Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại VPBank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.77 KB, 156 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
----------------

đinh trang ngân

hoàn thiện hệ thống đo lờng rủi ro tín dụng
tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vợng
Chuyên ngành: kinh tế tài chính - ngân
hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:

pgs.ts. đặng ngọc đức

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tên tôi là: Đinh Trang Ngân
Sinh ngày 26 tháng 10 năm 1987
Hiện đang công tác tại: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Là học viên khóa 22 của Viện Đào tạo sau Đại học – Đại học Kinh tế Quốc Dân
Mã số học viên: CH220419
Tên đề tài: “Hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại VPBank”
Người hướng dẫn: PGS.TS Đặng Ngọc Đức
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và toàn bộ nội
dung chưa được công bố tại bất kỳ ở đâu, các số liệu và nguồn trích dẫn của luận
văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng minh bạch.


Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2015
Tác giả


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................2
MỤC LỤC

3

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.............................................................9
MỞ ĐẦU

I

1.1. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.............................ii
1.2. Hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.........................................iii
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng................................................v
2.2. Thực trạng hệ thống đo lường Rủi ro tín dụng tại VPBank.............................................vi
2.3. Đánh giá hệ thống đo lường Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng...................................................................................................................................vii
3.1. Mục tiêu, chiến lược và định hướng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng trong thời gian tới................................................................................ix

MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1 3

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................4
1.1.

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI......................................................................................................................4

1.1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.....................................................4
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .......................................7
1.2.

HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .10

1.2.1. Khái niệm hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. .11
1.2.2. Sự cần thiết của hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại
11
1.2.3. Thang đo rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại...................................14
1.2.4. Công cụ đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.....................20
1.2.5. Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.............28
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống đo lường rủi ro tín dụng.......................................40

1.3.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................................41
1.3.2. Nhân tố khách quan.......................................................................................42

CHƯƠNG 2 44



THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................................44
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG................................................................................44
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG...............................................................................................................................44

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng......................................................................................................44
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng
45
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014.............................47
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK...................................49

2.2.1. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại VPBank.................................50
2.2.2.Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng................................................................51
Các quy định về đo lường rủi ro tín dụng..............................................................52
2.3.THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..............................................52

2.3.2. Công cụ đo lường rủi ro tín dụng tại VPBank....................................55
2.3.3. Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng đang sử dụng tại VPBank....62
2.4. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..............................................62

2.4.1.Kết quả đạt được.............................................................................................62
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................66
CHƯƠNG

3


78

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................78
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG................................................................................78
3.1. MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG TRONG
THỜI GIAN TỚI.................................................................................................................78
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG....................79

3.2.1. Hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng nhằm tuân thủ các yêu cầu
phương pháp xếp hạng nội bộ của Basel II (IRB)............................................................80


3.2.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo phương pháp mô hình
thống kê 80
3.2.3. Xây dựng lộ trình triển khai mô hình ước lượng các thước đo rủi ro tín
dụng
82
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn dữ liệu thu thập từ khách hàng.....................82
3.2.5. Hoàn thiện việc lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu nội bộ.............................84
3.2.6. Kiện toàn mô hình tổ chức và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao 86
3.2.7. Phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ...........87
3.3. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................87

3.3.1. Đối với Chính phủ và Bộ, ngành liên quan.................................................87
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước.......................................................................90


KẾT LUẬN 91


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG:
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................2
MỤC LỤC

3

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.............................................................9
MỞ ĐẦU

I

1.1. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.............................ii
1.2. Hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.........................................iii
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng................................................v
2.2. Thực trạng hệ thống đo lường Rủi ro tín dụng tại VPBank.............................................vi
2.3. Đánh giá hệ thống đo lường Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng...................................................................................................................................vii
3.1. Mục tiêu, chiến lược và định hướng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng trong thời gian tới................................................................................ix

MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................4
1.1.

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI......................................................................................................................4

1.1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.....................................................4
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .......................................7
1.2.

HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .10

1.2.1. Khái niệm hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại. .11
1.2.2. Sự cần thiết của hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại
11
1.2.3. Thang đo rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại...................................14
1.2.4. Công cụ đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.....................20
1.2.5. Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.............28
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống đo lường rủi ro tín dụng.......................................40

1.3.1. Nhân tố chủ quan...........................................................................................41
1.3.2. Nhân tố khách quan.......................................................................................42


CHƯƠNG 2 44
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................................44

VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG................................................................................44
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG...............................................................................................................................44

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng......................................................................................................44
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng
45
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014.............................47
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK...................................49

2.2.1. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại VPBank.................................50
2.2.2.Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng................................................................51
Các quy định về đo lường rủi ro tín dụng..............................................................52
2.3.THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..............................................52

2.3.2. Công cụ đo lường rủi ro tín dụng tại VPBank....................................55
2.3.3. Phương pháp đo lường rủi ro tín dụng đang sử dụng tại VPBank....62
2.4. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..............................................62

2.4.1.Kết quả đạt được.............................................................................................62
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................66
CHƯƠNG

3

78


GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................78
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG................................................................................78
3.1. MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG TRONG
THỜI GIAN TỚI.................................................................................................................78
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG....................79

3.2.1. Hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng nhằm tuân thủ các yêu cầu
phương pháp xếp hạng nội bộ của Basel II (IRB)............................................................80


3.2.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo phương pháp mô hình
thống kê 80
3.2.3. Xây dựng lộ trình triển khai mô hình ước lượng các thước đo rủi ro tín
dụng
82
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn dữ liệu thu thập từ khách hàng.....................82
3.2.5. Hoàn thiện việc lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu nội bộ.............................84
3.2.6. Kiện toàn mô hình tổ chức và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao 86
3.2.7. Phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ...........87
3.3. KIẾN NGHỊ........................................................................................................................87

3.3.1. Đối với Chính phủ và Bộ, ngành liên quan.................................................87
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước.......................................................................90

KẾT LUẬN 91
SƠ ĐỒ:

Sơ đồ 1.1:

Định giá khoản cho vay dựa trên rủi ro theo Basel II Error: Reference
source not found

Sơ đồ 1.2:

Mối quan hệ giữa EL và UL theo Basel IIError: Reference source not
found

Sơ đồ 1.3:

Ứng dụng hệ thống XHTD nội bộ trong quy trình tín dụng.......Error:
Reference source not found

Sơ đồ 1.4:

Dự báo theo mô hình thống kê.......Error: Reference source not found

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức của VPBank..........Error: Reference source not found

Sơ đồ 2.2.

Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại VPBank. Error: Reference
source not found


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

AIRB
BĐH
CAPEX
CFO
EAD
EBIT
EBITDA
EL
FIRB
GDP
HĐQT
IRB
EL
LGD
NHNN
NHTM
PD
QLRRTD
ROA
ROE
RORAC
RRTD
SA
SMEs
UL
VAR
VPBank
XHTD

Phương pháp nội bộ nâng cao

Ban điều hành
Chi phí đầu tư, nâng cấp tài sản cố định
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Số dư rủi ro tại thời điểm khách hàng không trả được nợ
Lợi nhuận trước thuế, lãi vay
Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao
Tổn thất dự tính
Phương pháp nội bộ cơ bản
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng quản trị
Phương pháp xếp hạng nội bộ
Tổn thất dự tính
Tỷ trọng tổn thất trong trường hợp khách hàng không trả được nợ
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Xác suất khách hàng không trả được nợ
Quản lý rủi ro tín dụng
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận có điều chỉnh rủi ro
Rủi ro tín dụng
Phương pháp tiêu chuẩn
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tổn thất ngoài dự tính
Giá trị rủi ro
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Xếp hạng tín dụng


Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n

----------------

®inh trang ng©n

hoµn thiÖn hÖ thèng ®o lêng rñi ro tÝn dông
t¹i ng©n hµng tmcp viÖt nam thÞnh vîng
Chuyªn ngµnh: kinh tÕ tµi chÝnh - ng©n
hµng

Hµ Néi - 2015


i

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của NHTM trước những gia tăng ngày
càng lớn cả về độ rộng và tính phức tạp của RRTD, QLRRTD thông qua hệ thống
đo lường, lượng hoá rủi ro đã trở thành chính sách nòng cốt, đóng vai trò nền tảng
cho sự thành công trong dài hạn của các ngân hàng thương mại.
Xét riêng trong bối cảnh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank), trải qua nhiều năm tăng trưởng mạnh mẽ, liên tục và những cải cách
toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng như nhân lực,
VPBank đã đạt được những kết quả tiến bộ vượt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thế
nhưng, những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến động bất lợi lớn lao về
kinh tế vĩ mô nói chung và ngành ngân hàng nói riêng trong năm khủng hoảng tài
chính sâu rộng vừa qua và có thể cả trong một vài năm tới luôn nhắc nhở rằng, nguy
cơ sụt giảm chất lượng TD luôn luôn hiện hữu và có khả năng đe doạ lớn tới sự phát
triển bền vững của VPBank. Để tồn tại và phát triển qua giai đoạn phức tạp này, và
cao hơn nữa, để nâng cao toàn diện chất lượng công tác QLRRTD theo tiêu chuẩn

