Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐIỀU DƯỠNG các kiểu băng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.52 KB, 12 trang )

Các kỹ thuật băng cơ bản
Bùi Vũ Bình
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Trình bày đợc mục đích của băng.
2. Kể tên và mô tả đợc các loại băng thờng gặp.
3. Trình bày đợc các nguyên tắc khi sử dụng băng cuộn.
4. Mô tả đợc 6 kỹ thuật băng cơ bản và vị trí áp dụng của nó.
5. Vận dụng đợc quy trình kỹ thuật băng ở: đầu, mỏm cụt, ngón tay, cẳng
tay, khuỷu tay, cánh tay, vai.
Nội dung
I. Mục đích
1. Giữ bông gạc trên vết thơng, che kín và phòng ngừa nhiễm khuẩn cho vết
thơng.
2. Nén ép giúp cầm máu nhất là trong các trờng hợp bị tổn thơng mạch máu.
3. Thấm hút dịch tiết tại vết thơng.
4. Cố định một phần cơ thể trong những trờng hợp bong gân, trẹo.
5. Giữ nẹp trong các trờng hợp gãy xơng.
6. Làm giảm sng tấy hoặc phòng chống phù nề.
7. Nâng đỡ các phần cơ thể bị thơng hay các bộ phận bị sa.
II. Các loại băng thờng gặp
1. Băng cuộn
Là loại băng thờng dùng để giữ vật liệu băng tại chỗ (bông, gạc, nẹp...) thờng sử dụng để băng ép để chặn đứng sự chảy máu, băng cố định một phần cơ
thể trong một số trờng hợp bong gân, giữ nẹp trong các trờng hợp cố định gãy
xơng.
Vật liệu làm băng cũng rất đa dạng tuỳ theo mục đích nh là: vải mềm, vải
gạc, vải thun, cao su, vải thấm thạch cao,....
- Băng gạc: đợc làm bằng cách cắt các mảnh gạc theo khổ nhất định rồi
cuộn lại. áp dụng rộng rãi trên lâm sàng do tính tiện dụng và giá thành
rẻ. Băng gạc phù hợp trong nhiều trờng hợp xử lý vết thơng và có thể áp
dụng đợc cả khi băng cho trẻ em hay tại các vùng tỳ đè.



/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

1


- Băng vải: Giống nh băng gạc, chỉ khác là về chất liệu. Dùng để băng ép,
cố định, nâng đỡ...
- Băng thun (chun): Có khả năng chun giãn ở mức độ vừa phải do đợc đan
bằng sợi mút, sợi tơ dệt xen với sợi cao su,... Dùng tốt trong các trờng
hợp cần băng ép, băng cố định khi bệnh nhân bị bong gân, sai khớp nhỏ
mà đã đợc kéo nắn.
- Băng cao su (Esmarch): Làm bằng cao su mỏng. Dùng để garo cầm
máu, trong sơ cứu đứt động mạch, phẫu thuật cắt cụt chi...
- Băng thạch cao: Đợc làm bằng cách trải cuộn băng gạc ra và trải đều
thạch cao lên bề mặt, rồi cuộn lại. Khi dùng phải ngâm vào nớc, rồi mới
băng. Chuyên dùng trong các trờng hợp cố định gãy xơng, bong gân, sai
khớp.
Một cuộn băng gồm 3 phần:
+ Đầu băng: là phần lõi
+ Thân băng: là phần cuộn chặt
+ Đuôi băng: là phần cha cuộn lại
Kích thớc của băng cuộn phù hợp phụ thuộc vào
Hình 1
phần thân thể sẽ đợc băng, chiều rộng thờng dao động trong
khoảng 2-10cm. Trong bảng dới đây là các chỉ số trung bình của băng cuộn áp
dụng với ngời lớn.
Phần cơ thể đợc băng
- Ngón tay, bàn tay, mu tay
- Cánh tay, cẳng tay, khuỷu

- Cẳng chân, bàn chân, gót
- Đầu gối, đùi
- Mắt

Rộng (cm)
2-3
4-6
4-6
8-10
4-6
8-10

Dài (m)
1,7--> 8,3
2-->8,3
2,3-->2,7
3-->11,7
3,7-->6,7
8,7-->16,7

Ghi chú
Tuỳ số ngón

1 hay 2 mắt
1 hay 2 bên

- Vú
2. Băng tam giác:
Thờng đợc làm bằng vải cotton mềm, có thể đợc làm bằng cách lấy vuông
vải (tuỳ khổ rộng hay hẹp) cắt đôi thành 2 hình tam giác nh nhau. Ngoài ra

trên thực tế ngời ta có Đỉnh
thể dùng các vật khác để thay thế khi không có điều
kiện cắt băng, nh là: khăn quàng đỏ, khăn mùi xoa,...
Gấp đôi
2

