ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
h
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
họ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
Đ
ại
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thùy Nhi
Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
ng
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K46A KTKT
Tr
ườ
Niên khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 05 năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Lời Cảm Ơn
tế
H
uế
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp của trường Đại học Kinh
tế Huế, được sự tạo điều kiện của công ty TNHH Kiểm toán và
Kế toán AAC, và sự hướng dẫn tận tâm của cô giáo Phạm Thị
Bích Ngọc, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với để tài
“Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”.
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sự trưởng thành của một con người luôn gắn liền với sự dạy
dỗ, chỉ bảo của những người đi trước. Trong khi học tập tại
trường Đại học Kinh tế Huế em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, bảo ban của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn
nhà trường đã tạo điều kiện để em có một khoản thời gian
thực tập học hỏi kinh nghiệm thực tế, cảm ơn cô giáo TH.S
Phạm Thị Bích Ngọc đã định hướng và hướng dẫn tận tậm cho
em. Em sẽ không thể hoàn thành khóa luận này nếu không
nhận được sự tạo điều kiện của công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC trong suốt thời gian thực tập. Em chân thành cảm ơn
chị Đinh Thị Ngọc Thùy, trường phòng BCTC 5 đã sắp xếp cho
em có cơ hội được tiếp xúc thực tế và tiếp cận với các nguồn số
liệu. Em cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong
phòng BCTC 5 và trong công ty.
Tr
ườ
ng
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất
song do thời gian tiếp xúc thực tế và kinh nghiệm nghiên cứu
còn ít nên đề tài của em không tránh khỏi một số thiếu sót
nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cố
giáo để khóa luận hoàn chỉnh hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy Nhi
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
PTKH
: Phải thu khách hàng
KTV
: Kiểm toán viên
Công ty XYZ
: Công ty cổ phần XYZ
BCTC
: Báo cáo tài chính
GLV
: Giấy làm việc
DN
: Doanh nghiệp
PXK
GĐ
h
in
cK
họ
: Phiếu xuất kho
: Giám đốc
: Khoản phải thu
Tr
ườ
ng
KPT
: Cơ sở dẫn liệu
Đ
ại
CSDL
tế
H
Công ty AAC
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC SƠ ĐỒ
uế
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty AAC ...................................................................... 26
tế
H
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại công ty AAC ......................................................... 29
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thủ tục kiểm toán và các mục tiêu tương ứng............................................. 15
h
Bảng 1.2: Bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ ................................................... 16
in
Bảng 2.1: Kiểm tra thủ tục soát xét chính .................................................................... 34
cK
Bảng 2.2: Tính mức trọng yếu...................................................................................... 36
Bảng 2.3: Các thủ tục kiểm toán .................................................................................. 37
Bảng 2.4: Phân tích tổng quát số liệu khoản phải thu qua hai năm 2014 – 2015 ........ 42
họ
Bảng 2.5: Phân tích biến động các hệ số liên quan tới khoản phải thu trong 2 năm.... 43
Bảng 2.6: Đối chiếu Tổng hợp công nợ và Báo cáo tài chính...................................... 44
Đ
ại
Bảng 2.7: Theo dõi các đối tượng trong năm không phát sinh giao dịch..................... 45
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả thư xác nhận.................................................................... 48
Bảng 2.9: Kiểm tra khoản trích lập dự phòng .............................................................. 51
ng
Bảng 2.10: Kiểm tra tính có thật của các khoản phải thu............................................. 54
Bảng 2.11: Kiểm tra việc ghi nhận đúng kỳ của các nghiệp vụ ................................... 56
Tr
ườ
Bảng 2.12: Số dư tài khoản phải thu của các bên liên quan, và quan hệ với công ty .. 57
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
uế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ........................................................................... iii
tế
H
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2
h
3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
in
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
cK
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
6. Cấu trúc đề tài............................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 4
họ
CHƯƠNG I: NHỮNG KIẾN THỨC CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ....................................................................... 4
Đ
ại
1.1. Khái niệm và phân loại các khoản phải thu ........................................................... 4
1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu ............................................................................. 4
1.1.2. Phân loại các khoản phải thu: .............................................................................. 4
ng
1.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng và trích lập dự phòng ............................. 5
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán đối với khoản phải thu khách hàng ..................... 5
ườ
1.2.2. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi .............................................................. 6
1.3. Khoản mục khoản phải thu khách hàng với vấn đề kiểm toán .............................. 7
Tr
1.3.1. Vai trò của kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC. ...................................................................................... 7
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC ....................................................................................... 8
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài
chính
....................................................................................................................... 9
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán.............................................................................................. 9
1.4.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch ................................................................................... 9
1.4.1.2. Thu thập thông tin khách hàng ...................................................................... 10
1.4.1.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán .................................................. 10
uế
1.4.1.4. Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán ............................................. 11
1.4.2. Thực hiện kiểm toán .......................................................................................... 12
tế
H
1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng12
1.4.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với phải khoản phải thu khách hàng........ 13
1.4.3. Hoàn thành kiểm toán........................................................................................ 22
1.4.3.1. Chuẩn bị hoàn thành cuộc kiểm toán............................................................. 22
in
h
1.4.3.2. Báo cáo kiểm toán.......................................................................................... 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
cK