quốc tế, việc hoàn thiện hệ thống đo lường RRTD hiện tại cho phù hợp hơn với yêu
cầu và thông lệ quốc tế là một vấn đề mang tính cốt yếu trong chiến lược hoạt động
của VPBank. Dưới góc độ là một cán bộ đang công tác tại VPBank, kết hợp với
những kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình học tập, tôi nhận thấy đề tài "Hoàn
thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng" là đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. Vì vậy, tôi đã lựa
chọn đề tài này làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản lý RRTD và hệ thống đo
lường RRTD tại các NHTM nói chung.
Phân tích thực trạng hệ thống đo lường RRTD tại VPBank trong những năm
gần đây
Đánh giá thực trạng hệ thống đo lường RRTD tại VPBank, tìm ra những hạn
chế trong hệ thống đo lường RRTD tại VPBank, phân tích nguyên nhân của những


ii

hạn chế đó.
Đề xuất các giải pháp và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống đo
lường RRTD tại VPBank trong giai đoạn tới.
3. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt,
danh mục các bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3
chương
Chương 1: Tổng quan về hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại

ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
QLRRTD là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thông qua
bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm
hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay
hoặc thu gốc và lãi đúng hạn.
Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
QLRRTD được thực hiện theo quy trình tuần tự gồm 4 bước sau:


Bước 1: Nhận diện RRTD.



Bước 2: Đo lường RRTD.



Bước 3: Kiểm soát RRTD



Bước 4: Tài trợ RRTD


iii


Mục tiêu cơ bản của QLRRTD là tối đa hóa lợi nhuận đã điều chỉnh rủi ro
của ngân hàng bằng cách duy trì RRTD trong phạm vi các tham số chấp nhận được.
1.2. Hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Xét dưới khía cạnh là một giai đoạn trong quy trình QLRRTD, đo lường
RRTD là giai đoạn sau khi RRTD được nhận diện. Theo đó các mức độ RRTD khác
nhau sẽ được thể hiện bởi các thang đo RRTD tương ứng được tính toán từ công cụ
đo lường RRTD phù hợp.
Xét dưới khía cạnh NHTM, bản chất của đo lường RRTD là việc tính toán,
xác định khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Hệ thống đo lường RRTD của ngân hàng là hệ thống bao gồm các thang đo
RRTD, các phương pháp, công cụ đo lường RRTD phù hợp nhằm tính toán mức độ
RRTD của từng khoản vay riêng lẻ, từng khách hàng và toàn danh mục tín dụng của
ngân hàng.
Sự cần thiết của hệ thống đo lường RRTD được thể hiện dưới các khía cạnh sau:
Thứ nhất, hệ thống đo lường RRTD góp phần quan trọng vào việc tính toán
vốn kinh tế cho ngân hàng.
Thứ hai, từ việc tính toán được lượng vốn kinh tế phù hợp để đối phó với các
tổn thất ngoài dự tính của RRTD và mức độ RRTD được xác định tương ứng với
mỗi đơn vị kinh doanh, ngân hàng sẽ xây dựng cho mình một chiến lược phân bổ
vốn RRTD hợp lý cho từng đơn vị kinh doanh.
Thứ ba, từ việc xác định được một cách hợp lý nhất mức độ RRTD mà từng
đơn vị kinh doanh phải đối mặt, ngân hàng sẽ có cơ sở để đánh giá các đơn vị kinh
doanh trên giá trị lợi nhuận đã điều chỉnh bởi rủi ro.
Thứ tư, hệ thống đo lường RRTD có vai trò lớn trong việc ngân hàng định
giá các khoản cho vay.
Thứ năm, hệ thống đo lường RRTD góp phần hỗ trợ việc quản lý danh mục
tín dụng chủ động.
Thứ sáu, hệ thống đo lường RRTD cho phép ngân hàng tính toán và trích lập