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

Đầu mút

Đáy

Đầu mút

Gấp 4, gấp 8


Băng lòng bàn tay

Băng khuỷu

Băng bàn tay
Hình 2

Băng tam giác sử dụng đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với các trờng hợp
cấp cứu hoặc sơ cứu tại hiện trờng - ngoài bệnh viện. Ngoài ra ngời ta còn thờng dùng băng tam giác để thay cho dây treo đỡ cẳng tay, bàn tay... (Hình 3a
và 3b)

Băng vai


Băng nắm tay

Băng ngực

Băng treo rộng

Băng treo hẹp
Băng mặt
Băng lng
Băng đầu
Hình 3a

Băng mỏm cụt

Băng bẹn

Băng hông
Băng gối
Băng gót

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-2591680Băng bàn chân
14787663083460/qkl1478766308.doc

Hình 3b

3


/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc


4


3. Băng có dải:
Có nhiều loại băng có dải khác nhau nhng thông dụng nhất là băng chữ T,
băng 4 dải và băng nhiều dải.
* Băng chữ T:
- Thờng đợc làm bằng vải cotton mềm,
bao gồm một thân và hai dải nhỏ gắn
vào đầu của nó tạo thành hình chữ T.
+ Thân chia làm 2: dành cho nam (H.4a)
+ Thân không chia: dành cho nữ (H.4b)

a

- Dùng để giữ bông gạc ở tầng sinh môn
và bộ phận sinh dục (hạ nang).

Dành cho nam

* Băng 4 dải:

b

Dành cho nữ

Hình 4: Băng chữ T

- Làm bằng vải cotton mềm, là một mảnh vải rộng 8-10cm, dài tuỳ theo
nơi cần băng. Hai đầu đợc cắt hình chữ V (H.5a).

- Dùng để băng cằm, đầu gối (H.5b).
a

Băng gối

b
Băng cằm

Hình 5

* Băng nhiều dải

- Làm bằng vải cotton mềm, gồm một phần thân và các dải khác xếp
vuông góc với thân(H.6a).
- Dùng chủ yếu trong băng ngực hoặc bụng (H.6b)
a

b

Dải nhỏ
băng ngực
25 cm

10
cm
120 cm

4. Băng dính.

Hình 6


Băng bụng
Băng ngực
- Làm bằng vải hoặc nilon đợc trải một lớp băng dính rồi cuộn lại
Dải nhỏ
băng bụng

- Dùng để giữ gạc và các thành phần khác khi tiến hành băng, ứng dụng
trong nhiều trờng hợp, có thể dùng đợc cả với các phần cơ thể có hình
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

5


dáng phức tạp..... Tuy vậy, băng dính cũng có một nhợc điểm nhỏ là
không thể áp dụng khi cần băng ép chặt.
iii. cách sử dụng và ứng dụng của Băng cuộn
1. Các nguyên tắc khi sử dụng băng cuộn
- Đặt bệnh nhân ở t thế thoải mái.
- Vị trí cần băng phải đợc nâng đỡ cẩn thận, nhẹ nhàng.
- Chọn vị trí đứng hoặc ngồi thích hợp để tiến hành băng.
- Làm cho chỗ da băng bó sạch sẽ, khô ráo, chỗ hai mặt da tiếp xúc nhau
(kẽ ngón tay, kẽ ngón chân, dới vú đối với nữ...) phải có băng, gạc lót.
- Bắt đầu băng bằng hai vòng khoá chồng khít lên nhau.
- Khi băng tứ chi cần băng từ ngọn chi đến gốc chi để tránh sung huyết
hoặc phù nề. Để hở các đầu chi để theo dõi tuần hoàn chi đó.
- Trong khi băng cần liên tục quan sát sắc mặt và hỏi han động viên bệnh
nhân để phát hiện kịp thời mức độ đau và nguy cơ ảnh hởng đến tuần
hoàn...
- Phải lăn cuộn băng sát trên da, độ chặt của băng phải vừa phải và đều

