Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

tuyển chọn và sử dụng nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.61 KB, 21 trang )

Mục lục

1


Nội dung bài thực hành
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SENTEC HÀ NỘI
1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SENTEC Hà Nội
Tên công ty: TNHH SENTEC HÀ NỘI





Địa chỉ: KCN Quê Võ – Vân Dương – Thành phố Bắc Ninh
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Giấy phép đăng kí kinh doanh: Số 212043.000125
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
• Sản xuất, chế tạo linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy
• Gia công, sản xuất, thiết kế, chế tạo, kinh doanh khuôn mẫu
• Kinh doanh xuất nhaajo khẩu các nguyên vật liệu liên quan đến ngành
nghề nói trên; không bao gồm lĩnh vực phân phối
− Điên thoại: +84-241-3634337
− Số FAX: +84-241-3634339
Mã số thuế: 2300247361

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH SENTEC Hà
Nội
Công ty TNHH SENTEC Hà Nội được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp
theo số 212043000125 do Ban quản lý KCN Bắc Ninh cấp vào ngày 23/03/2005.
Công ty với 100% vốn đầu tư nước ngoài, ngay từ những năm đầu đi vào


hoạt động công ty đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Công ty đã có những
bước phát triển nhất định. Có đội ngũ cán bộ quản lý năng động, luôn nắm bắt được
sự đổi mới của xã hội. Số lượng công nhân lành nghề, có kinh nghiệm chiếm số
lượng lớn. Công ty luôn chú trọng đến việc đổi mới trang thiết bị và máy móc.
Nguồn vốn đầu tư ban đầu là 4.800.000 USD 100% từ Nước ngoài, chuyên
sản xuất linh kiện ô tô, xe máy.
Từ năm 2006, công ty SENTEC Hà Nội đã hoàn thiện công nghệ sản xuất
dưới sự hỗ trợ mạnh mẽ và toàn diện của các công ty Sentec Đài Loan, Sentec
Thượng Hải, Sentec Hạ Môn.
Năm 2007, công ty SENTEC Hà Nội ban đầu được sản xuất Canister.
Năm 2009, SENTEC Hà Nội sản xuất thử và sản xuất hàng loạt cao su.
Từ 2011, trong sản xuất, công ty lắp đặt các thiết bị máy móc theo công nghệ
hiện đại chuyển giao từ nước ngoài như Đài Loan, Nhật Bản, Mỹ, với hệ thống quản
lý hàng loạt.
2


Măm 2012, công ty sản xuất hàng loạt của Canister Carbon và vận chuyển.
Công ty Sentec Hà Nội đã được Stahl GmbH chuyển giao công nghệ chế tạo
khuôn mẫu sản phẩm chính thao tiêu chuẩn CHLB Đức (DIN).
Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh: các linh phụ kiện ô tô, xe máy
Các sản phẩm chính của công ty:





Bộ lọc gió, bộ lọc dầu
Bộ canister, bộ rolvalve
Linh kiện ông cao su, linh kiện nhựa

Gia công các khuôn mẫu

Bước đầu đi vào hoạt động với số vốn sở hữu là không lớn, công ty đã gặp rất
nhiều khó khăn trong việc mua sắm trang thiết bị, công nghệ hiện đại và thuê
nhân công để phục vụ cho việc kinh doanh của mình. Tuy nhiên với sự nỗ lực
không ngừng của Ban lãnh đạo cùng với sự phối hợp nhiệt tình của đội ngũ công
nhân viên trong công ty, đến nay công ty đã khắc phục được những khó khăn và
thu được những thành quả to lớn trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình.

2. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY SENTEC HÀ NỘI
2. Cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng theo tiêu chuẩn chức
danh công việc đã được Giám đốc phê duyệt.
Điều 2: Phạm vi áp dụng
Quy chế này được áp dụng cho việc tuyển dụng nhân sự mới cho tất cả các chức danh trong
công ty (trừ các chức danh do Hội đồng quản trị tuyển dụng).
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3: Căn cứ để tuyển dụng
1. Tuyển dụng nhân sự phải theo chức danh cụ thể có trong cơ cấu tổ chức của công ty, phải
nằm trong chỉ tiêu sử dụng nhân sự (định biên nhân sự) của công ty và của ngành/bộ phận
đã được Tổng Giám Đốc phê duyệt.
2. Nhân sự được tuyển dụng phải đáp ứng các tiêu chuẩn tuyển dụng của chức danh cần
tuyển.
Điều 4: Nguyên tắc tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng phải công khai: chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, thời điểm, địa điểm, kết
quả tuyển dụng.
2. Chỉ tuyển dụng những người đạt tiêu chuẩn tuyển dụng.
3. Các ứng viên được tuyển dụng phải đáp ứng tiêu chuẩn, theo nguyên tắc người nào đáp
ứng tốt nhất thì được tuyển trước, trong trường hợp mức độ đáp ứng là như nhau thì sẽ ưu
tiên cho:

3






Nhân viên đang làm việc trong công ty
Người thân của: cán bộ, công nhân viên công ty, quan chức.
Cán bộ công nhân viên cũ.