mức dự phòng RRTD phù hợp nhất với mức độ RRTD của khoản vay, từ đó xác


iv

định mức dự phòng cho toàn bộ danh mục của ngân hàng.
Đi sâu nghiên cứu hệ thống đo lường RRTD chính là quá trình nghiên cứu
các thành phần, nội dung của hệ thống đo lường RRTD, cụ thể:
Về thang đo RRTD: sẽ được xem xét và phân tích ở cấp độ khách
hàng/khoản vay riêng lẻ và cấp độ danh mục tín dụng. Đối với cấp độ khách
hàng/khoản vay riêng lẻ, các thang đo được sử dụng chủ yếu như: Điểm tín dụng,
xác suất khách hàng không trả được nợ (Probability of Default - PD), số dư rủi ro
tại thời điểm khách hàng không trả được nợ (Exposure at Default - EAD), tỷ trọng
tổn thất trong trường hợp khách hàng không trả được nợ (Loss given at Default LGD), tổn thất dự tính (Expected Loss - EL) và tổn thất ngoài dự tính (Unexpected
Loss - UL). Đối với cấp độ danh mục tín dụng, thang đo được sử dụng là: tổn thất
dự tính (Expected Loss - EL) và tổn thất ngoài dự tính (Unexpected Loss - UL).
Về công cụ đo lường RRTD: Hệ thống XHTD nội bộ là một công cụ quan
trọng để các ngân hàng tính toán và theo dõi trước hết là mức độ rủi ro của các khoản
tín dụng và sau đó là toàn bộ danh mục tín dụng. Hệ thống XHTD nội bộ là hệ thống
bao gồm tất cả các phương pháp, các chỉ tiêu, các quy trình và hệ thống công nghệ
thông tin hỗ trợ để tính toán, xác định thang đo RRTD, từ đó đánh giá mức độ RRTD
của khách hàng vay vốn. Hệ thống XHTD nội bộ có một vai trò đáng chú ý trong cả
bốn lĩnh vực của quản trị RRTD. Hệ thống XHTD nội bộ có thể được xây dựng trên
cơ sở các phương pháp: quan điểm chuyên gia, mô hình thống kê, kết hợp giữa quan
điểm chuyên gia và mô hình thống kê. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng,
căn cứ vào thực trạng dữ liệu, trình độ nhân sự và công nghệ thông tin của ngân hàng,
các ngân hàng sẽ quyết định phương pháp phù hợp để áp dụng cho hệ thống XHTD.
Đồng thời, việc XHTD nội bộ được thực hiện theo quy trình tuần tự, rõ ràng, trên cơ
sở chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính hoặc ước lượng PD của khách
hàng để xác định mức độ rủi ro của khách hàng.

Về phương pháp đo lường RRTD: NHTM thường sử dụng các mô hình định
tính (Mô hình 6C, mô hình XHTD theo phương pháp chuyên gia) hoặc các mô hình
định lượng (Mô hình Mô hình chỉ số Z của Edward I. Altman, XHTD theo mô hình
thống kê, Mô hình VaR (Value at Risk – Giá trị rủi ro)) trong quá trình đo lường
RRTD. Mỗi mô hình đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng.


v

Hệ thống đo lường RRTD chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Ngân hàng là
chủ thể trực tiếp xây dựng và vận hành hệ thống đo lường RRTD, do vậy ngân hàng
là nhân tố đóng vai trò quyết định trong việc hoàn thiện hệ thống này. Để đưa ra
được một kết quả đo lường RRTD đáng tin cậy, các ngân hàng cần xem xét thay
đổi, hoàn thiện những yếu tố tác động đến hệ thống đo lường RRTD của mình, đó
là: Quan điểm của ban lãnh đạo ngân hàng, cơ sở dữ liệu, trình độ nhân sự, trình độ
công nghệ. Đồng thời các nhân tố khác như: sự sẵn sàng và khả năng cung cấp
thông tin của khách hàng vay vốn, tính trung thực, hợp lý, chính xác và kịp thời của
các thông tin bên ngoài, sự phát triển của thị trường tài chính và yêu cầu của cơ
quan quản lý cũng có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả, khả năng hoàn thiện của hệ
thống đo lường RRTD tại các NHTM.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank được thành lập ngày 12/8/1993 với tên gọi là Ngân hàng TMCP Các
Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh.
27/07/2010, Thống đốc NHNN chấp thuận cho VPBank đổi tên thành Ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng, với tên giao dịch vẫn là VPBank.
Sau 20 năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ đồng (vào
tháng 2/2014), phát triển mạng lưới lên hơn 200 điểm giao dịch (trong đó có 63