nhau ở mỗi vòng băng, tránh gây đau, ảnh hởng đến tuần hoàn, hoặc dễ
tuột băng.
- Khi băng, vòng sau chồng lên vòng trớc 1/2 đến 2/3 chiều rộng của
băng, cự ly chồng lên nhau phải đều đặn, không đợc để hở bông gạc.
- Không đợc cố định ở:
+ Trên vết thơng .
+ Trên các chỗ xơng chồi.
+ Các vùng tỳ đè .
+ Chỗ dễ bị cọ xát.
- Sau khi băng xong luôn theo dõi bệnh nhân để xem có đạt mục đích
không nếu không thì phải xử trí kịp thời.
2. Các kiểu băng cơ bản.
2.1. Băng vòng
Băng nhiều vòng ở một chỗ trên
cơ thể vòng sau chồng khít lên vòng
trớc (H.7).
Thờng áp dụng để làm: vòng
Băng
vòng
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-25916806
14787663083460/qkl1478766308.doc
Hình 7


khoá và vòng cố định, băng ở cổ,
trán, cố định nẹp trong gãy xơng....
2.2. Băng rắn quấn:
Băng chếch lên trên hoặc xuống
dới, vòng sau không chồng lên vòng
trớc, giữa hai vòng có khoảng trống.

(H.8)
áp dụng trong các trờng hợp:
đỡ nẹp, gạc khi bất động gãy xơng.
2.3. Băng xoáy ốc: (Vòng xoắn)
Băng tơng tự nh băng rắn quấn,
những vòng sau chồng lên vòng trớc
1/2 đến 2/3 chiều rộng của băng
(H.9).
áp dụng để băng các vùng cơ
thể đều nhau: cánh tay, ngón tay...
2.4. Băng chữ nhân: (Có 2 kiểu)

Băng rắn quấn
Hình 8

Hình 9 Băng xoáy ốc
(vòng xoắn)
- Băng chữ nhân thờng: các vòng sau, băng chếch lên trên, vòng ra sau,
băng xuống dới, cứ băng nh vậy đến khi che hết vết thơng.
- Băng chữ nhân gấp lại: các
vòng băng chạy theo hớng
chếch lên trên, gấp lại rồi chạy
xuống dới, cứ băng nh vậy đến
kín vết thơng (H.10).

Hình 10: Băng chữ nhân gấp lại
Thờng áp dụng khi băng các vùng cơ thể không đều nhau nh: cẳng tay,
bắp chân...
2.5. Băng số 8:
Bắt đầu bằng 2 vòng khoá chạy chính giữa khớp Vòng thứ

8
(vòng thứ 1), các vòng sau chạy theo hình số 8: vòng
6
4
2 chạy lên trên quấn quanh 1 vòng tại đùi rồi quay lại
2
khoeo, vòng 3 chạy xuống cẳng chân chạy quanh 1
1
3
vòng, vòng 4 lại chạy quanh đùi 1 vòng rồi quay lại
5
7
khoeo, vòng 5 tiếp tục chạy xuống cẳng chân, tiếp
theo nh vậy cho đến khi kín vết thơng (H.11).
Thờng áp dụng khi băng ở các vùng khớp nh
khớp khuỷu, khớp vai, khớp gối, bẹn...
Hình 11: Băng số 8
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

7


2.6. Băng hồi quy (băng vòng gấp lại)
Vòng thứ
Là kiểu băng mà các đờng băng gấp lại nhiều lần
5 3 1 2 4
từ trớc ra sau, rồi từ sau ra trớc. Vòng đầu tiên thờng
băng chính giữa, các vòng sau băng lan dần sang hai
bên. Các vòng đều quay trở về chỗ bắt đầu băng. Tuỳ
theo vị trí băng mà các vòng hồi quy sẽ đợc cố định

