Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra GDCD 6 - Đề số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.96 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề I
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung chủ đề (Mục tiêu)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
A. Hiểu mục đích học tập của học
sinh.
Câu hỏi 1 TN
(0,5 điểm)
B. Hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị. Câu hỏi 2 TN
(0,5 điểm)
C. Nhận biết được ý nghĩa của việc
tích cực tham gia các hoạt động tập
thể, hoạt động xã hội.
Câu hỏi 3 TN
(1 điểm)
D. Hiểu nội dung của phẩm chất
siêng năng, kiên trì.
Câu hỏi 4 TN
(1 điểm)
E. Nêu được các yếu tố của thiên
nhiên và giải thích được vì sao phải
yêu quý, bảo vệ thiên nhiên.
Câu hỏi 1 TL
(1 điểm)
Câu hỏi 1 TL
(1,5 điểm)
G. Tìm những biểu hiện của lễ độ và
thiếu lễ độ trong cuộc sống.


Câu hỏi 2 TL
(1,5 điểm)
H. Đề xuất cách ứng xử trong tình
huống thể hiện tính kỉ luật
Câu hỏi 3 TL
(3 điểm)
Tổng số câu hỏi 2 5 1
Tổng điểm 2 5 3
Tỉ lệ 20% 50% 30%
ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm)
Theo em, mục đích học tập nào dưới đây là đúng đắn nhất? (khoanh tròn chữ cái
trước câu mà em chọn)
A. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ, có thu nhập cao.
B. Học để khỏi thua kém bạn bè.
C. Học vì sự tiến bộ của bản thân và sự phát triển của đất nước.
D. Học vì danh dự của gia đình.
Câu 2 (0,5 điểm)
Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị? (khoanh tròn chữ cái trước câu mà em
chọn)
A. Cử chỉ điệu bộ, kiểu cách.
B. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp.
C. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt.
D. Khi nói chuyện với người khác, không nói thẳng ý của mình ra.
Câu 3 (1 điểm)
Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung bài học:
“ Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội
sẽ ..........................................................., rèn luyện được những kĩ năng cần thiết của
bản thân. Đồng thời, thông qua hoạt động tập thể, hoạt động xã hội

sẽ ..................................................., tình cảm thân ái với mọi người xung quanh, sẽ được
mọi người yêu quý.”
Câu 4 (1 điểm)
Hãy điền chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô
trống trong bảng sau:
A. Chỉ những người lao động chân tay mới được gọi là người
siêng năng.
B. Siêng năng là làm việc liên tục, không kể thời gian và kết
quả công việc thế nào.
C. Trong thời đại công nghiệp hoá, mặc dù có nhiều máy móc,
con người vẫn cần phải lao động siêng năng, kiên trì.
D. Chỉ những người nghèo mới cần phải làm việc một cách
siêng năng, kiên trì.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
Thiên nhiên bao gồm những gì?
Theo em, vì sao con người cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên?
Câu 2 (1,5 điểm)
Em hãy nêu 3 hành vi thể hiện lễ độ và 3 hành vi thể hiện thiếu lễ độ.
Câu 3 (3 điểm)
Cho tình huống sau:
Sắp đến ngày thi đấu bóng đá giữa các lớp. Một số bạn trong đội bóng của lớp rủ
Quân bỏ học để luyện tập chuẩn bị thi đấu.
Hỏi:
1/ Theo em, Quân có thể có những cách ứng xử nào? (nêu ít nhất 3 cách)
2/ Nếu là Quân, em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Chọn câu C.
Câu 2 (0,5 điểm) Chọn câu B.

Câu 3 (1 điểm, mỗi ý 0,5 điểm)
Yêu cầu điền theo thứ tự sau:
- mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt vào chỗ trống thứ nhất
- góp phần xây dựng quan hệ tập thể vào chỗ trống thứ hai
Câu 4 (1 điểm, mỗi câu 0,25 điểm)
- Đúng: câu C
- Sai: các câu A, B, D
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
a/ Thiên nhiên bao gồm không khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi, núi, động thực
vật..... (1 điểm)
b/ Con người cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên vì:
- Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Thiên nhiên cung cấp cho con
người phương tiện, điều kiện để sinh sống như nước để uống, không khí để thở, rừng
cây chắn gió, ngăn lũ .... (1 điểm)
- Nếu thiên nhiên bị tàn phá thì cuộc sống của con người sẽ bị đe doạ. (0,5 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm, mỗi hành vi 0,25 điểm)
- Nêu được 3 trong những hành vi thể hiện lễ độ, ví dụ như: gọi dạ, bảo vâng; đưa vở
cho thầy/ cô giáo bằng hai tay; thưa gửi khi nói chuyện với người trên; đi xin phép, về
chào hỏi; nhường bước, nhường chỗ cho người già .....
- Nêu được 3 trong những hành vi thể hiện thiếu lễ độ, ví dụ như: nói trống không; nói
leo; ngắt lời người khác; làm ồn khi cha mẹ tiếp khách; đi qua trước mặt người khác mà
không xin phép ....
Câu 3 (3 điểm)
1/ Yêu cầu học sinh nêu được 3 cách ứng xử có thể xảy ra (1,5 điểm)
Ví dụ như :
- Cùng các bạn tự ý bỏ học để đi tập đá bóng.
- Đến xin phép thầy/ cô giáo cho nghỉ học.
- Khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn tập đá bóng ngoài giờ học.
- Báo cáo với thầy cô về ý định của các bạn.

- Trao đổi với cán bộ lớp để ngăn chặn.
- Báo với cha mẹ các bạn.
- Vv……..
2/ Chọn cách ứng xử : khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn tập đá bóng ngoài
giờ học. (0,5 điểm)
Giải thích lí do:
- Là học sinh phải biết tôn trọng kỷ luật của nhà trường, tự giác thực hiện nội
quy, không tự ý bỏ học. Nghỉ học phải có lí do chính đáng và phải xin phép nhà trường.
(0,5 điểm)
- Theo cách ứng xử ấy, vừa giữ được quan hệ tốt với các bạn, vừa đảm bảo kế
hoạch luyện tập. (0,5 điểm)

×