Trung tâm SME hiện đại và chuyên nghiệp), gần 7.000 cán bộ nhân viên và cộng
tác viên bán hàng.
Hiện tại, VPBank đã thiết lập Khối rủi ro để quản lý tất cả các loại rủi ro trong
hoạt động ngân hàng một cách tổng thể và toàn diện, trong đó QLRRTD là một hoạt
động giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Ngày 05 tháng 09 năm 2012, HĐQT VPBank đã
ban hành Khung quản trị RRTD theo Quyết định 590/2012/QĐ-HĐQT.. Khung quản
trị RRTD này được xây dựng trên cơ sở nguyên tắc quản trị RRTD do Ủy ban Basel về
giám sát ngân hàng ban hành năm 2000. Như vậy, về mặt quy trình, chính sách,


vi

VPBank đã xác định được các tiêu chuẩn cơ bản cho quá trình QLRRTD bắt đầu từ
việc nhận diện, đo lường, đánh giá, kiểm soát, giám sát và báo cáo RRTD.
2.2. Thực trạng hệ thống đo lường Rủi ro tín dụng tại VPBank
Trong khung quản trị RRTD theo Quyết định 590/2012/QĐ-HĐQT, VPBank
đưa ra các quy định chung nhất về đo lường RRTD, cụ thể: định nghĩa không trả
được nợ: theo tiêu chuẩn của Basel II, công cụ đo lường RRTD hiện tại của
VPBank là hệ thống XHTD nội bộ theo quan điểm chuyên gia. Tuy nhiên, VPBank
cũng xác định rõ ràng, để hướng tới QLRRTD theo Basel II, bên cạnh hệ thống
XHTD nội bộ theo quan điểm chuyên gia đang được tiếp tục sử dụng và cải tiến,
VPBank phải phát triển các mô hình đo lường RRTD theo phương pháp thống kê.
Về thang đo RRTD: tại cấp độ khách hàng/khoản vay riêng lẻ, VPBank đang
sử dụng hệ thống điểm tín dụng làm thang đo mức độ RRTD của khách hàng.
Tương ứng với mỗi loại khách hàng, sẽ có một bảng thang điểm được phản ánh
sang các hạng tín dụng tương ứng. Tại cấp độ danh mục tín dụng: hiện tại, công tác
quản lý rủi ro danh mục của VPBank mới chỉ dừng ở mức cơ bản là nhằm mục đích
quản lý rủi ro tập trung trên danh mục hỗ trợ quản lý các định hướng tín dụng đã
ban hành. VPBank xác định nhiệm vụ của bộ phận quản lý danh mục là phải nhận
biết và đo lường RRTD cho toàn bộ danh mục nhưng chưa xây dựng các thang đo

đo lường RRTD tại cấp độ danh mục tín dụng như EL và UL.
Về công cụ đo lường RRTD: VPBank sử dụng hệ thống XHTD nội bộ làm
công cụ để xác định mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn. Hệ thống này sử dụng
phương pháp quan điểm chuyên gia để XHTD khách hàng. Quy trình và bộ chỉ tiêu
XHTD (tài chính và phi tài chính) được xây dựng và áp dụng phù hợp cho các đối
tượng khách hàng khách hàng khác nhau. Đồng thời, việc chấm điểm và XHTD
khách hàng được thực hiện thông qua phần mềm chấm điểm và XHTD nội bộ phát
triển bởi trung tâm công nghệ thông tin VPBank.
Về phương pháp đo lường RRTD: VPBank đang sử dụng công cụ chấm
điểm và XHTD khách hàng với phương pháp chuyên gia để đưa ra kết quả đo lường
mức độ RRTD đối với khách hàng. Ngoài ra, bên cạnh hệ thống chấm điểm và


vii

XHTD nội bộ, các tiêu chuẩn 6Cs cũng được lồng ghép vào việc phân tích, thẩm
định tín dụng, đánh giá khách hàng để đưa ra quyết định tín dụng cũng như trong
công tác kiểm tra tín dụng định kỳ.
2.3. Đánh giá hệ thống đo lường Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng
Hệ thống đo lường RRTD của VPBank đã mang lại những kết quả và ý
nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược của VPBank nói
chung và hoạt động QLRRTD nói riêng. Cụ thể:
- Thứ nhất, hỗ trợ quá trình ra quyết định tín dụng và kiểm soát tín dụng
- Thứ hai, xây dựng môi trường tín dụng lành mạnh và hoàn thiện quy trình tín dụng.
- Thứ ba, góp phần hoàn thiện chính sách khách hàng.
- Thứ tư, phục vụ quản lý danh mục tín dụng tại cấp chi nhánh và toàn hàng
- Thứ năm, phục vụ việc phân loại nợ và trích lập dự phòng RRTD
- Thứ sáu, đã định nghĩa tình trạng không trả được nợ theo Basel II.
Tuy đã phát huy những đóng góp nhất định trong việc nâng cao hiệu quả ra