Điều 5: Các chế độ tuyển dụng
Chi tiết các chế độ tuyển dụng được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và tài liệu
quản lý của Công ty.
Chương 3
TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Điều 6: Kế hoạch tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng được thực hiện theo kế hoạch:
a) Hằng năm, các bộ phận/ngành và công ty lập kế hoạch tuyển dụng, xác định chức danh, số
lượng nhân sự cần tuyển và thời điểm tuyển dụng, để làm cơ sở thực hiện.
b) Trong trường hợp phát sinh nhu cầu nhân sự đột xuất do: công việc phát sinh, nhân sự
thôi việc, điều chuyển, cử đi học hoặc thăng tiến … thì bộ phận/ ngành lập kế hoạch tuyển
dụng đột xuất.
2. Trình tự, thủ tục lập và trình duyệt kế hoạch tuyển dụng được quy định trong Quy trình
tuyển dụng.
Điều 7: Quyết định thực hiện tuyển dụng
1. Quyết định thực hiện tuyển dụng do người có thẩm quyền theo Điều 10 của Qui chế Tổ
chức và điều hành phê duyệt.
2. Quyết định thực hiện tuyển dụng bao gồm: thời điểm tổ chức tuyển dụng, địa điểm tuyển
dụng, chức danh, số lượng tuyển dụng, tiêu chuẩn tuyển dụng, thành phần của hội đồng

tuyển dụng, kinh phí tuyển dụng.
3. Chỉ sau khi Quyết định thực hiện tuyển dụng được phê duyệt, thì quá trình tuyển dụng
mới được triển khai thực hiện.
Điều 8: Hội đồng tuyển dụng
1. Hội đồng tuyển dụng gồm các thành viên được quy định cụ thể cho từng đợt tuyển dụng
bởi Quyết định thực hiện tuyển dụng.
2. Hội đồng tuyển dụng gồm:
a) Người có thẩm quyền theo Điều 10 của Qui chế Tổ chức và điều hành là Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng.
b) Giám đốc nhân sự hoặc Trưởng phòng Nhân sự - hành chính của công ty
c) Nhân viên nhân sự, Phòng Nhân sự công ty
d) Trưởng hoặc phó đơn vị có nhân sự được tuyển là Ủy viên Hội đồng tuyển dụng.
e) Một số cán bộ quản lý, chuyên viên khác của các đơn vị có thể được trưng cầu tham gia
Hội đồng tuyển dụng.
3. Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm:
a) Xác định tiêu chí, tiêu chuẩn tuyển dụng cho từng chức danh.
b) Xác định phương pháp, công cụ, tiêu chuẩn và thủ tục đánh giá ứng viên.
4


c) Chuẩn bị công cụ, tiêu chuẩn và thủ tục đánh giá ứng viên.
d) Xác định các điều kiện hợp đồng và đãi ngộ ứng viên
e) Đánh giá ứng viên và đề nghị tuyển dụng.
4. Nguyên tắc ra quyết định của Hội đồng tuyển dụng:
a) Các thành viên Hội đồng tuyển dụng được thảo luận bình đẳng về mọi vấn đề liên quan
đến công việc tuyển dụng.
b) Các cuộc thảo luận của Hội đồng được ghi thành biên bản.
c) Các thành viên của Hội đồng tuyển dụng được biểu quyết về các quyết định của Hội đồng.
d) Kết quả biểu quyết là cơ sở tham khảo để Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng ra Quyết định
cuối cùng.

5. Trách nhiệm cụ thể của các thành viên Hội đồng tuyển dụng, cách thức thảo luận và ra
quyết định được quy định cụ thể trong Quy trình tuyển dụng ban hành kèm theo quy chế
này.
Điều 9: Đánh giá ứng viên
1. Đánh giá ứng viên là dùng các công cụ, biện pháp thích hợp để kiểm tra sự phù hợp của
các ứng viên với tiêu chuẩn tuyển dụng.
2. Thành viên Hội đồng tuyển dụng:
a) Xây dựng công cụ đánh giá ứng viên (bài thi/ trắc nghiệm – và đáp án, câu hỏi phỏng
vấn…) theo phân công của Hội đồng.
b) Đánh giá ứng viên: Chấm bài kiểm tra, nhận xét ứng viên thông qua phỏng vấn … theo
phân công của Hội đồng. Mỗi thành viên Hội đồng tuyển dụng có phiếu đánh giá riêng cho
từng ứng viên.
3. Hội đồng tuyển dụng họp thảo luận và kết luận đánh giá về từng ứng viên.
4. Đối với các trường hợp đặc biệt cần tuyển dụng, Tổng giám đốc quyết định việc thực hiện
tuyển dụng.
Điều 10: Quyết định tuyển dụng
1. Hội đồng tuyển dụng phê duyệt kết quả tuyển dụng.
2. Tổng Giám Đốc/ Giám đốc công ty ký hợp đồng lao động với người được tuyển dụng.
3. Kết quả tuyển dụng phải được thông báo đến từng ứng viên.
Chương 4
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11: Hình thức xử lý vi phạm
Thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật: theo Qui định trong Nội qui lao động công ty.
Điều 12: Thẩm quyền sửa đổi bổ sung quy chế:
1. Quy chế này có thể được sửa đổi khi có những sự sửa đổi liên quan đến việc tuyển dụng
trong Điều lệ công ty hay Quy chế tổ chức và điều hành, hoặc có đề nghị của các nhân viên,
hoặc các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Tổng giám đốc có thẩm quyền xem xét và phê duyệt sửa đổi qui chế này.
5



