong kỳ, đồng thời nhà quản trị cũng có quyền quyết định
về sự phát sinh của nó. Ví dụ chi phí thuê nhà, chi phí tiếp khách,…
+ Chi phí không kiểm soát được: là những chi phí mà nhà quản trị không thể dự
đoán chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh của nó vượt quá tầm
kiểm soát, quyết định của nhà quản trị. Ví dụ chi phí cấp trên phân bổ đối với nhà quản
trị ở bộ phận…
12
Một loại chi phí được xem là chi phí kiểm soát được ở một cấp quản lý nào đó,
nếu cấp này có thẩm quyền quyết định chi phí đó. Thông thường, ở các cấp quản lý
thấp mới có những chi phí không kiểm soát được.
- Chi phí chênh lệch
uế
Trong quá trình ra quyết định, nhà quản lý thường phải so sánh nhiều phương
án khác nhau. Các nhà quản lý thường so sánh các chi phí phát sinh trong các phương
tế
H
án khác nhau để đi đến quyết định là chọn hay chọn một phương án khác.
Có những khoản chi phí hiện diện trong phương án này nhưng lại không hiện diện
hoặc hiện diện một phần trong phương án khác. Những chi phí này gọi là chi phí chênh lệch.
- Chi phí cơ hội:
h
Là thu nhập tiềm tàng bị mất đi hay phải hy sinh khi chọn một phương án này
in
thay vì chọn phương án khác.
Chi phí cơ hội hoàn toàn không được phản ánh trên sổ sách kế toán nhưng lại
kinh doanh, đầu tư.
cK
rất quan trọng, cần được xem xét đến mỗi khi nhà quản lý lựa chọn các phương án
họ
- Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ.
Doanh nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy,
trong việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này không được đưa vào xem
Đ
ại
xét, nó không thích hợp cho việc ra quyết định.
Tóm lại, việc phân chia chi phí theo những tiêu thức khác nhau giúp kế toán
quản trị nhận diện và tổ chức thu thập, trình bày thông tin về chi phí sản xuất kinh
ng
doanh phù hợp, tạo điều kiện cung cấp thông tin kịp thời theo yêu cầu của nhà quản lý.
1.3.2 Lập dự toán chi phí sản xuất:
ườ
1.3.2.1 Khái niệm về dự toán
Xây dựng dự toán là một công việc quan trọng trong việc lập kế hoạch đối với
Tr
tất cả các hoạt động kinh tế. Điều này thật cần thiết cho doanh nghiệp đến cơ quan nhà
nước, và ngay cả với các cá nhân. Chúng ta phải lập kế hoạch về ngân sách cho việc
chi tiêu hàng ngày và đặc biệt là cho việc mua sắm các tài sản có giá trị lớn. Tất cả các
doanh nghiệp phải lập kế hoạch tài chính để thực thi các hoạt động hàng ngày, cũng
như các hoạt động trong tương lai dài hạn.
Dự toán là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi bởi các nhà quản lý
13
trong việc hoạch định và kiểm soát của tổ chức (Horgren et al, 1999). Nó là một kế
hoạch chi tiết nêu ra những khoản thu chi của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó.
Nó phản ánh một kế hoạch cho tương lai được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị
(Hilton, 1991).
uế
1.3.2.2 Mục đích của dự toán
Dự toán rất cần thiết để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ
tế
H
chức. Các số liệu điều tra cho thấy rằng hầu hết các tổ chức có qui mô vừa và lớn trên
toàn thế giới đều lập dự toán (Horgren et al., 1999). Dự toán cung cấp cho doanh
nghiệp thông tin về toàn bộ kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ
thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra, việc lập dự toán còn
h
có những tác dụng khác như sau:
in
- Xác định rõ các mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này.
- Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắn.
cK
- Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế
hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác nhau. Chính nhờ vậy, dự toán đảm bảo các kế
họ
hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công việc.
Đ
ại
1.3.2.3 Căn cứ để lập dự toán chi phí xây lắp:
a. Đơn giá xây dựng cơ bản: Căn cứ để xây dựng đơn giá xây dựng cơ bản là
các văn bản hướng dẫn do nhà nước ban hành.
ng
b. Giá tính theo một đơn vị diện tích hay công suất sử dụng
c. Định mức các chi phí, phí, lệ phí tính theo tỷ lệ: bao gồm:
ườ
- Chi phí chung: được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp cho từng loại
Tr
công trình do Bộ Xây dựng quy định.
- Thu nhập chịu thuế tính bằng tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp và chi phí
chung theo từng loại công trình do Bộ Xây dựng quy định.