quyết định tín dụng và quản lý danh mục tín dụng, song hệ thống đo lường RRTD
của VPBank vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế sau:
- Về thang đo RRTD: Thang đo duy nhất được VPBank tính toán và sử dụng
trong việc đo lường mức độ RRTD của khách hàng hiện tại là điểm tín dụng - kết
quả của hệ thống XHTD nội bộ theo phương pháp chuyên gia. Theo yêu cầu của
Basel II, các ngân hàng cần xây dựng ít nhất ba cấu phần rủi ro tại cấp độ khoản vay
riêng lẻ/khách hàng là PD, EAD và LGD để từ đó tính toán được EL và UL ở cấp
độ khoản vay riêng lẻ cũng như danh mục tín dụng. Điều này cho thấy, thang đo mà
VPBank đang sử dụng mới chỉ đo lường được RRTD ở mức độ sơ khai, đơn giản
nhất, chính vì vậy mà việc ứng dụng kết quả đo lường RRTD này vào các công tác
khác liên quan còn rất nhiều hạn chế.
- Về công cụ đo lường RRTD: Kết quả của hệ thống XHTD nội bộ theo
phương pháp chuyên gia không là yếu tố quyết định tín dụng mà chỉ là công cụ hỗ
trợ đưa ra quyết định tín dụng và quản lý danh mục tín dụng
- Về phương pháp đo lường RRTD: Tại cấp độ khách hàng/khoản vay riêng lẻ,
VPBank chưa xây dựng và ứng dụng trước hết là XHTD theo phương pháp mô hình
thống kê trong việc đo lường RRTD. Mô hình đo lường RRTD của VPBank hiện tại vẫn
còn mang tính chất định tính và đang ở mức độ đơn giản nhất. Tại cấp độ danh mục tín


viii

dụng, việc đo lường RRTD của VPBank chưa được thực hiện một cách bài bản và chưa
được hỗ trợ bởi một mô hình chuyên dụng nào, chẳng hạn các mô hình VaR.
Sở dĩ còn tồn tại các hạn chế trên là do:
Thứ nhất là về phía khách hàng vấn đề khối lượng và chất lượng thông tin thu
thập luôn là một khó khăn lớn đối với VPBank.
Thứ hai là về phía VPBank: bản thân cơ sở dữ liệu về khách hàng mà VPBank
quản lý và lưu trữ chưa đủ lớn và cũng có rất nhiều vấn đề đáng báo động về mặt
chất lượng; phần mềm XHTD nội bộ đang sử dụng không phải là hệ thống XHTD

chuyên dụng mua ngoài của các nhà cung cấp giải pháp phần mềm nên tính năng
còn nhiều hạn chế, tính tích hợp và khả năng đo lường RRTD nói riêng và phục vụ
công tác QLRRTD nói chung chưa đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ; thực hành
XHTD tại Việt Nam có tuổi đời còn non trẻ vì vậy, kinh nghiệm của VPBank cũng
như tất cả các NHTM Việt Nam trong lĩnh vực này còn nhiều hạn chế; chưa ứng
dụng hiệu quả các mô hình thống kê định lượng để lượng hóa RRTD; chưa duy trì
một đội ngũ chuyên gia chuyên trách liên quan đến mảng đo lường RRTD tại hội sở
cũng như tại các chi nhánh…
Thứ ba là các nguyên nhân khác như: khung pháp lý về quản trị và báo cáo
của các doanh nghiệp, các chuẩn mực kế toán và kiểm toán chưa có hiệu lực cao,
chưa kiểm soát được chất lượng báo cáo và thông tin mà các doanh nghiệp cung cấp
cho các đối tác và các cơ quan giám sát, quản lý vĩ mô; thị trường tài chính đặc biệt
là thị trường chứng khoán chưa phát triển, hàng hóa trên thị trường còn nghèo nàn,
đặc biệt là các công cụ phái sinh. Số lượng các doanh nghiệp niêm yết còn rất hạn
chế, điều này dẫn tới việc các NHTM trong đó có VPBank không thể ứng dụng
được các mô hình hiện đại như VaR; chưa có hệ thống chia sẻ thông tin giữa các
NHTM; ngành xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp chưa phát triển nên thiếu đi một
nguồn thông tin bổ sung cho VPBank cũng như các NHTM khác; NHNN VN chưa
đưa ra các văn bản quy định cũng như những hướng dẫn cụ thể đối với các NHTM
trong việc xây dựng công cụ đo lường RRTD – hệ thống XHTD nội bộ phù hợp với
thông lệ quốc tế và Basel II.