Điều 13: Hiệu lực
Quy chế tuyển dụng này có hiệu lực kể từ ngày quyết định ban hành.

2.2. Nội dung tuyển dụng nhân lực
2.2.1. Căn cứ tuyển dụng nhân lực
a. Xác định nhu cầu nhân lực

Xác định nhu cầu nhân lực là quá trình nghiên cứu thực trang nguồn nhân lực
của tổ chức tại thời điểm hiện tại để đưa ra những chính sách, chiến lược, các
chương trình, hoạt động nhằm đảm bào cho tổ chức có đủ nhân lực với phẩm chất,
kĩ nawmg phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao để
hoàn thành tốt mục tiêu của doanh nghiệp.
Công tác xác định nhu cầu nhân lực của công ty TNHH Sentec Hà Nội được tiến
hành như sau:
1- Định hướng phát triển nhân lực của công ty
2- Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
3- Nhu cầu nhân lực của bộ phận, đơn vị, từ đó xác định nhu cầu bổ sung

nhân lực của bộ phận.
Căn cứ vào nhu cầu bổ sung nhân lực của các bộ phận, đơn vị, phòng nhân sự
sẽ xem xét nguồn lực nội bộ xem có đáp ứng được không để tiến hành công tác đào
tạo bổ sung hoặc luân chuyển, thuyên chuyển, đề bạt, bổ nhiệm,... Nếu nguồn lực
nội bộ trong tổ chức không đáp ứng được thì phòng nhân sự tổ chức chỉ đạo lập kế
hoạch tuyển dụng. Kế hoạch tuyển dụng trong công ty bao gồm: xác định nhu cầu,
địa chỉ, kinh phí, các mục tiêu cụ thể,... và được Giám đốc phê duyệt.
b. Lập kế hoạch tuyển dụng

Việc lập kế hoạch tuyển dụng bao gồm các nội dung cơ bản sau:
1- Nguồn tuyển dụng


Công ty TNHH Sentec luôn danh những ưu tiên trước hết cho nguồn bên
trong tổ chức nhằm kích thích, tạo động lực cho người lao động, mặt khác
đây cũng là cách để tiết kiệm thời gian, chi phí cho công ty, nếu nguồn nội
bộ không đáp ứng được thì phải thu hút từ các nguồn bên ngoài thị trường
lao động.
2- Phương pháp tuyển dụng
Các phương pháp công ty TNHH Sentec sử dụng là sàng lọc hồ sơ, kiểm
tra trắc nghiệm và phỏng vấn trực tiếp.
3- Thời gian tuyển dụng

6


Thời gian tuyển dụng của công ty thường kéo dài từ 2 đến 6 tháng tùy
thuộc vào vị trí tuyển dụng và lượng cung lao động trên thị trường lao
động.
4- Địa điểm tuyển dụng
Trong phạm vi quản lý của công ty.
Đối với lao động phổ thông, lao động chân tay: chủ yếu sử dụng lao động
khu vực nông thôn, kĩ năng thấp, có sức khỏe tốt.
Đối với lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật: tuyển dụng tại các khu
vực trường đại học, cao đẳng,...
5- Kinh phí tuyển dụng
Phục vụ nước uống, người tiếp đón, nói chuyện với các ứng viên
Chi phí dự kiến 500.000đồng/ ứng viên + các chi phí khác
Tổng chi phí dự kiến 4 triệu đồng.
6- Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng bao gồm đại diện Ban Giám đốc, Trưởng phòng nhân
sự, Phó phòng nhân sự và một số chuyên viên tuyển dụng giàu kinh

nghiệm.
2.2.2. Thực hiện tuyển dụng nhân lực
a. Chuẩn bị tuyển dụng

Chuẩn bị tuyển dụng là một công tác không thể thiếu trước khi bắt đầu một
quá trình tuyển dụng. Để công tác tuyển dụng diễn ra một cách suôn sẻ và đạt hiệu
quả cao thì công tác chuẩn bị tuyển dụng phải được tiến hành một cách cẩn thận và
chu đáo.
Cần xây dựng kế hoạch tuyển dụng và thông báo tuyển dụng rõ ràng cụ thể:


Kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
+

Thời gian bắt đầu và kết thúc quá trình tuyển dụng

+

Nguồn tuyển dụng ( bên trong hay bên ngoài công ty )

+ Địa điểm tuyển dụng: phòng trống trong công ty chuyên sử dụng cho
công tác tuyển dụng nhân lực
+ Hệ thống các câu hỏi phỏng vấn, các bài thi trắc nghiệm, các bài test
chuyên sâu.
+


Chuẩn bị phiếu đánh giá cho từng ứng viên.

