Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

CHU TRÌNH SX he thong thong tin ke toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 42 trang )

Trường đhđt
khoa kinh tế & qtkd

BÀI THUYẾT TRÌNH
Chu trìnH SẢN XUẤT
NHÂN SỰ - TÀI CHÍNH

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Trinh
Lớp: ĐHKT13B
SVTH: Nhóm 4


I. NỘI DUNG CHU TRÌNH
SẢN XUẤT
1. Khái niệm, mục tiêu chu trình
sản xuất
2. Hoạt động và dòng thông tin
chu trình sản xuất
3. Hoạt động kiểm soát trong chu
trình


1. KHÁI NIỆM CHU TRÌNH SẢN XUẤT

KHÁI
NIỆM

Chu trình sản xuất là tập hợp theo
một trình tự các hoạt động kinh
doanh và hoạt độngxử lý liên quan
đến quá trình sản xuất sản phẩm.


Chu trình sản xuất được bắt đầu
với phiếu yêu cầu nguyên vật liệu
và kết thúc khi thành phẩm được
nhập kho.


1

Theo dõi việc mua và tiêu thụ
hàng tồn kho.

2

Giám sát và kiểm soát chi phí
sản xuất.

3

Kiểm soát hàng tồn kho.

4

Kiểm soát và phân bổ chi
phí trong quá trình sản
xuất.

5

Cung cấp dữ liệu đầu vào
cho dự toán tổng thể.



Chu trình
Doanh thu

ua
m
u

c
u
ê
Y
NVL

Sản phẩm
hoàn
thành

Nhu cầu sản
phẩm,dự báo
tiêu thụ

Chu trình
chi phí

Chu
trình
Sản xuất
ản

s
u

Hệ thống ghi sổ,
lập báo cáo

iệ
l
Dữ ất
xu

Nhu
nhâ cầu
n sự

Chu trình
Nhân sự

Sơ đồ dòng dữ liệu khái quát chu trình sản xuất.


Dự báo tình hình
tiêu thụ

Chu trình
Doanh thu
Yêu cầu
Sản xuất
Hệ thống ghi sổ,
lập báo cáo


Tính giá
thành
4.0

Lập kế
hoạch
2.0

Thiết kế
1.0

Kết cấu
sản phẩm

Yêu cầu Sản xuất

Yêu cầu Sản xuất

Tình hình sản xuất
(NVL,NC,thiết bị)

Sản xuất
3.0
Yêu cầu NVL
Sử dụng NVL

Chu trình
Nhân sự


Chu trình
Chi phí

Sơ đồ cấp 1 chu trình sản xuất.


2. HOẠT ĐỘNG CHU TRÌNH SẢN XUẤT

2.1 HĐ
thiết kế
sản
phẩm

2.2 HĐ
lập kế
hoạch
SX

2.3 HĐ
thực
hiện sản
xuất

2.4 Tính
giá thành
sản
phẩm


2.1 HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM


Tiếp nhận các yêu
cầu của khách hàng
về sản phẩm, đơn
hàng… từ chu trình
doanh thu để thiết
kế, đáp ứng yêu cầu
của khách hàng về
chất lượng, kiểu
dáng, tính năng,…


Thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng

Nội dung
hoạt động

Xác định kết cấu nguyên vật liệu của một
sản phẩm hoàn thành, bao gồm những
nguyên vật liệu nào, số lượng bao nhiêu
Liệt kê các bước để sản xuất sản phẩm, xác
định nhu cầu về nhân công, máy móc thiết
bị phục vụ cho từng bước sản xuất ra sản
phẩm hoàn thành.


Chu trình
doanh thu


y/c
s

ản p

hẩm

Thiết kế
sản
phẩm
1.1
Trình
tự sản
xuất
1.3
Sơ đồ thiết kế sản phẩm

Xác định
kết cấu
NVL
1.2

2.0 Lập kế hoạch
sản xuất
4.0 Tính giá thành


CHỨNG TỪ
Công thức sản
phẩm


Bảng liệt kê hoạt
động

Mô tả đặc điểm,
chất lượng và định
mức NVL cho mỗi
thành phần cấu tạo
nên sản phẩm.