ix

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
3.1. Mục tiêu, chiến lược và định hướng quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong thời gian tới

VPBank đã xác định, việc QLRRTD trong thời gian tới phải tiến tới tuân thủ
các tiêu chuẩn của Basel II đối với IRB, trước hết là phương pháp nội bộ cơ bản
(FIRB) vào cuối năm 2015, sau đó là phương pháp nội bộ nâng cao (AIRB) vào
cuối năm 2019.
3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Thứ nhất là hoàn thiện chính sách QLRRTD nhằm tuân thủ các yêu cầu
phương pháp xếp hạng nội bộ của Basel II.
Thứ hai là xây dựng hệ thống XHTD nội bộ theo phương pháp mô hình thống kê.
Thứ ba là xây dựng lộ trình triển khai mô hình ước lượng các thang đo rủi ro tín
Thứ tư là chuẩn hoá cơ sở dữ liệu
Thứ năm là kiện toàn mô hình tổ chức và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
Thứ sáu là phát triển cơ sở hạ tầng và hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ.
Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước, Chính phủ và Bộ, ngành liên quan
Chính phủ và Bộ, Ngành liên quan cần:
Ban hành đồng bộ và hoàn chỉnh khung pháp lý về quản trị nhằm nâng cao
tính minh bạch thông tin của các doanh nghiệp.
Hình thành hệ thống thu thập, chia sẻ thông tin về người vay dưới định dạng
dễ truy cập và toàn diện ở cấp quốc gia
Thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính, đặc biệt là thị trường chứng khoán
Thúc đẩy sự phát triển hệ thống các công ty xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp
NHNN cần có cơ chế khuyến khích, tạo động lực cho các NHTM xây dựng và
ngày càng hoàn thiện khung QLRRTD, lượng hóa RRTD theo thông lệ quốc tế.
NHNN và các cơ quan quản lý nhanh chóng hoàn thiện khung pháp lý đầy đủ


x

hơn để các NHTM có căn cứ thực hiện XHTD nội bộ hướng theo thông lệ quốc tế.
KẾT LUẬN

Trải qua nhiều năm tăng trưởng mạnh mẽ, liên tục và những cải cách toàn
diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng như nhân lực, VPBank
đã đạt được những kết quả tiến bộ vượt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thế nhưng,
những rủi ro cố hữu luôn tiềm ẩn ở mọi thời điểm, cộng thêm những biến động bất
lợi về kinh tế vĩ mô nói chung và ngành ngân hàng nói riêng trong năm vừa qua và
có thể cả trong một vài năm tới đã làm nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng của
VPBank trở nên lớn hơn bao giờ hết. Vì vậy xây dựng và hoàn thiện hệ thống đo
lường RRTD theo các thông lệ quốc tế chắc chắn là một công việc mà VPBank
không thể bỏ qua. Chính vì vậy, luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ thống đo lường
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng” được
thực hiện là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.
Luận văn được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa lý thuyết, thực trạng hệ thống
đo lường rủi ro tín dụng tại VPBank cùng với những kiến thức thu thập được trong
quá trình học tập và kinh nghiệm thực tiễn của tác giả trong công tác tín dụng.
Luận văn được nghiên cứu, triển khai từng phần phù hợp hoặc toàn bộ trong
thực tế chắc chắn sẽ hỗ trợ VPBank trong việc củng cố bước đi và phát triển bền
vững trong QLRRTD.