Dự kiến nguồn ứng viên

+
nguồn nội bộ: công khai trên bảng thông báo tuyển dụng, giới thiệu
của nhân viên trong công ty, danh mục kĩ năng, quảng cáo nội bộ.

7


+
nguồn bên ngoài: thông báo tuyển dụng, báo chí, trung tâm lao động,
trung tâm giới thiệu việc làm, môi giới, trang mạng công ty, tuyển dụng tại
các trường đạo học, cao đẳng.
b. Thông báo tuyển dụng

Sau khi hoàn tất các công tác cần thiết cho quá trình tuyển dụng phòng nhân sự
sẽ đăng thông báo tuyển dụng trên website của công ty.


Nhu cầu tuyển dụng
Công ty TNHH Sentec Hà Nội là công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài
(Đài Loan) Tại KCN Quế Võ - Vân Dương - Thành phố Bắc Ninh. Chuyên
sản xuất: linh phụ kiện ô tô, xe máy..
Vị trí tuyển dụng: Nhân viên kinh doanh
Số lượng : 02 Nam/ Nữ
Độ tuổi: 32 tuổi trở lên
Yêu cầu :
Trình độ: Cao Đẳng trở lên chuyên ngành quản trị nhân lực, quản trị kinh
doanh
Yêu thích và am hiểu về thị trường. Có kiến thức tốt về kinh doanh,
maketing, truyền thông, phân tích thị trường, phân phối sản phẩm lập dự
án đầu tư

Có tinh thần trách nhiệm cao,khả năng làm việc độc lập, nhóm
Tư duy tốt, có khả năng giao tiếp
Trung thực nhiệt tình nhanh nhẹn
Ngoại Ngữ: Nghe, nói, đọc, viết thành thạo tiếng Trung hoặc tiếng Nhật
Thành thạo tin học văn phòng
Mức lương : Thỏa thuận.
Mô tả công việc:
Lập kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá thị trường, xây dựng sản
phẩm, chính sách kinh doanh. Tổ chức kênh bán hàng, chăm sóc khách
hàng...
Theo dõi tổng hợi thông tin thị trường, thông tin đối thủ liên quan
Nghiên cứu phương pháp maketing phát triển thị trường đạt hiệu quả cao
Tiến hành maketing bán hàng trực tiếp, quản lý và chăm sóc khách hàng.
Hồ sơ bao gồm:
o Đơn xin việc
o Sơ yếu lí lịch có dán ảnh 4x6 (không quá 6 tháng)
o Bản sao giấy khai sinh,các văn bằng, chứng chỉ..(có thể bổ sung
sau)
o Giấy khám sức khỏe không quá 6 tháng
o Chứng minh thư, hộ khẩu photo công chứng

Hồ sơ gửi về: Nộp tại phòng bảo vệ công ty hoặc gửi CV theo đ/c Email:

Lưu ý: Nhân viên đến phỏng vấn mang theo bút viết, không được đi dép lê khi
đến phỏng vấn .
8


Thời gian phỏng vấn : Phỏng vấn trực tiếp khi nộp hồ sơ
Hoặc: Trung tâm Dịch vụ việc làm - Ban quản lý các KCN Bắc Ninh

Địa chỉ: Số 10, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh
Email: Tel: 02413.821.919
Lưu ý: Lao động không phải nộp bất kỳ khoản phí nào để được làm việc tại
công ty.
Trân trọng thông báo!
c. Thu nhận và sàng lọc hồ sơ

Sau khi đăng thông báo tuyển dụng các ứng viên sẽ nộp hồ sơ và gửi về phòng
nhân sự công ty. Sau đó phòng nhân sự có trách nhiệm sàng lọc những hồ sơ không
đúng yêu cầu, hồ sơ thiếu,...
Sau khi sang lọc hồ sơ, phòng Nhân sự có trách nhiệm thông báo cho tất cả các
ứng viên (đạt và không đạt). Những ứng viên qua vòng sàng lọc hồ sơ sẽ được
thông báo thời gian và địa điểm của vòng phỏng vấn sơ bộ tiếp theo.
d. Phỏng vấn sơ bộ

Các ứng viên tham gia vòng phỏng vấn sơ bộ là những người đạt qua vòng sàng
lọc hồ sơ và được công ty thông báo lịch hẹn phỏng vấn.
Trình tự các bước của quá trình phỏng vấn sơ bộ:
Bước 1: Chuẩn bị phỏng vấn
Bắt đầu cuộc phỏng vấn, người phỏng vấn giới thiệu về bản thân, vai trò của
mình trong cuộc phỏng vấn, sau đó giới thiệu về công ty để các ứng viên hiểu rõ hơn
về công ty cũng như vị trí công việc của ứng viên sẽ làm sau này khi trúng tuyển.
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn
Các ứng viên sẽ được ngồi ở phòng riêng và lần lượt được gọi vào phỏng vấn
theo danh sách.
Người phỏng vấn lần lượt đặt câu hỏi theo hệ thống câu hỏi đã được chuẩn bị
từ trước, ngoài ra còn có các câu hỏi phụ để khai thác thông tin từ ứng viên. Các
ứng viên cũng có thể đặt lại các câu hỏi cho người phỏng vấn.
Thời gian giành cho mỗi ứng viên là 20-30 phút.
Kết thúc phỏng vấn, người phỏng vấn tổng hợp lại thông tin và thông báo cho