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC .......................................... 25
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC................................... 25
họ
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty và lịch sử hình thành phát triển của AAC ...... 25
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ........ 26
Đ
ại
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức\ .............................................................................................. 26
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................. 26
2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
........................................................................................................................ 28
ng
AAC
2.1.4. Khái quát quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán và kế toán
........................................................................................................ 28
ườ
AAC thực hiện
2.2. Thực trạng áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong
Tr
kiểm toán báo cáo tài chính tại đơn vị khách hàng là công ty Cổ phần XYZ.............. 29
2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán............................................................................................ 29
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng........................ 29
2.2.1.2. Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm toán ..................... 31
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động............................................. 32
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán, chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền tại công
ty XYZ. ........................................................................................................................ 33
2.2.1.5. Đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu ....................................................... 35
2.2.1.6. Chương trình kiểm toán ................................................................................. 36
uế
2.2.2. Thực hiện kiểm toán .......................................................................................... 40
2.2.2.1. Thủ tục phân tích: .......................................................................................... 40
tế
H
2.2.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư tài khoản phải thu khách hàng...................... 43
2.2.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................. 60
2.2.3.1. Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ..................................................................... 60
2.2.3.2. Phát hành Báo cáo kiểm toán......................................................................... 61
in
h
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH
cK
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ............................................................................ 62
3.1. Đánh giá về công tác quản lý và cách thức tổ chức chung cho các cuộc kiểm toán... 62
họ
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 62
3.1.2. Một số tồn tại..................................................................................................... 64
Đ
ại
3.2. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng.............................. 65
3.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 65
3.2.2. Một số tồn tại..................................................................................................... 67
ng
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản phải thu khách
hàng
..................................................................................................................... 69
ườ
3.3.1. Nâng cao chất lượng quản lý và tổ chức các cuộc kiểm toán ........................... 69
3.3.2. Về vấn đề áp dụng quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng ................ 71
Tr
3.3.3. Về phía các cơ quan chức năng ......................................................................... 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 79
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, các hiệp định thương mại
quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Làn sóng đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào
uế
Việt Nam cùng với sự ra đời ngày càng nhiều của các công ty cổ phần khiến cho nhu
cầu về việc minh bạch thông tin là rất lớn. Chính vì vậy hoạt động kiểm toán nói
tế
H
chung và kiểm toán độc lập nói riêng lớn mạnh nhanh chóng và trở thành một phần
không thể thiếu trong nền kinh tế. Kiểm toán báo cáo tài chính là một phần quan trọng
trong kiểm toán độc lập, kết quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính sẽ phục vụ
h
cho nhiều đối tượng khác nhau như đối tượng được kiểm toán, nhà nước, các doanh
in
nghiệp đầu tư và các tổ chức tín dụng. Kiểm toán như một dịch vụ đảm bảo cho thông
tin phù hợp và trung thực tránh trường hợp tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin sai lệch
cK
có chủ đích.
Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC được Bộ Công Thương bình chọn là
họ
một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam. Ngay từ khi thành lập công ty đã
xây dựng chương trình kiểm toán cho các phần hành cụ thể dựa trên quy đinh pháp
luật, chuẩn mực kế toán, kiểm toán đồng thời cập nhật và thay đổi phù hợp với những
Đ
ại
quy đinh pháp luật hiện hành. Trong các khoản mục trên BCTC, khoản phải thu khách
hàng là khoản mục được KTV đặc biệt quan tâm vì nó liên quan phản ánh doanh thu
và tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đồng thời khoản phải thu khách hàng
ng
của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến nhiều vấn đề khác trong đơn vị như tình hình lưu
chuyển tiền tệ và quan hệ của đơn vị với các khách hàng. Dựa vào tình trạng khoản
ườ
mục này của đơn vị, người sử dụng BCTC cũng có thể đánh giá sơ bộ về tình trạng
chiếm dụng và bị chiếm dụng vốn của đơn vị. Để hoàn thành việc kiểm toán khoản
Tr
phải thu khách hàng, KTV phải thực hiện nhiều bước chuẩn bị trước khi thực hiện
kiểm toán, cần có sự tìm hiểu cụ thể và phối hợp với đơn vị được kiểm toán. Bên cạnh
đó muốn soát xét một cách nhanh chóng và hợp lý một khoản phải thu khách hàng của
đơn vị, KTV cần phải có những kiến thức tin học mới và vận dụng linh hoạt trong từng
trường hợp cụ thể của các đơn vị được kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC kết hợp
với các kiến thức em đã học ở nhà trường, nhận thấy khoản mục phải thu khách hàng
là một khoản mục quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều khoản mục khác trên báo cáo tài
chính. Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về quy trình kiểm toán khoản mục này em đã
uế
lựa chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng của
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”.
tế
H
2. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công ty Cổ phần XYZ trong
kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
h
Vì tính chất bảo mật của công việc kiểm toán, em không sử dụng tên thật của
in
công ty khách hàng để tránh tiết lộ thông tin khách hàng ra bên ngoài, nên sau đây em
xin gọi công ty được kiểm toán là công ty Cổ phần XYZ. Các bên liên quan của công
3. Mục tiêu nghiên cứu
cK
ty cũng có thể được viết tắt tên hoặc đổi lại tên.
họ
Tìm hiểu về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tìm hiểu về quy trình
kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng do công ty thực hiện tại một đơn vị khách
hàng thực tế cụ thể. Từ đó biết được ưu, nhược điểm của quy trình kiểm toán khoản
Đ
ại
mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình.