Các tài liệu :
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công hoặc các thiết kế kỹ thuật thi công.
- Khối lượng công tác xây lắp tính theo thiết kế phù hợp với danh mục định
14
mức, đơn giá xây dựng cơ bản.
- Danh mục và số lượng các thiết bị công nghệ, bao gồm cả thiết bị phi tiêu
chuẩn cần sản xuất gia công (nếu có), các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm
việc, sinh hoạt cần phải lắp đặt, không cần lắp đặt theo yêu cầu công nghệ sản xuất của
tế
H
1.3.2.4 Các bước xác định giá trị dự toán chi phí xây lắp
uế
công trình xây dựng.
- Dựa vào bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật- thi công để tính khối lượng
các công tác xây lắp của công trình.
- Sử dụng các bảng đơn giá chi tiết của địa phương (hoặc đơn giá công trình) để
h
tính được các thành phần chi phí trong chi phí trực tiếp.
in
- Áp dụng các tỷ lệ định mức: chi phí chung, các hệ số điều chỉnh…để tính giá
cK
trị dự toán xây lắp.
Ngoài ra trong hồ sơ dự toán còn cần phải xác định được nhu cầu về vật liệu,
dự toán chi tiết.
họ
nhân công, máy thi công bằng cách dựa vào khối lượng công tác xây lắp và định mức
1.3.2.5 Phương pháp lập dự toán chi phí xây lắp:
Đ
ại
Giá trị dự toán xây lắp : Bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập
chịu thuế tính trước.
Chi phí trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
ườ
ng
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công. Phương pháp lập như sau:
Tr
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: (VL)
m
VL =
Qj * Djvl + CLvl
j 1
Trong đó:
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j
Djvl: Chi phí vật liệu trong đơn giá xây dựng của công tác xây lắp thứ j.
CLvl: Chênh lệch vật liệu (nếu có).
15
- Chi phí nhân công trực tiếp: (NC)
m
NC =
Qj * Djnc * (1 + KNC)
j 1
Trong đó:
uế
Djnc: Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng của công tác xây lắp thứ j. Chi
tế
H
phí nhân công trong đơn giá bao gồm tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính
chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực
tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức (áp dụng theo các văn
- Chi phí sử dụng máy thi công: (M)
m
Qj * Djm *(1+ KMTC)
cK
M=
in
KNC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
h
bản hướng dẫn của nhà nước tại thời điểm tính toán).
j 1
họ
Trong đó:
Djm: Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng của công tác xây lắp thứ j.
Đ
ại
KMTC: Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công.
Chi phí chung: (C) Được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp trong dự toán
xây lắp. Tỷ lệ này được quy định theo từng loại công trình do Bộ Xây dựng ban hành.
ng
C=P*T
P: Định mức chi phí chung (%)
ườ
Thu nhập chịu thuế tính trước: (TL) được sử dụng để nộp thuế thu nhập
Tr
doanh nghiệp và một số khoản chi phí phải nộp, phải trừ khác, phần còn lại được tính
vào các quỹ theo quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh
nghiệp. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp
và chi phí chung quy định theo từng loại công trình do Bộ Xây dựng quy định.
TL = (T + C) * tỷ lệ quy định
T: Chi phí trực tiếp (T = VL + NC + M)
16
Bảng 1.1- Định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước
(Theo thông tư số: 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010)
Đơn vị tính: %
STT
Trên chi phí Trên chi phí
LOẠI CÔNG TRÌNH
trực tiếp
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử, văn hóa.
2
5,5
Riêng công trình xây dựng đường
hầm, hầm lò.
Công trình giao thông
7,0
5,5
cK
Riêng công tác duy tu sửa chửa
thường xuyên đường bộ, đường
6,0
h
Công trình công nghiệp
5,5
10,0
in
1
6,5
tế
H
Công trình dân dụng
3
nhân công
THU NHẬP
CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
uế
CHI PHÍ CHUNG
sắt, đường thủy nội bộ, hệ thống
66,0
6,0
nội địa.
họ
báo hiệu hàng hải và đường thủy
7,0
Công trình thủy lợi
5,5
Đ
ại
Riêng công trình hầm giao thông.
4
Riêng đào, đắp đất công trình thủy
51,0
lợi bằng thủ công.
5
Công trình hạ tầng kỹ thuật
5,0
5,5
5,5
ng
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ
trong các công trình xây dựng,
ườ
công tác xây lắp đường dây, công
Tr
6
tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện
đường dây và trạm biến áp, công
65,0
6,0
tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và
kết cấu xây dựng.