Trờng đại học kinh tế quốc dân
----------------

đinh trang ngân

hoàn thiện hệ thống đo lờng rủi ro tín dụng
tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vợng
Chuyên ngành: kinh tế tài chính - ngân
hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:


pgs.ts. đặng ngọc đức


Hµ Néi - 2015


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một thực thể kinh tế, NHTM, tương tự như các thực thể kinh tế khác, hoạt
động nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị của mình. Mục tiêu này đòi hỏi, bên cạnh việc
không ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng cường lợi nhuận kinh doanh như gia tăng
thị phần, đa dạng hóa sản phẩm, cải thiện chất lượng các loại hình dịch vụ…, NHTM
cũng phải tập trung nghiên cứu, ứng dụng các chính sách quản lý rủi ro để tạo ra hành
lang bảo vệ cho sự tồn tại và phát triển của mình, tối ưu hóa các tổn thất tiềm tàng.
Rủi ro trong hoạt động của NHTM hết sức đa dạng và phức tạp, tiềm ẩn trong
mọi nghiệp vụ từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thương mại đến đầu tư, kinh doanh ngoại hối…
với nhiều mức độ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng sâu rộng và nghiêm trọng nhất vẫn
là RRTD, bởi tín dụng là hoạt động căn bản và chủ yếu tạo ra khối lượng lợi nhuận
lớn nhất, cũng như rủi ro lớn nhất của NHTM. Điều này không chỉ đúng trên phương
diện lý thuyết, mà được minh chứng rõ ràng bằng thực tiễn kinh doanh.
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của NHTM trước những gia tăng ngày
càng lớn cả về độ rộng và tính phức tạp của RRTD, trong thời gian vừa qua, một sự
thay đổi mang tính cách mạng đã diễn ra và trở thành chuẩn mực quốc tế trong
chiến lược hoạt động của ngành tài chính thế giới nói chung cũng như ngành ngân
hàng nói riêng: QLRRTD thông qua hệ thống đo lường, lượng hoá rủi ro đã trở
thành chính sách nòng cốt, đóng vai trò nền tảng cho sự thành công trong dài hạn
của các ngân hàng thương mại.

Xét riêng trong bối cảnh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank), trải qua nhiều năm tăng trưởng mạnh mẽ, liên tục và những cải cách
toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng như nhân lực,
VPBank đã đạt được những kết quả tiến bộ vượt bậc trong mọi mặt kinh doanh.
Thế nhưng, những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến động bất lợi lớn
lao về kinh tế vĩ mô nói chung và ngành ngân hàng nói riêng trong năm khủng


2
hoảng tài chính sâu rộng vừa qua và có thể cả trong một vài năm tới luôn nhắc
nhở rằng, nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng luôn luôn hiện hữu và có khả
năng đe doạ lớn tới sự phát triển bền vững của VPBank. Để tồn tại và phát triển
qua giai đoạn phức tạp này, và cao hơn nữa, để nâng cao toàn diện chất lượng
công tác QLRRTD theo tiêu chuẩn quốc tế, nhanh chóng đạt được mục tiêu hoà
nhập vào nền tài chính khu vực và thế giới, việc hoàn thiện hệ thống đo lường
RRTD hiện tại cho phù hợp hơn với yêu cầu và thông lệ quốc tế là một vấn đề
mang tính cốt yếu trong chiến lược hoạt động của VPBank. Dưới góc độ là một
cán bộ đang công tác tại VPBank, kết hợp với những kiến thức đã tiếp thu được
trong quá trình học tập, tôi nhận thấy đề tài "Hoàn thiện hệ thống đo lường
rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng"
là đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao. Vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài này
làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản lý RRTD và hệ thống đo
lường RRTD tại các NHTM nói chung.
Phân tích thực trạng hệ thống đo lường RRTD tại VPBank trong những năm
gần đây
Đánh giá thực trạng hệ thống đo lường RRTD tại VPBank, tìm ra những hạn
chế trong hệ thống đo lường RRTD tại VPBank, phân tích nguyên nhân của những
hạn chế đó.

Đề xuất các giải pháp và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống đo
lường RRTD tại VPBank trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hệ thống đo lường RRTD tại VPBank.
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hệ thống đo lường RRTD tại VPBank
trong giai đoạn từ 2010 đến 2014; xem xét thực trạng hệ thống hiện nay và định
hướng phát triển đến năm 2016.


3
4. Phương pháp nghiên cứu
a) Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn
Các sách giáo trình về rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, các website...
Nguồn dữ liệu thu thập từ tài liệu nội bộ: Báo cáo thường niên của VPBank từ
năm 2010-2014, biên bản họp hội đồng cổ đông, cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng,
quy trình quản trị rủi ro tín dụng... Các dữ liệu này được sử dụng phân tích thực trạng
hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại VPBank hiện nay trong bài luận văn.
b) Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
Các số liệu định lượng được thu thập phân tích bằng công cụ Excel, thống kê
mô tả, mô hình toán học để tính toán mức độ RRTD.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt,
danh mục các bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3
chương
Chương 1: Tổng quan về hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng


CHƯƠNG 1


×