Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.37 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Places
A. Giới từ chỉ nơi chốn
I. Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn
Đây là những giới từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí
của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.
Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near,
between…
II. Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ
At

In

Cách dùng

Ví dụ

Được dùng cho một điểm, tại một điểm nào

Please! Look at your book

đó, quanh một điểm nào đó

(Làm ơn! Nhìn vào sách đi)

+ Được dùng cho một khoảng không gian được

+ In the room, in a


bao quanh

box, in the garden

+ Được dùng trước một số từ/cụm từ chỉ nơi chốn + Ví dụ:

On

Tên châu lục

In Asia

Tên quốc gia

In Vietnam

Tên thành phố

In Hanoi

Để nói một hành động, sự việc, hiện

The bell is on the table (Cái

tượng… ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp chuông ở trên bàn)
xúc
Above/Over Để chỉ một sự vật, sự việc, hiện tượng… nào đó ở + A bird flew up above the
vị trí cao hơn một vật khác

trees. (Một con chim bay



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng

lên phía trên những cái cây)

không có sự tiếp xúc

+ They built a new

+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc

roomabove/over the

hoặc không

lake. (Họ đã xây một căn
phòng mới ngay phía trên
hồ)

Before

Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất

An old man is

thiết phải ngay thẳng phía trước)

standing before a bakery

(Một ông già đang đứng
trước một tiệm bánh)

Behind

Để chỉ vị trí ngay phía sau

My hat is behind the door
(Mũ của tôi ở đằng sau cái
cửa)

Under

Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó The cat is
sleeping under this table
(Con mèo đang ngủ dưới
cái bàn này)

Near

Between

Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải My house near the river
ngay sát

(Nhà tôi gần con sông)

Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai vật, sự

I’m sitting between my


vật…

mother and my father (Tôi
đang ngồi giữa mẹ và bố
tôi)

B. Wh- questions (Câu hỏi bắt đầu với WH)
I. Xét ví dụ sau:
Dưới đây là cuộc hội thoại giữa phóng viên với một vài người lính:
Phóng viên:
Why are you fighting?

Người lính:
For our freedom.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(Tại sao các anh lại chiến đấu?)

(Vì tự do của chúng tôi.)

What can you do for the people?

We can help them.

(Các anh có thể làm được gì cho nhân dân?) (Chúng tôi có thể bảo vệ họ.)
When will the war be over?
(Khi nào thì chiến tranh sẽ kết thúc?)


Very soon.
(Sẽ sớm thôi.)

Câu hỏi Wh- bắt đầu bằng một từ để hỏi.
Bao gồm: Who, Which, What, Whose, Why, Where, When và How.
Câu hỏi Wh- dùng để lấy thông tin.
II. Hình thức:
Câu hỏi về chủ ngữ
Romeo loves Juliet.
=> Who loves Juliet.
Đối với câu hỏi về chủ ngữ (hỏi về Romeo) như trên, chỉ cần thay chủ ngữ bằng từ để hỏi thích hợp
Who wants something to eat?
(Có ai muốn ăn gì không?)
What happened to you last night?
(Chuyện gì đã xãy ra với bạn tối qua)
Câu hỏi về vị ngữ
She want to speak to John .
=> Who does she want to speak to? (Bạn muốn nói chuyện với ai?)
Đối với câu hỏi về vị ngữ như trên (Hỏi về John) tìm từ để hỏi thích hợp (Who) sau đó đặt từ để hỏi ở
đầu câu và mượn trợ động từ tương ứng với chủ từ (she) và thực hiện đảo ngữ với trợ động từ như với
câu hỏi Yes/No
WH- + Trợ động từ + chủ ngữ.
Trợ động từ bao gồm:
a. Động từ "tobe"
What is Thu doing?
Thu đang làm gì vậy?
b. Động từ "To have"
Where have you put the map?



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Em để tấm bản đồ ở đâu vậy?
c. Động từ khuyết thiếu: can, may, dare, will,should,...
When can we travel safely?
Khi nào chúng ta có thể đi du lịch một cách an toàn?
Nếu trong câu có hai trợ động từ trở lên, trợ động từ đầu tiên sẽ được đặt lên trước chủ ngữ.
I should have said something. What should I have said?
Đáng lý tôi nên nói điều gì đó. Tôi nên nói điều gì?
III. Cụm câu hỏi
What time is your friend arriving? Half past eight.
Mấy giờ bạn em sẽ tới? Lúc 8h30.
What kind of/ What sort of club is it? A nightclub.
Câu lạc bộ thuộc loại nào? Một câu lạc bộ đêm.
Cụm câu hỏi tương tự: What color, How old, How far, How many, How much,How long, How
often,...



×