4. Phạm vi nghiên cứu
ng
Nội dung: Số liệu kế toán và kiểm toán của Quy trình kiểm toán khoản phải thu
khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty AAC thực hiện.
ườ
Không gian: Kiểm toán tại đơn vị khách hàng công ty XYZ.
Tr
Thời gian: Năm 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Thu thập số liệu, bằng chứng kiểm toán
- Phỏng vấn: Phỏng vấn các KTV về quy trình kiểm toán cụ thể, các bước
chuẩn bị trước khi đến đơn vị kiểm toán cũng như các bước công việc trong quá trình
kiểm toán và sau kiểm toán tại đơn vị. Phỏng vấn kế toán công nợ của đơn vị để hiểu
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
về quy trình đơn vị thực hiện ghi nhận các nghiệp vụ liên quan tới khoản phải thu
khách hàng.
- Quan sát: Quan sát quy trình KTV thực hiện kiểm toán, các KTV đặt vấn đề
phỏng vấn với đơn vị. Quan sát cách KTV trao đổi với trưởng phòng kiểm toán về các vấn
uế
đề liên quan đến điều chỉnh các khoản phải thu khách hàng của đơn vị được kiểm toán.
- Cập nhật số liệu: Số liệu được xuất từ sổ kế toán của đơn vị, trực tiếp thu
tế
H
thập được bằng cách xin số liệu từ các thành viên tham gia nhóm kiểm toán, thu thập
các bằng chứng kiểm toán tại đơn vị. Số liệu được sự cho phép của trưởng phòng
Kiểm toán báo cáo tài chính tại đơn vị thực tập.
Quá trình trình bày:
in
h
- Miêu tả chi tiết, so sánh, đối chiếu số liệu của đơn vị để đưa ra các quyết
định kiểm toán.
cK
- Tiến hành các thủ tục phân tích sự biến động của khoản phải thu khách hàng
phù hợp với doanh thu, tham chiếu các phần hành liên quan.
6. Cấu trúc đề tài
họ
Ngoài phần mở đẩu và kết luận, khóa luận gồm ba chương
hàng
Đ
ại
Chương I: Những kiến thức chung về quy trình kiểm toán Nợ phải thu khách
Chương II: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
ng
Chương III: Đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong Kiểm toán Báo cáo tài chính tại
Tr
ườ
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG KIẾN THỨC CHUNG VỀ QUY TRÌNH
1.1. Khái niệm và phân loại các khoản phải thu
tế
H
1.1.1. Khái niệm các khoản phải thu
uế
KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Theo Giáo trình Kế toán tài chính NXB Học viện tài chính trang 54 định nghĩa:
“Khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ
h
chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
in
Khi xem xét khoản phải thu cần chú ý hai yếu tố
cK
Đối tượng của khoản phải thu: Cá nhân, tổ chức đơn vị bên ngoài hay bên
trong đơn vị. Cá nhân, tổ chức bên trong đơn vị là cán bộ nhân viên hay đơn vị trực
thuộc, chi nhánh, công ty con. Cá nhân, tổ chức bên ngoài là người bán hàng, doanh
họ
nghiệp cung cấp dịch vụ, hay vật tư, hàng hóa.
Nội dung của các khoản phải thu: Số tiền phải thu do mua sản phẩm, hàng
hóa, bật tư và dịch vụ, hay là các khoản chi hộ, thu khác.
Đ
ại
1.1.2. Phân loại các khoản phải thu:
Phân loại khoản phải thu là một công việc tất yếu khi kế toán các khoản phải
thu, quan trọng trong hạch toán kế toán, có ý nghĩa với yêu cầu quản trị của công ty.
ng
Thủ tục kiểm tra phân loại khoản phải thu cũng là một thủ tục quan trọng cần được
KTV xem xét, kiểm tra khi tiến hành kiểm toán. Thông thường, khoản phải thu được
ườ
phân loại như sau
Tr
Phân loại theo đối tượng:
Theo điểu 17 thông tư 200/TT-BTC phân loại
- Phải thu của khách hàng: gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính)
giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua
bên nhận ủy thác.
- Phải thu nội bộ: gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
uế
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
- Phải thu khác: gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên
thu bên thứ ba, …
Phân loại các khoản phải thu theo thời gian
tế
H
quan đến giao dịch mua - bán, như: phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, phải
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Là toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn
in
h
hạn có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh
thông thường tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó
cK
đòi), như: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu
theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phải thu về cho.
- Các khoản phải thu dài hạn: Là phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải
họ
thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh tại thời
điểm báo cáo, như: Phải thu của khách hàng, vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, phải
Đ
ại
thu nội bộ, phải thu về cho vay, phải thu khác (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi). (Theo điều 112 thông tư 200/TT-BTC)
1.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng và trích lập dự phòng
ng
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán đối với khoản phải thu khách hàng
Nguyên tắc hạch toán kế toán đối với các khoản nợ phải thu được pháp luật quy
ườ
định cụ thể, theo thông tư 200/TT-BTC thì khoản phải thu khách hàng được hạch toán
theo nguyên tắc sau.
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
Tr
-
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng
lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh
nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản
đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
5
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Lưu ý kế toán cần tiến hành phân loại các khoản nợ, theo dõi và trích lập nợ
phải thu khó đòi, theo dõi các khoản giảm giá, chiết khấu cho người mua, hoặc bị
người mua trả lại hàng.