Thể hiện yêu cầu về
lao động và máy móc
Mô tả quy trình sản
xuất theo từng giai
đôạn sản xuất và thời
gian hoàn thành từng
giai đoạn.



2.2 HOẠT ĐỘNG LẬP KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT
 Chức năng: Đáp ứng đủ nhu cầu hiện tại của các ĐĐH hay nhu
cầu về sp nhằm hạn chế TH thiếu hụt thành phẩm cung cấp theo
yêu cầu.
 Nội dung:


Sơ đồ lập kế hoạch sản xuất
Kế

tc

1.0. Thiết kế

ấu
s

p

Lệnh sản
xuất
2.2

Dự
toá
n

tiê
u

thụ

Hoạch
định sx
2.1

Chu trình
doanh thu

Nhu cầu

NVL
2.3

3.0. Sản xuất
4.0. Tính giá thành


CHỨNG TỪ

• Thể hiên NVL cần thiết xuất kho
đến địa điểm sx
• Dựa vào bảng liệt kê NVL trình bày
tên NVL và số lượng sử dụng


Phương pháp kiểm soát hàng tồn kho
Phương pháp ước lượng hàng tồn kho tối
thiểu (EOQ)

Phương pháp hoạch định yêu cầu hàng tồn
kho ( MRP)

Phương pháp theo dõi hàng tồn kho tức thời
(JIT)


1. Phương
pháp ước
lượng hàng
tồn kho tối

thiểu
(EOQ)

Được xác định dựa trên mối
quan hệ giữa chi phí duy trì
HTK, chi phí đặt mua, số
lượng NVL cần đặt hàng.

CÔNG THỨC
EOQ =

R: Số lượng từng mặt hàng/ NVL yêu cầu trong năm
S: Chi phí đặt hàng trên một lần mua hàng
A: Chi phí duy trì hàng trên một đơn vị hàng tồn kho
trong năm


2. Phương
pháp hoạch
định yêu cầu
hàng tồn kho
(MRP)

Phương pháp hoạch định yêu
cầu hàng tồn kho cần giảm thiểu
tối đa mức độ yêu cầu hàng tồn
kho bằng cách cải thiện kỹ thuật
dự toán tốt hơn nhằm thỏa mãn
nhu cầu sx.
Bên cạnh đó, trong chu trình sx

có pp khác hỗ trợ công tác KS
HTK đó là pp hoạch định
nguồn lực sx. Mục tiêu: tìm
kiếm điểm cân bằng giữa năng
lực sx và nhu cầu NVL theo dự
toán tiêu thụ trong kỳ.


3. Phương
pháp theo dõi
hàng tồn kho
tức thời (JIT)

Hệ thống được sử dụng
nhằm tối thiểu hóa số lượng
HTK bằng cách chỉ mua hàng
và sxsp khi HTK không còn.
Đặt trưng của hệ thống là sự
giao hàng liên tục với số
lượng nhỏ NVL , công cụ,…
và nhà cung cấp chuyển hàng
trực tiếp đến địa điểm yêu
cầu.


2.3 HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
SẢN XUẤT




CHỨNG TỪ
 Nhóm chứng từ xuất kho nguyên vật liệu, dụng cụ,… phục
vụ sản xuất:

phiếu yêu
cầu xuất
kho

Phiếu
xuất kho

Chứng từ mô tả nguyên vật liệu và số
lượng cần sử dụng trong sản xuất theo
đặt hàng hay yêu cầu sản xuất
Mô tả số lượng từng loại nguyên vật
liệu được xuất kho phục vụ cho hoạt
động sản xuất theo đơn đặt hàng cụ
thể



Nhóm chứng từ ghi nhận chi phí nhân công
phục vụ sản xuất như

Phiếu thời
gian thực
hiện công
việc

Chứng từ này được lập ra với

mục đích ghi nhận thời gian sử
dụng để tạo ra sản phẩm.



×