ứng viên các bước tiếp theo.
Bộ câu hỏi phỏng vấn:
Câu hỏi 1: hãy nói về bản thân bạn?
Câu hỏi 2: vì sao bạn nghỉ việc ở nơi làm cũ?
9


Câu hỏi 3: bạn biết gì về công ty chúng tôi?
Câu hỏi 4: tại sao bạn muốn làm việc ở đây?
Câu hỏi 5: tại sao chúng tôi nên nhận bạn vào vị trí tuyển dụng?
Câu hỏi 6: trong công việc cũ, bạn đã từng có thành tích gì?
Câu hỏi 7: điều gì là động lực gúp bạn hăng say làm việc?
Câu hỏi 8: bạn thích làm việc trong môi trường nào nhất?
Câu hỏi 9: tại sao bạn muốn làm công việc này?
Câu hỏi 10: câu hỏi mở (nếu có)
e. Kiểm tra trắc nghiệm

Đây là phần thi nhằm kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề, năng lực, các kĩ
năng, thái độ của các ứng viên.
D1. Kiểm tra trắc nghiệm tính cách
Câu 1: Bạn là người:
Dễ gần
Dè dặt
Câu 2: bạn thường thể hiện mình là người:
Thực tế
Hay tưởng tượng
Câu 3: bạn thiên về:
Sự việc thực tế
Nguyên tắc
Câu 4: bạn tự đánh giá mình:

Có nhận thức mạnh mẽ
Có khả năng tưởng tượng tốt
Câu 5: bạn thường là người:
Bình tĩnh
Nhiệt tâm
Câu 6: bạn quan tâm hơn đối với:
Những việc thực tế
Những việc chưa chắc chắn
10


Câu 7: bạn tin vào:
Kinh nghiệm
Linh cảm
Câu 8: tiếp xúc các mối quan hệ mới:
Làm cho bạn Câuảm thấy hào hứng
Làm cho bạn Câuảm thấy dè dặt hơn
Câu 9: bạn:
Có thể nói chuyện lâu và dễ dàng với người lạ
Câuảm thấy khó khăn khi nói chuyện với người lạ
Câu 10: khi làm một việc hàng ngày, bạn:
Thích đúng giờ
Thích thong thả
D2. Bảng kiểm tra trắc nghiệm IQ.
Câu 1: tìm 2 số tiếp theo của dãy:
10, 30, 32, 96, 98, 294, 296, ..., .....
Câu 2: hình nào khac với các hình còn lại:

A


B

D

C

E

Câu 3: số nào Câuần loại ra khỏi dãy:..........
9678

4572

5261

5133

3527

6895

7768

Câu 4: có bao nhiêu đường thẳng trong hình dưới đây:
11


Câu 5: A B Câu D E F G H
Đâu là chữ cái thứ hai về bên trái của chữ nằm bên phải của chữ thứ ba nằm bên
phải của chữ A

.......................
Câu 6: điền số phù hợp vào chỗ trống:
5862 – 714
3498 – 1113
9516 – 156
8257 - .......
Câu 7: chọn phương án đúng để phù hợp với chố trống sau:
IQS : LTV
JSM : ....
A.
B.
C.
D.
E.

LOP
MOP
LIP
MOW
KIP

Câu 8: điền vào chỗ trống:
12


742 (8710) 138
395 (12167) 972
819 (..............) 356
Câu 9: một bánh xà phòng nặng 1kg công thêm khối lượng nửa bánh xả phòng đó.
Hỏi bánh xà phòng đó nặng bao nhiêu kg?

.................
Kết thúc phần thi trắc nghiệm và thi chuyên môn, cán bộ tuyển dụng thông
báo kết quả cho ứng viên. Những ứng viên được chọn sẽ được nhận lịch hẹn phỏng
vấn chuyên sâu vào thời guan sau đó.
f.