trên phần cơ thể khác nhau và cũng tuỳ theo vị trí mà
dùng 1 hoặc 2 cuộn băng cùng một lúc.
Thờng áp dụng khi băng: đầu (H.12), mỏm cụt,
đầu ngón tay,...
Hình
12:
iv. Quy trình băng một số vị trí trên cơ thể
ngời
Băng hồi quy
1. Băng ngón tay
Bớc1. Rửa tay thờng quy.
Bớc 2. Chuẩn bị dụng cụ: băng, gạc, kim băng, kéo...
Bớc 3. Chuẩn bị bệnh nhân: Giải thích, đặt t thế bệnh nhân (đặt bàn tay cần
băng giơ ra phía trớc và úp xuống), tay lành đỡ tay đau.
Bớc 4. Băng vòng khoá tại cổ tay theo kiểu băng vòng.
Bớc 5 Tiến hành băng
B5.1. Lăn băng trên mu tay lên phía ngón đối diện với phía cuộn băng đi lên
ở cổ tay (H.13a).
B5.2. Băng theo kiểu rắn quấn lên đến đầu ngón tay (H.13a).
B5.3. Băng theo kiểu vòng xoắn đi xuống, để hở một chút đầu ngón tay
(H.13a).
B5.4. Lăn băng trên mu tay trở lại cổ tay (về phía cạnh kia của cổ tay), chạy
quanh 1 vòng (H.13a).
B5.5. Lặp lại từ bớc 5.1 đến 5.4 để băng các ngón tiếp theo. (H.13b)
Bớc 6. Băng cố định tại cổ tay theo kiểu băng vòng
Bớc7. Kiểm tra theo dõi tuần hoàn đầu các ngón tay, so sánh với bên kia.
Bớc 8. Ghi hồ sơ.
Rắn quấn

Vòng xoắn


a

Băng một ngón

b
Vòng khoá
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-2591680Vòng cố định
Băng cả 5 ngón
14787663083460/qkl1478766308.doc

Hình 13

8


* Lu ý:
- Có thể áp dụng để băng khi các ngón tay bị thơng nhng không tổn thơng
đầu ngón tay, có thể băng tất cả các ngón tay hoặc một số ngón tuỳ
theo yêu cầu.
- Khi hoàn thành băng các đầu ngón tay đợc để hở để có thể theo dõi tuần
hoàn.
- Khi băng các ngón tay cần tránh gây tổn thơng thêm khi kẽ ngón tay
không thể xoè ra đủ rộng.
- Các đờng băng đi lên từ cổ tay đến ngón và từ ngón tay trở lại cổ tay đi
trên mu tay, lòng bàn tay hở.
2. Băng khuỷu
Bớc1. Rửa tay thờng quy.
a
Bớc 2. Chuẩn bị DC: băng, gạc, kim băng, kéo...

Bớc 3. Chuẩn bị bệnh nhân: Giải thích, đặt t thế
bệnh nhân (khuỷu gấp 900, bàn tay ở t thế
nửa sấp), tay lành đỡ tay đau.
Bớc 4. Băng vòng khoá tại khuỷu tay theo kiểu
băng vòng. (H.14a).
b
Bớc 5: Tiến hành băng
B5.1. Lăn cuộn băng xuống dới đè lên vòng khoá
1/2 đến 2/3 chiều rộng (H.14b).
B5.2. Vòng sau chạy lên trên đè lên vòng khoá
1/2 đến 2/3 chiều rộng (H.14c).
B5.3 Các vòng tiếp theo cứ nh vậy và đè lên
vòng trớc 1/2 đến 2/3 chiều rộng rồi toả dần
sang hai bên của khuỷu, cho đến khi kín vết
thơng.

c

d

Bớc 6. Băng cố định tại cẳng tay hoặc cổ tay theo kiểu băngHình
vòng14

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

9


Bớc7. Kiểm tra theo dõi tuần hoàn chi, so sánh với bên kia và treo tay lên cổ
bằng băng tam giác.

Bớc 8. Ghi hồ sơ.
* Lu ý : Khi treo tay bằng khăn tam giác cần chú ý để nút buộc về phía trớc
ngực.
3. Băng vai
Bớc1. Rửa tay thờng quy.
Bớc 2. Chuẩn bị dụng cụ: băng, gạc, kim băng, kéo...
Bớc 3. Chuẩn bị bệnh nhân: Giải thích, đặt t thế bệnh nhân (đặt bàn tay cần
băng giơ ra phía trớc và úp xuống), tay lành đỡ tay đau.
Bớc 4. Băng vòng khoá tại cánh tay hoặc tại bờ vai theo kiểu băng vòng.
Bớc 5: Tiến hành băng:
B5.1. Lăn cuộn băng tiến lên vai rồi chạy chếch xuống sang nách bên lành,
rồi lăn qua lng về phía vai bị thơng (H.15a)
B5.2 Tiếp theo lăn cuộn băng lên vai rồi xuống nách bên vai bị thơng, chạy
quanh nách rồi lại tiến lên vai (H.15b).
B5.3. Tiếp tục nh vậy đến khi che kín vết thơng (H.15c&d).
Bớc 6. Băng cố định theo kiểu băng vòng rồi cố định bằng ghim hay kim băng
ở phía trớc ngực.
Bớc7. Kiểm tra theo dõi tuần hoàn vùng vai.
Bớc 8. Ghi hồ sơ.
a

Vòng khoá

c

d

* Lu ý:

Hình 15

- Các đờng băng ở phía trớc ngực và sau lng cần chồng khít lên nhau ở tại
nách bên lành.