Giá trị dự toán xây lắp : (gXL)
gXL = T + C + TL
17
Bng 1.2- Tng hp d toỏn chi phớ xõy dng tớnh theo n giỏ xõy dng cụng
trỡnh y v giỏ xõy dng tng hp y .
(Theo thụng t s: 04/2010/TT-BXD ngy 26 thỏng 5 nm 2010)
Nội dung chi phí
I
Chi phí trực tiếp
Cách tính
n
Qj x Djvl + CLVL
Chi phí vật liệu
j=1
m
2
Qj x Djnc x (1 + Knc)
Chi phí nhân công
j =1
(VL+NC+M) x tỷ lệ
TT
Chi phí trực tiếp
VL+NC+M+TT
T x tỷ lệ
T
C
iii
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế
tính trớc
Chi phí xây dựng trớc thuế
(T+C) x tỷ lệ
TL
(T+C+TL)
G x TGTGT-XD
G
GTGT
G + GTGT
GXD
G x tỷ lệ x (1+GTGT)
GxDNT
h
II
cK
Chi phí trực tiếp khác
Thuế giá trị gia tăng
V
Chi phí xây dựng sau thuế
Chi phí nhà tạm tại hiện trờng
để ở và điều hành thi công
i
IV
ng
Tổng cộng
NC
M
j=1
4
VL
Qj x Djm x (1 + Kmtc)
in
Chi phí máy thi công
h
h
3
Ký
hiệu
t
H
1
Giá
trị
u
STT
GXD + GXDNT
1.3.3 T chc thc hin chi phớ xõy lp:
Vic thc hin da trờn cỏc k hoch ó c lp nhm t c mc tiờu ó
Tr
ra. Trong khõu t chc thc hin ũi hi cỏc nh qun tr phi bit cỏch liờn kt gia
cỏc yu t sao cho k hoch c thc hin mc cao nht v t hiu qu cao nht.
Cng ging k toỏn ti chớnh, khi phỏt sinh cỏc nghip v kinh t, KTQT tin
hnh phn ỏnh cỏc khon chi phớ vo s sỏch cú liờn quan mt cỏch y , kp thi v
chi tit cho tng loi sn phm, cụng vic khỏc nhau cựng vi chi phớ chung ca ton
18
doanh nghiệp. Thông qua những con số đã được phản ánh, các nhà quản trị có được
hình dung về tình hình thực tế của doanh nghiệp để có biện pháp kết hợp các nguồn
lực, đồng thời có cơ sở phát hiện những sai sót, những chi phí bất hợp lý để điều chỉnh
kịp thời.
1.3.4.1 Mô hình tổng quát để phân tích các biến động
uế
1.3.4 Phân tích biến động chi phí:
tế
H
Biến động chi phí là chênh lệch giữa chi phí thực tế và định mức chi phí. Biến
động chi phí được tách thành hai phần là biến động về giá và biến động về lượng nhằm
phục vụ cho việc kiểm soát chi phí.
Biến động về giá = lượng thực tế x (giá thực tế-giá định mức)
in
h
Biến động về lượng = giá định mức x (lượng thực tế-lượng định mức)
Kết quả có được về sự biến động được đánh giá như sau:
động không thuận lợi
cK
- Nếu biến động dương, nghĩa là chi phí thực tế lớn hơn chi phí định mức: biến
họ
- Nếu biến động âm hoặc bằng 0, nghĩa là chi phí thực tế bé hơn hoặc bằng chi phí
định mức: biến động thuận lợi (nếu như chất lượng sản phẩm, dịch vụ vẫn được đảm bảo).
Biến động xảy ra do nhiều nguyên nhân, vừa chủ quan vừa khách quan. Các
Đ
ại
nhà quản lý xác định đúng các nguyên nhân gây ra biến động thì mới đưa ra các biện
pháp đúng đắn và kịp thời để chấn chỉnh hoặc phát huy các biến động đó theo hướng
có lợi cho doanh nghiệp.
ng
1.3.4.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định bằng công thức sau:
= AQ(AP-SP)
Biến động về lượng
= SP(AQ-SQ)
Tr
ườ
Biến động về giá
Trong đó:
AQ (actual quantity) là lượng nguyên vật liệu thực tế sử dụng
SQ (standard quantity) là lượng nguyên vật liệu tiêu chuẩn( định mức lượng
nguyên vật liệu)
AP (actual price) là giá thực tế
SP (standard price) là giá tiêu chuẩn.
19