Phỏng vấn chuyên sâu

Để lựa chọn được người phù hợp với chức danh công việc cần tuyển, ứng viên
cần được người lãnh đạo trực tiếp phỏng vấn, vì họ chính là người làm việc trực tiếp
với lãnh đạo công ty.
Công tác phỏng vấn của công ty TNHH Sentec Hà Nội được thực hiện như
sau:
-

Hình thức phỏng vấn : phỏng vấn hội đồng

Hội đồng thay phiên nhau đưa ra các câu hỏi phỏng vấn để các ứng viên trả lời
lần lượt.
-

Địa điểm phỏng vấn: phòng họp của công ty

Ở vòng phỏng vấn này các ứng viên phải trả lời những câu hỏi do ban lãnh đạo
công ty đưa ra nhằm khai thác kiểm tra độ nhanh nhạy, khéo léo và tính chính xác
trong công việc.
Các câu hỏi thường gặp trong vòng phỏng vấn chuyên sâu:
Câu 1: bạn biết gì về công ty chúng tôi? Thông tin đó có được từ đâu?
Câu 2: bạn đã từng làm việc ở bộ phận bán hàng cho cơ sở nào thuộc doanh nghiệp
nào hay chưa? Nếu có nêu thời gian cụ thể?

Câu 3: lý do mà bạn ứng tuyển vào vị trí này? Theo bạn lợi thế Câuủa bạn so với các
ứng viên khác là gì?
Câu 4: bạn có suy nghĩ gì về môi trường làm việc của công ty TNHH Sentec Hà Nội?
Câu 5: theo bạn một nhân viên kinh doanh cần những kĩ năng gì? Kĩ năng nào là
quan trọng nhất?

13


Câu 6: bạn có sẵn sàng làm chuyển vị trí làm việc theo yêu cầu của cấp quản lý
công ty không?
Câu 7: điều bạn mong muốn từ công ty chúng tôi?
Câu 8: mức lương từ bạn mong muốn công ty sẽ trả?
Kết thúc phỏng vấn chuyên sâu, hội đồng phỏng vấn tổng hợp thông tin và công
bố kết quả cho các ứng viên.
g. Ra quyết định tuyển dụng

Những ứng viên trúng tuyển được phòng nhân sự làm thủ tục tuyển dụng và ký
hợp đồng thử việc. Thời gian của hợp đồng thử việc thường kéo dài 2 tháng, và
được giám đốc công ty thông qua và ký duyệt.
Nếu qua được thời gian thử việc, ứng viên sẽ là nhân viên chính thức của công ty
với vị trí nhân viên kinh doanh.
2.2.3. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng nhân lực
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ PHỎNG VẤN
Ngày:......../........../.........
Vị trí phỏng vấn:............................
Họ tên:................................................................................. Năm sinh:....................
Quê quán:..................................................................................................................
Các yếu tố cần đánh
giá


Tầm quan
trọng
(%)

Kết quả đánh giá
dành cho ứng viên
(%)

Chú thích

1, kiến thức đào tạo
- Văn hóa
- Chuyên môn
- Ngoại ngữ
- Vi tính
2, kĩ năng
- Thâm niên
- Thành tích
- Kĩ năng giao tiếp
- Kĩ năng phân
tích, ra quyết
định
3, phẩm chất cá nhân
- Khả năng lôi kéo,
thuyết phục
- Phong cách
14



Linh hoạt tháo vát
Điềm đạm, chín
chắn
- Có tham vọng, cấu
tiến
- Có tinh thần trách
nhiệm
- Tự tin, quả quyết
- Đặc điểm cá nhân
khác phù hợp với
công việc
4, kinh nghiệm
-

5, hình thức và tố chất

Chú thích:


Kết quả đánh giá: + dưới 50% :không đạt
+ từ 50 – 70%: trung bình
+ từ 70 – 80% : khá
+ trên 80% : tốt

Người phỏng vấn :.......................................................................... Ký
tên:............................
Người phỏng vấn :.......................................................................... Ký
tên:............................
Người phỏng vấn :.......................................................................... Ký
tên:............................

Người phỏng vấn :.......................................................................... Ký
tên:............................
Ý kiến của trưởng bộ phận:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................
Ý kiến của phòng nhân sự:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
15


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................
Ý kiến của giám đốc:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................
Kết quả phỏng vấn :
Đạt
Không đạt
Nhận thử việc:
Thời gian bắt đầu nhận việc:....................................
Thời gian thử việc:......................................
Mức lương thử việc:.....................................

Mức lương thỏa thuận sau thử việc:.....................................

Trưởng bộ phận
(Ký tên)

Trưởng phòng nhân sự
(Ký tên)

Giàm đốc
(Ký tên)

a.Đánh giá cuối giai đoạn tuyển mộ
- Số lượng hồ sơ ứng viên:50
- Tỷ lệ ứng viên thực tế:2/50
- So sánh tỷ lệ tuyển chọn dự kiến:1/25
- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu hút ứng viên về số lượng:4/8
- Chi phí cho tuyển mộ:400000vnd/ứng viên
- Hiệu quả tương ứng với nguồn tuyển mộ,hình thức/phương pháp tuyển mộ
16


*Nguồn tuyển mộ
+ Nguồn nội bộ:10 hồ sơ
+ Nguồn bên ngoài:40 hồ sơ
*Phương pháp tuyển mộ
+ Thu hút thông qua thông báo tuyển dụng:20 hồ sơ
+ Thu hút qua sự giới thiệu:10 hồ sơ
+ Phương pháp sử dụng danh mục kỹ năng:0 hồ sơ
+ Phương pháp thu hút thông qua quảng cáo:5 hồ sơ
+ Phương pháp thu hút qua giới thiệu của cán bộ công nhân viên:2 hồ sơ