-
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng
uế
theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
tế
H
+ Khi phát sinh các khoản ghi bên Nợ TK 131 kế toán phải ghi nhận theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi
chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ
điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế
in
h
đích danh đối với số tiền đã nhận trước.
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải
cK
ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường
hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá
bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát
họ
sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá
giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước.
Đ
ại
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
ng
Khái niệm dự phòng nợ phải thu khó đòi:
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản
ườ
nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi
được do khách nợ không có khả năng thanh toán
Tr
Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi
Đối tượng lập dự phòng phải thu khó đòi là đối tượng đảm bảo các điều kiện sau
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam
kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định
là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: Nợ phải thu đã quá hạn
thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh
nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang
uế
làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố,
giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết
tế
H
Phương pháp lập dự phòng
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo
các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó:
in
h
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
cK
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
họ
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các
Đ
ại
cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì
doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
ng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. (Theo TT228/TT-BTC).
ườ
1.3. Khoản mục khoản phải thu khách hàng với vấn đề kiểm toán
1.3.1. Vai trò của kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng đối với các
Tr
doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC.
- Khoản mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên BCĐKT,
kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng là quan trọng để xác minh tính trung
thực và hợp lý của khoản phải thu khách hàng cũng như là tài sản của doanh nghiệp
được trình bày trên BCTC.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
- Doanh thu của đơn vị liên quan trực tiếp đến khoản phải thu khách hàng đó
đó kiểm tra tính chính xác của khoản phải thu sẽ góp phần hữu hiệu kiểm tra việc ghi
nhận chính xác doanh thu của đơn vị.
- Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng bao gồm việc đnah giá trích
uế
lập dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí phát sinh liên quan. Do đó, qua việc kiểm
toán nợ phải thu để thu thập được các bằng chứng về việc ghi tăng chi phí trong kỳ do
tế
H
phát sinh việc trích lập dự phòng nợ phải thu hoặc việc xóa bỏ các khoản nợ phải thu
khó đòi không thể thu hồi được, từ đó đưa ra đánh giá chính xác về lợi nhuận của
doanh nghiệp và các rủi ro tài chính doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải.
doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC
h
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các
in
Mục tiêu chung: Khoản phải thu khách hàng được phản ánh trên BCTC một
Các mục tiêu cụ thể:
cK
cách trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
thời điểm lập BCTC.
họ
- Mục tiêu hiệu hữu: Các khoản phải thu khách hàng đã ghi chép là có thực tại
- Tính đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu có thực đều được ghi nhận đầy đủ.
Đ
ại
- Quyền và nghĩa vụ: Các khỏan nợ phải thu khách hàng vào thời điểm lập
BCTC là thuộc quyền sở hữu của đơn vị và các khoản phải thu có ngời đứng tên theo
dõi chi tiết thanh toán.
ng
- Đánh giá: Các khoản phải thu được định giá đúng bào gồm việc lập dự
phòng có căn cứ hợp lý, các khoản ghi giảm khoản phải thu (chiết khấu thương mại ,
ườ
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) đều được xác định đúng đắn.
- Tính chính xác: Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải thu khách hàng khớp
Tr
đúng với số dư trên sổ cái. Các phép tính kiên quan đến tài khoản nợ phải thu khách
hàng đều chính xác về mặt số học.
- Trình bày và công bố: Các khoản phải thu được ghi nhận theo đúng các đối
tượng theo dõi chi tiết. Các vấn đề có liên quan như cầm cố, thế chấp của các khoản nợ
phải thu phải được công bố đầy đủ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
- Tính đúng kỳ: Các nghiệp vụ xảy ra, các khoản phải thu cần ghi nhận phải
được ghi chép kịp thời, đúng niên độ.
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán báo cáo tài chính
uế
1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán
1.4.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch
tế
H
Trong giai đoạn này, KTV tiến hành thực hiện các bước công việc như sau:
Đánh giá khả năng tiếp tục kiểm toán khách hàng cũ và chấp nhận khách
hàng mới.
h
Đối với khách hàng cũ : Hàng năm sau khi kiểm toán, KTV cập nhật thông tin
in
nhằm đánh giá lại khách hàng hiện hữu, xem xét có phát sinh vấn đề mới, xung đột,
tranh chấp, mâu thuẫn về phạm vi kiểm toán, thủ tục kiểm toán,… không.
cK
Đối với khách hàng mới: KTV cần lưu ý tìm hiểu lý do mới kiểm toán của
khách hàng. Thu thập thông tin về lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính…từ các
nguồn như BCTC, ngân hàng dữ liệu, báo chí, sách báo chuyên ngành…Tìm hiểu lý
họ
do KTV tiền nhiệm không thể tiếp tục công việc qua việc trao đổi trực tiếp. KTV cũng
cần đảm bảo tính độc lập và năng lực phục vụ khách hàng.
Đ
ại
Phân công KTV
Theo VSA 200 “Công việc kiểm toán phải được giao cho những cán bộ, nhân
viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp
ng
ứng được yêu cầu thực tế”. Lưu ý đối với những khách hàng cũ, không nên thay đổi
thường xuyên KTV vì họ nắm vững nét đặc thù trong kinh doanh của từng đơn vị, có
ườ
mối quan hệ với đơn vị được kiểm toán. Mặt khách nếu khách hàng đã qua lâu năm và
quen thuộc thì phải thay đổi luân chuyển KTV vì sợ ảnh hưởng đến tính độc lập, khách
Tr
quan vì đã quá quen thuộc.