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

10


- Chú ý quan sát và hỏi bệnh nhân xem băng có ảnh hởng đến hô hấp của
họ hay không.
- Các đờng băng hớng dần lên phía trên vai, tạo ra các hình chữ nhân
thẳng đều đặn và thẳng hàng nhau theo bờ vai.
4. Băng mỏm cụt:
Bớc1. Rửa tay thờng quy.
Bớc 2. Chuẩn bị dụng cụ: băng, gạc, kim băng, kéo...
Bớc 3. Chuẩn bị bệnh nhân: Giải thích, đặt t thế bệnh nhân (đa tay cụt về phía
điều dỡng), tay lành đỡ tay đau (tốt nhất là có ngời phụ đỡ).
Bớc 4: Tiến hành băng
B4.1. Lăn băng từ vị trí cách đầu mỏm cụt 15 cm qua chính giữa mỏm cụt,
sang mặt đối diện tới vị trí xuất phát nhng ở phía đối diện.
B4.2. Lăn ngợc lại qua mỏm cụt theo kiểu băng hồi quy toả sang 2 bên đến
khi kín mỏm cụt.
B4.3. Làm hai vòng khoá tại điểm xuất phát của các vòng hồi quy để giữ
các vòng hồi quy.
B4.4. Lăn cuộn băng lên phía đầu mỏm cụt, lăn quanh đầu mỏm cụt rồi
chạy trở lại vị trí khoá.
B4.6. Tiếp tục lăn cuộn băng theo kiểu số 8, nh bớc 4.4 cho tới khi kín các
vòng hồi quy, trở về đến vị trí khoá.
Bớc 5: Kết thúc bằng hai vòng cố định ở cách đầu mỏm cụt 15 cm.
Bớc 6: Kiểm tra tuần hoàn bằng cách hỏi cảm giác của bệnh nhân.

Bớc 7: Ghi hồ sơ.
* Lu ý:
- Khi băng mỏm cụt cần có ngời phụ, bởi thông thờng ngời bệnh không
thể tự nâng mỏm cụt để băng.
- Cần chú ý quan sát sắc mặt và hỏi bệnh nhân liên tục về các dấu hiệu
tuần hoàn và đau bởi vì sau khi băng xong thì đầu chi bị bịt kín không
thể quan sát đợc.
5. Băng cánh tay
Bớc1. Rửa tay thờng quy.
Bớc 2. Chuẩn bị dụng cụ: băng, gạc, kim băng, kéo...
Bớc 3. Chuẩn bị bệnh nhân: Giải thích, đặt t thế bệnh nhân, tay lành đỡ tay
đau.
Bớc 4. Băng vòng khoá tại cánh tay (sát khuỷu) theo kiểu băng vòng.
Bớc 5: Tiến hành băng: Băng kiểu vòng xoắn chếch dần lên trên, che kín vết
thơng.
/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

11


Bớc 6. Băng cố định theo kiểu băng vòng
Bớc7. Kiểm tra theo dõi tuần hoàn của tay, so sánh với bên kia.
Bớc 8. Ghi hồ sơ.

Hình 9 Băng cánh tay

6. Băng cẳng tay
Bớc1. Rửa tay thờng quy.
Bớc 2. Chuẩn bị dụng cụ: băng, gạc, kim băng, kéo...
Bớc 3. Chuẩn bị bệnh nhân: Giải thích, đặt t thế bệnh nhân, tay lành đỡ tay

đau.
Bớc 4. Băng vòng khoá tại cẳng tay theo kiểu băng vòng.
Bớc 5: Tiến hành băng kiểu chữ nhân chếch dần lên trên, che kín vết thơng.
Bớc 6. Băng cố định theo kiểu băng vòng
Bớc7. Kiểm tra theo dõi tuần hoàn của tay, so sánh với bên kia.
Bớc 8. Ghi hồ sơ.

Hình 10: Băng cẳng tay

/storage1/vhost/convert.123doc.vn/data_temp/document/qkl1478766308-259168014787663083460/qkl1478766308.doc

12



×