+ Qua trung tâm môi giới việc làm:1 hồ sơ
+ Hỗ trợ việc làm:0 hồ sơ
+ Hội chợ việc làm:0 hồ sơ
+ Tuyển trực tiếp tại cơ sở đào tạo:2 hồ sơ
-

Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyển mộ về thời gian:80%

b.Đánh giá trong giai đoạn tuyển chọn
- Tỷ lệ sàng lọc ứng viên qua các bước

+Tuyển mộ:1/25(tỷ lệ chung_toàn bộ quá trình TDNL)
+Phỏng vấn sơ bộ:1/2
+Thử việc:2/2 :1/1

- Chất lượng của ứng viên đạt 90% so với chỉ tiêu.
- Thông tin về tổ chức mà các ứng viên có được sau khi tham gia sàng lọc => Hiểu rõ hơn

về công việc mà họ ứng tuyển,về những công việc cụ thể mak sau khi được tuyển
dụng họ sẽ phải làm. Điều này giúp cho các ứng viên biết được một cách khá chi tiết
về công việc cũng như mức độ phức tạp của công việc, tình hình thu nhập, sự thỏa
mãn đối với công việc…và các điều kiện làm việc khác.Ngoài ra, họ cũng hiểu thêm dk
các thông tin chung về tổ chức như lịch sử hoạt động, lĩnh vực hoạt động, quy mô, cơ
cấu tổ chức, các chế độ xã hội của tôt chức…
- Thông tin tổ chức có được về ứng viên sau khi tham gia mỗi bước sàng lọc: tổ chức hiểu
rõ hơn về con người ứng viên, về kiến thức, kỹ năng,thái độ. Cụ thể:
17


+ Phỏng vấn sơ bộ:

Xác lập mối quan hệ giữa lãnh đạo công ty với ứng viên .Qua đó, xác định được những
tố chất và khả năng của ứng viên có phù hợp với công việc hay không?
+ Kiểm tra trắc nhiệm
.Trắc nhiệm tính cách: tổ chức phát hiện ra các đặc ddierm tâm lý cá nhân người ứng
viên như: khí chất , ước mơ, nguyện vọng của các ứng viên, và những lời ước muốn đề nghị.
.Trắc nhiệm IQ: tổ chức sẽ đánh giá được khả năng nhạy bén, tính nhanh trí, thông
kinh, sáng tạo để có thê đáp ứng giải quyết các công việc ra sao.
+Phỏng vấn tuyển chọn :tổ chức nắm được động cơ làm việc, tính cầu thị và trách nhiệm
cũng như nhu cầu, yêu cầu, kỳ vọng của ứng viên với tổ chức.
+ Khám sức khỏe: nắm bắt được khả năng chịu đựng áp lực công việc của ứng viên đến
đâu và có sức khỏe làm việc lâu dài cho tổ chức hay không?
+ Thử việc: tổ chức sẽ hiểu cụ thể hơn về khả năng đáp ứng công việc của ứng viên.
*Đánh giá chung và đánh giá hiệu quả tuyển dụng
- Tỷ lệ sáng lọc thực tế:1/2.
- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tuyển dụng:100%.
- Kết quả thực hiện công việc của NLĐ mới được tuyển:95% NLĐ có kết quả thực hiện
công việc đạt yêu cầu.
- Chi phi tuyển dụng : 500000 vnđ/ứng viên.
- Mức độ hoàn thành kế hoạch về thời hạn : đạt yêu cầu.
- Tỷ lệ đào tạo lại:0,24.
- Mức độ gắn kết: số nhân viên thôi việc hay tỷ lệ thay thế nhân viên: 0 nhân viên.
- Tính công bằng trong tuyển dụng:đạt.
2.2.4. Phương pháp thu hút và chọn lựa ứng viên
• Phương pháp sàng lọc.
- Ưu điểm

+ Công ty có thể loại bỏ ngay từ đầu các ứng viên có hồ sơ không đáp ứng yêu cầu tối thiêu.
+ Qua hồ sơ có thể cung cấp các thông tin cơ bản về ứng viên.
- Nhược điểm:


+ Qua 4 hồ sơ có thể thấy hồ sơ có sự sao chép, đôi khi không trung thực.
+ Lý lịch cẩu thả không có thư gửi kèm.
- Giải pháp:

+ Nhà quản lý cần dành nhiều thời gian tối thiểu để loại bỏ những ứng viên ít phù hợp nhất
và dành nhiều thời gian hơn để xem xét kỹ lưỡng các ứng viên phù hợp.
18


+ Xác định rõ tiêu chuẩn sàng lọc, lập bảng tổng hợp thông tin để đối chiếu.
+ Tránh so sánh các ứng viên với nhau. Hãy só sánh các ứng viên với các tiêu chuẩn.
• Phương pháp phỏng vấn.
- Ưu điểm:

+ Giúp công ty nhìn thấy xem ứng viên có hiểu về công ty mình hay không? Có quyết tâm
muốn vào công ty mình hay không?
+ Các câu hỏi phỏng ván không quá khó đối với các ứng viên.
- Nhược điểm
+ Có một số câu hỏi chưa khách quan, ví dụ như: Thời gian làm việc cụ thể ở doanh nghiệp
từng làm=>ứng viên không thể nhớ chính xác được.