Hợp đồng kiểm toán
Sau khi tiến hành thỏa thuận sơ bộ với khách hàng thì công ty kiểm toán và
khách hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán. Theo VSA 210 “Hợp đồng kiểm
toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm toán và
KH) về các điều khoản và các điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
ty kiểm toán trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm
mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về
xử lý khi tranh chấp hợp đồng”.
1.4.1.2. Thu thập thông tin khách hàng
uế
KTV có thể tìm hiểu các tài liệu liên quan đến ngành kinh doanh, trao đổi với
KTV tiền nhiệm hoặc là những KTV đã có kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan
tế
H
để có được kiến thức về ngành.
Liên quan đến kiểm toán Nợ phải thu, KTV khi tiến hành tìm hiểu về ngành
nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng có thể đạt được những đánh giá ban đầu
liên quan đến chính sách bán chịu chịu ảnh hưởng của đặc điểm ngành nghề và hoạt
h
động kinh doanh của đơn vị đó. Xem xét hồ sơ kiểm toán các năm trước. Qua đó, KTV
in
cũng thu thập được những hiểu biết và những tài liệu liên quan về những giả định quan
cK
trọng mà Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán sử dụng trong việc đánh giá giá trị các
khoản nợ phải thu và các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
KTV cần kết hợp quan sát, phỏng vấn và thu thập các tài liệu sau:
họ
- Giấy phép thành lập và điều lệ công ty, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm
toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay của vài năm trước.
Đ
ại
- Biên bản cuộc họp cổ đông, Hội đồng quản trị, và Ban Giám đốc, các hợp
đồng và cam kết quan trọng
1.4.1.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
ng
Đánh giá tính trọng yếu
Theo VSA 200, Mục tiêu và các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC
ườ
thì Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số
liệu kế toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông
Tr
tin đó hay thiếu chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người
sử dụng BCTC.
Đánh giá tính trọng yếu thường được tiến hành the KTV có trách nhiệm đảm
bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không có những sai lệch trọng yếu vì vậy cần xác lập
mức trọng yếu có thể chấp nhận (số tiền sai lệch tối đa cho phép) để căn cứ vào đó
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
thiết kế các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm phát hiện những sai lệch có thể ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC.
Đánh giá rủi ro
Chuẩn mực kiểm toán số 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ” đưa ra
uế
những hạn chế tiềm tàng của HTKSNB. Do quá trình bán hàng thu tiền và việc lập dự
phòng nợ phải thu thường bao gồm những đánh giá chủ quan của Ban Giám đốc đơn
tế
H
vị được kiểm toán nên nó có thể ảnh hưởng tới nội dung của các thủ tục kiểm soát
được thực hiện.
KTV cần đánh giá rủi ro kiểm toán bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát
nhằm xác định mức rủi ro phát hiện phù hợp, trên cơ sở đó thiết kế các thử nghiệm cơ
in
h
bản thích hợp để rủi ro kiểm toán sau cùng sẽ nằm trong giới hạn cho phép. Nếu rủi ro
phát hiện thấp KTV cần tăng cường thử nghiệm chi tiết và ngược lại.
mục hay bộ phận.
cK
Rủi ro kiểm toán được đánh giá ở mức độ toàn bộ BCTC và mức độ từng khoản
1.4.1.4. Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
họ
Kế hoạch chiến lược:
Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của
Đ
ại
cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi
trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán tổng thể
ng
Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội
dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán. Giúp cuộc kiểm toán
ườ
hoạt động hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến.
Chương trình kiểm toán
Tr
Theo chuẩn mực kiểm toán số 300 “Chương trình kiểm toán là toàn bộ các chỉ
dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào cuộc kiểm toán. Đây là phương tiện để
theo dõi và kiểm tra việc thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục
tiêu kiểm toán từng phần hành, từng nội dung, từng lịch trình và phạm vi của cuộc
kiểm toán cụ thể cùng với thời gian ước tính cho từng phần hành”.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Chương trình kiểm toán được chia làm ba phần: thử nghiệm kiểm soát, thủ tục
phân tích và thử nghiệm kiểm tra chi tiết. Việc thiết kế các loại thử nghiệm kiểm toán
trên đều gồm bốn nội dung: xác định thủ tục kiểm toán, quy mô mẫu chọn, khoản mục
được chọn và thời gian thực hiện.
uế
1.4.2. Thực hiện kiểm toán
1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng
tế
H
Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng
- Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng
loại, quy cách , số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký,… nhằm thu thập bằng chứng
rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng thực sự xảy ra và quá trình
h
thực hiện nghiệp vụ đã tuân thủ đúng các quy đinh nội bộ của đơn vị.
cK
các thủ tục xét duyệt bán chịu hay không.
in
- Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sơ xét duyệt để xem có tuân thủ
- Xem xét tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánhb giá
trên hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này nhằm chứng
họ
minh rằng hóa đơn được tính chính xác và việc kiểm tra chúng trước khi gởi đi được
thực hiện một cách hữu hiệu.
Đ
ại
- Kiểm tra việc ghi chép chính xác các hóa đơn lên sổ sách kế toán. Đối chiếu,
so sánh việc ghi chép trên các sổ sách kế toán. Thử nghiệm ngày nhằm thu thập bằng
chứng về sự hiện hữu của các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ,
ng
chính xác các nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách.