+ Thiếu những câu hỏi về cách ứng xử cho các ứng viên.
- Giải pháp

+ Đặt những câu hỏi về cách ứng xử và yêu cầu các ứng viên phải giải thích những câu hỏi
ứng xử đó.
+ Đưa ra câu hỏi mang tính khách quan, thực tiễn hơn.
+ Tránh những cuộc phỏng vấn ngắn, có thể dẫn đến những quyết định không đúng đắn.
• Phương pháp sàng lọc bài kiểm tra mô phổng công việc( câu hỏi tình huống)
- Ưu điểm


+ Các câu hỏi tình huống đưa ra đã tập trung vào công việc chuyên môn sau này của ứng
viên.
+ Qua cách xử lý tình huống có thể đánh giá được năng lực của các ứng viên một cách trực
tiếp nhất để lựa chọn ứng viên phù hợp nhất.
- Nhược điểm

+ Có sự trùng lặp ý tưởng ở tình huống 1 và 2 -> làm giảm bớt tính khách quan.
+ Tốn thời gian.
- Giải pháp

+ Cần đưa ra các tình huống khách quan, thực tế hơn.
+ Các tình huống đa dạng hơn để tránh trùng lặp ý tưởng.
+ Dùng cho các vòng sàng lọc sâu

2.3. đánh giá hiện trạng tuyển dụng nhân lực
2.3.1. Ưu điểm

19


Quá trình tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách rất khoa học qua từng vòng.
Ví dụ như vòng sàng lọc hồ sơ, công ty lựa Câuọn hồ sơ rất kĩ càng để có được các ứng cử
viên phù hợp đáp ứng được các yêu cầu công ty đưa ra cho Câuức danh công việc.
Phương pháp công ty áp dụng là tuyển dụng nội bộ đến bên ngoài, vừa lựa chọn được
người phù hợp với công việc vừa quảng bá được hình ảnh của công ty trên thị trường, nâng
cao thương hiệu, uy tín của công ty.
Trong quá trình tuyển dụng, công ty sử dụng các phương pháp kiểm tra thi trắc nghiệm
để tìm hiểu kĩ hơn kiến thức chuyên môn cũng như kiểm tra năng lực thực hiện công việc
của vị trí cần tuyển dụng. Cũng như có thêm thời gian thử việc nhất định để cán bộ quản lý

có thể tiếp xúc nhiều hơn với ứng viên từ đó quyết định xem có nên kí hợp đồng tiếp với ứng
viên hay không.
2.3.2. Nhược điểm
− Chưa khai thác hết các nguồn lực trong tổ chức do công ty chưa tận dụng các hình







thức thay thế cho tuyển dụng như : làm thêm giờ, thuê lao động từ công ty khác,
luân chuyển, thuyên chuyển, đề bạt, kiêm nhiệm,....
Công ty chưa xây dựng được các mối quan hệ liên thông với các trường cao đẳng, đại
học, tuyển dụng người tài từ các công ty khác trong ngành, tuyển dụng thông qua các
công ty tư vấn nguồn nhân lực. Điều này hạn chế khả năng thu hút ứng viên từ một
số nguồn khác có chất lượng cao.
Hình thức tuyển dụng chưa đa dạng làm số người tiếp cận được thông báo tuyển dụng
ít, dễn đến ít cơ hội và khả năng lựa chọn người phù hợp với vị trí tuyển dụng hơn.
Kết quả phỏng vấn phụ thuộc vào thái độ, tâm trạng của người phỏng vấn và người trả
lời câu hỏi. Vì thế đôi khi sẽ có sự chủ quan trong đánh giá.
Đánh giá thử việc cũng cua công ty chưa được tốt, còn phụ thuộc vào ý nghĩ chủ quan
của cán bộ quản lý. Hơn nữa công ty cũng chưa có bản đánh giá thử việc cho cán bộ
quản lý và cho nhân viên mới.

20


Tài liệu tham khảo


1. Giáo trình Quản trị nhân lực I, trường đại học lao động xã hội, chủ biên: TS. Lê
Thanh Hà.
2. Giáo trình Quản trị nhân lực II, trường đại học lao động xã hội, chủ biên: TS. Lê
Thanh Hà.
3. Viện nghiên cứu đào tạo về quản lý, phương pháp kĩ năng quản lý nân sự, nhà xuất
bản Lao động - Xã hội.
4. Báo cáo tài chính của công ty giai đoạn 2014 – 2015.
5. Quy chế hoạt động của công ty.
6. Quy chế nội quy của công ty.
7. Một số tài liệu khác của công ty.

21



×