- Bên cạnh đó, KTV còn cần chú ý về các thủ tục kiểm soát đối với hàng ký
ườ
gửi vì chúng có thể được ghi nhầm vào doanh thu bán hàng. KTV còn cần tìm hiểu về
chính sách bán hàng, hưởng chiết khấu của đơn vị, vì một chính sách rõ ràng sẽ là biểu
Tr
hiện của kiểm soát nội bộ vững mạnh. KTV có thể xem xét các thủ tục liên quan để
kiểm tra việc thực hiện chính sách này. Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển
hàng và các hóa đơn liên quan
- KTV tiến hành kiểm tra chọn mẫu các trường hợp hàng đã được gởi đi
nhưng vì lý do nào đó không lập hóa đơn. Cần kiểm tra chọn mẫu các chứng từ chuyển
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
hàng trong năm và đối chiếu với các hóa đơn có liên quan. Cần đặc biệt lưu ý đến số
thứ tự liên tục của các chứng từ là chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán hàng.
Xem xét sự xét duyệt về hàng hóa bị trả lại hay hư hỏng
- Tất cả hàng hóa bị trả lại, hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh bởi các
uế
tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt bởi cấp có thẩm quyền và người này
độc lập với người chịu trách nhiệm chi quỹ, hay giữ sổ kế toán. Kiểm soát nội bộ tốt
tế
H
liên quan đến hàng bị trả bao giờ cũng phải bao gồm các thủ tục kiểm tra và xét duyệt
trước khi nhận lại hàng.
- Để chứng minh sự hiện hữu cũng như hữu hiệu của thủ tục kiểm soát KTV
có thể chọn mẫu chứng từ liên quan để kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm
in
h
quyền và đối chiếu quy trình thực tế với quy định của đơn vị. Mặt khác, cần kiểm tra
việc tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật ký, chuyển sổ cái, sổ chi tiết hàng bị trả lại và tài
cK
khoản Nợ phải thu của khách hàng có liên quan.
1.4.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với phải khoản phải thu khách hàng
Dựa trên kết quả của các thử nghiệm kiểm soát, KTV sẽ đánh giá lại rủi ro kiểm
họ
soát cho các cơ sở dẫn liệu liên quan đến nợ phải thu khách hàng. Nếu rủi ro kiểm soát
ở mức cao, KTV cần mở rộng các thử nghiệm cơ bản và ngược lại nếu rủi ro kiểm soát
Đ
ại
ở mức thấp, có thể giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản.
Các thử nghiệm cơ bản để thu thập bằng chứng về Nợ phải thu khách hàng bao
gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
ng
Thủ tục phân tích
Các kết quả của thủ tục phân tích là một yếu tố quan trọng để lựa chọn các thử
ườ
nghiệm chi tiết số dư. Thông thường các thủ tục phân tích được sử dụng trong kiểm
toán Nợ phải thu khách hàng là:
Tr
Tính số vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay Nợ phải thu = Doanh thu bán chịu / Nợ phải thu bình quân. Việc
so sánh tỷ số này với số liệu của ngành hoặc của năm trước có thể giúp KTV hiểu về
hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như dự đoán khả năng có sai lệch trong BCTC.
Một số nguyên nhân mà KTV có thể rút ra từ việc phân tích tỷ lệ này là:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Có sự thay đổi chính sách bán chịu của đơn vị, thí dụ đơn vị đã mở rộng
hoặc thu hẹp điều kiện, thời hạn bán chịu,…
Khả năng tồn đọng nợ phải thu khó đòi trong nợ phải thu của đơn vị.
phải thu khách hàng.
So sánh số dư nợ quá hạn năm nay với năm trước
uế
Sai lệch trong số liệu kế toán, thí dụ do việc ghi trùng hoặc bỏ sót các khoản
tế
H
Thủ tục này giúp KTV xác định khả năng có sai lệch trong số liệu nợ phải thu
và những biến động bất thường trong thu hồi nợ. Thủ tục này có thể được mở rộng
bằng cách so sánh bảng phân tích số dư theo tuổi nợ cuối kỳ với đầu kỳ để ghi nhận
(có thể là 30 ngày, 60 ngày hoặc 90 ngày).
h
những biến động của các khoản phải thu quá hạn theo những mức thời gian khác nhau
in
Tính tỷ số chi phí dự phòng nợ khó đòi trên số dư nợ phải thu
cK
KTV cần phải so sánh tỷ số này với tỷ số của năm trước vì nó rất hữu ích trong
việc đánh giá sự hợp lý của việc lập dự phòng phải thu khó đòi. Đồng thời có thể thực
hiện một số thủ tục khác như so sánh tỷ lệ các loại thời hạn trên Nợ phải thu với các
họ
năm trước, hoặc so sánh số ngày của các khoản phải thu chưa thanh toán với các năm
trước. Hai thủ tục này giúp KTV có thể phát hiện việc lập thừa hoặc thiếu dự phòng
Đ
ại
đối với các khoản không thu hồi được.
Ngoài ra, KTV cần xem xét lại bảng kê nợ phải thu khách hàng có mức dư nợ
lớn, bất thường và kéo dài trong nhiều năm để nghiên cứu chi tiết hơn.
ng
Thủ tục kiểm tra chi tiết
Sau khi đã tiến hành thủ tục phân tích, KTV sẽ tiếp tục thu thập bằng chứng
ườ
kiểm toán thông qua các thủ tục kiểm tra chi tiết số dư. Đối với kiểm toán khoản phải
thu thì mục tiêu có thật và đánh giá các khoản phải thu là các mục tiêu quan trọng
Tr
nhất. Trước hết KTV lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước.
Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết…
và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Tuỳ theo từng trường hợp và để thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán, KTV sẽ tiến
hành các thủ tục sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Bảng 1.1: Thủ tục kiểm toán và các mục tiêu tương ứng
Mục tiêu kiểm toán
Thủ tục
đạt được
Gửi thư xác nhận
Hiện hữu, quyền và
Chọn mẫu một số nghiệp vụ ghi nợ/ghi có điển hình trong Hiện hữu
hóa đơn, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng,…).
tế
H
sổ chi tiết tài khoản 131, kiểm tra các chứng từ liên quan (
uế
nghĩa vụ
Kiểm tra các khoản thanh toán của khách hàng sau ngày Hiện hữu, cut off, đầy
đủ
h
khóa sổ.
in
Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ trước và sau ngày
khóa sổ 5 ngày.
cK
Chọn mẫu hóa đơn bán hàng kiểm tra xem các hóa đơn đã Đầy đủ
ghi chép đầy đủ vào nhật ký bán hàng chưa.
nghiệp vụ bù trừ công nợ.
họ
Đọc lướt sổ cái, kiểm tra các nghiệp vụ bất thường, các Hiện hữu, đầy đủ
Kiểm tra các biên bản bù trừ công nợ, đối chiếu với sổ sách.
Quyền
+ Lập bảng phân tích số dư chi tiết theo tuổi nợ.
Đánh giá, chính xác
Đ
ại
Xem xét các khoản phải thu khách hàng bị cầm cố, thế chấp
+ Kiểm tra việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và các
ng
chứng từ liên quan.
+ Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá, và ghi nhận chênh lệch tỷ
ườ
giá cuối kỳ.
Kiểm tra việc phân loại, trình bày và công bố các khoản nợ Trình bày và công bố
Tr
phải thu khách hàng trên BCTC
Thu thập hoặc tự lập bảng phân tích số dư chi tiết theo tuổi nợ để đối
chiếu với sổ chi tiết và sổ cái.
Thử nghiệm chi tiết về nợ phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi
chủ yếu dựa vào bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ. Lập bảng và đối chiếu với
sổ chi tiết, sổ cái để thỏa mãn mục tiêu hiện hữu và đánh giá, chính xác. Dựa vào bảng
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
này, KTV cũng có thể xác định ra các đối tượng để gởi thư xác nhận và sử dụng để đối
chiếu với sự phân loại các khoản phải thu trên BCTC. Bảng phân tích sổ dư chi tiết
theo tuổi nợ liệt kê số dư của từng khách hàng và sắp xếp theo thời gian quá hạn trả nợ
(tính từ ngày hết hạn trả đến ngày lập báo cáo).
uế
Bảng phân tích số dư chi tiết theo tuổi nợ được đơn vị lập ngay khi kết thúc
niên độ. Khi nghiên cứu bảng, tùy thuộc vào tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, KTV
tế
H
cần xem xét lại thể tự lập bảng và xác định các thử nghiệm cần thực hiện. Trước hết,
KTV kiểm tra lại việc cộng dồn hàng ngang và hàng dọc. Sau đó, xem xét đến tính
hợp lý của sự phân loại công nợ, thông qua việc chọn ra một số khách hàng để đối
chiếu với sổ chi tiết nợ phải thu và đối chiếu với kỳ hạn thanh toán, kết hợp với xem
in
h
xét các hợp đồng mua bán giữa hai bên để xác định thời hạn nợ. Số tổng cộng trên
bảng được đối chiếu với số liệu ở bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng và sổ cái
cK
TK 131. Bảng phân tích tuổi nợ có mẫu như sau.
Tên
khách
tự
hàng
2
10.000
KH B
20.000
KH C
15.000
ườ
3
KH A
Nợ trong
hạn
ng
1
Số dư Nợ
Đ
ại
Số
thứ
họ
Bảng 1.2: Bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ
Nợ quá
hạn dưới
30 ngày
Trong đó
Nợ
Nợ quá
Nợ quá
Nợ quá
quá
hạn từ
hạn từ
hạn từ
hạn
31 – 60
61 – 90
91–120
trên
ngày
ngày
ngày
120
ngày
10.000 ^
5.000
15.000
2.000 ^
4
KH D
37.000 C1
5
KH E
50.000 C2
50.000 ^
Tổng
132.000 V
25.000 V 35.000 V 9.000 V 13.000 V 50.000 V
Tr
10.000 ^
20.000 ^
13.000 ^
7.000 ^
C: Các khách hàng được chọn để gửi thư xác nhận.
V: Đã tiến hành cộng số học
^: Đã kiểm tra ngày của các nghiệp vụ bán hàng chưa thanh toán trên sổ chi tiết
131 và so sánh thời hạn thanh toán trên hợp đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
Gửi thư xác nhận tới bên thứ ba.
Gửi thư xác nhận đến khách hàng là thủ tục kiểm toán nhằm thu thập bằng
chứng dưới dạng phản hồi bằng văn bản trực tiếp từ khách hàng của đơn vị cho KTV.
Để đáp ứng mục tiêu có thực và chính xác của số dư tài khoản Nợ phải thu khách
uế
hàng, thử nghiệm được sử dụng phổ biến nhất là gửi thư xác nhận. Đây là một thủ tục
rất quan trọng trong kiểm toán nợ phải thu. Theo chuẩn mực kiểm toán số 501, Bằng
tế
H
chứng kiểm toán bổ sung đối với một số khoản mục và sự kiện đặc biệt: “Trường hợp
các khoản phải thu được xác định là trọng yếu trong BCTC và có khả năng khách nợ
sẽ phúc đáp thư yêu cầu xác nhận các khoản nợ thì KTV phải lập kế hoạch yêu cầu
khách nợ xác nhận trực tiếp các khoản phải thu hoặc các số liệu tạo thành số dư của
in
h
các khoản phải thu”. Thủ tục này sẽ giúp KTV thu thập được những bằng chứng đáng
tin cậy về việc trình bày giá trị Nợ phải thu khách hàng có liên quan đến mục tiêu hiệu
mục tiêu đầy đủ.
- Nội dung cần xác nhận
cK
lực, định giá, kịp thời. Tuy nhiên sự xác nhận này thông thường ít có hiệu quả đối với
họ
Nội dung cần xác nhận có thể là số dư của một khách hàng, một điều khoản của
khách hàng.
Đ
ại
hợp đồng, một giao dịch bị thiếu hoặc là các thỏa thuận giữa đơn vị được kiểm toán và
- Hình thức thư xác nhận
Có hai phương pháp để thu thập xác nhận từ khách hàng là xác nhận dạng
ng
khẳng định và xác nhận dạng phủ định. Trong cả hai phương pháp, thư xác nhận phải
do đơn vị được kiểm toán đứng tên và đề nghị khách hàng nếu trả lời sẽ gửi trực tiếp
ườ
cho KTV. Việc gửi thư xác nhận phải có sự đồng ý của đơn vị được kiểm toán nhưng
KTV phải đảm bảo đơn vị sẽ không biết trước nội dung xác nhận để đảm bảo độ tin
Tr
cậy của thông tin.
+ Loại 1: Thư xác nhận dạng khẳng định. Yêu cầu khách hàng trả lời trong mọi
trường hợp. Phương pháp này cung cấp bằng chứng đáng tin cậy, vì nếu không nhận
được thư trả lời, nó sẽ là chỉ dẫn để KTV điều tra thêm.
+ Loại 2: Thư xác nhận dạng phủ định. Chỉ yêu cầu khách hàng trả lời nếu có
bất đồng với thông tin đề nghị xác nhận. Việc không trả lời của khách hàng chưa chắc
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
là bằng chứng tin cậy cho việc xác nhận số liệu đúng (chẳng hạn khi thư bị thất lạc
hoặc khách hàng không muốn trả lời). Phương pháp này có thể sử dụng trong trường
hợp rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp, các khoản phải thu phải
xác nhận bao gồm rất nhiều khoản có số tiền nhỏ, khả năng xảy ra sai sót được đánh
uế
giá là thấp và KTV tin rằng các khách hàng sẽ quan tâm đến việc trả lời.
- Lựa chọn khách hàng để gởi thư xác nhận
tế
H
Trong phần lớn cuộc kiểm toán, KTV chỉ chọn mẫu để gửi thư xác nhận, có thể
là chọn mẫu ngẫu nhiên hoặc phi ngẫu nhiên còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ
thể. Trọng điểm của xác nhận là các số dư lớn và thời gian kéo dài, tuy nhiên cũng nên
kết hợp chọn ngẫu nhiên các khoản còn lại.
in
h
- Xử lý khi có chênh lệch
Khi có chênh lệch về số liệu giữa thư xác nhận của khách hàng với số liệu của
cK
đơn vị, KTV có thể đề nghị đơn vị giải thích hoặc đề xuất cách giải quyết. Trong nhiều
trường hợp chênh lệch phát sinh là do sự khác biệt về thời điểm ghi nhận doanh thu và
các khoản nợ phải thu hay phải trả có liên quan giữa hai bên. Trong trường hợp thư trả
họ
lời khẳng định số dư đã được nêu là không chính xác và không phản ánh đúng số nợ
hiện hành, KTV cần lập bảng chỉnh hợp giữa số liệu trên các sổ chi tiết có liên quan
Đ
ại
với các bảng kê chi tiết do khách hàng gửi đến để xác định số thực tế.
- Trường hợp không có thư phúc đáp
Trong trường hợp thư gửi đi mà không có thư phúc đáp, KTV nên tiếp tục gửi
ng
thư lần thứ hai, thứ ba, gửi fax, gọi điện thoại,… Nếu vẫn không nhận được, KTV có
thể sử dụng các cách thức hỗ trợ để xem xét tính hiệu lực của các số dư tài khoản.
ườ
Theo đó, với mọi xác nhận dạng khẳng định không được phản hồi từ khách hàng, có
thể thực hiện các cách thức hỗ trợ sau:
Tr
+ Trắc nghiệm các khoản thu sau trong trường hợp thư xác nhận không được trả
lời là do khoản phải thu không có hiệu lực hoặc đã có thoả thuận trả tiền vào thời gian
xác nhận.
+ Thẩm tra các chứng từ bán hàng thu tiền như hoá đơn bán hàng để định rõ
bên mua và ngày lập hóa đơn để tính tiền cho người mua; Chứng từ vận chuyển để xác
định hiệu lực của nghiệp vụ vận chuyển.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Nhi
18