Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Bài Giảng Viêm Tụy Cấp BS. VŨ QUỐC BẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 36 trang )

VIÊM TỤY CẤP
BS. VŨ QUỐC BẢO
BM Nội Tổng Quát – ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch


VIÊM TỤY CẤP
 ĐỊNH NGHĨA:
 Là một cấp cứu nội khoa thường gặp
 Là quá trình viêm cấp tính

Topazian M., Pandol S.J. Textbook of Gastroenterology 5th ed. 2009. Chapter 68.


VIÊM TỤY CẤP
Không
rõ NN

Tự miễn
Di truyền
Do điều trị

Sỏi mật

Nhiễm trùng
Chuyển hóa
NN khác

Ung thư
Tắc nghẽn

Rượu



Độc chất
Chấn thương
Mạch máu
Khác

Topazian M., Pandol S.J. Textbook of Gastroenterology 5th ed. 2009. Chapter 68.


TRIỆU CHỨNG LS
Bệnh sử:
 Đau bụng
 Buồn nôn, nôn

Khám:
 Sốt nhẹ - TB
 Nhịp tim nhanh
 Hạ HA
 Bụng đề kháng thượng vị
 Giảm/mất âm ruột
 Triệu chứng TDMP (T)
 Vàng da nhẹ
 Bầm da hông lưng hoặc quanh rốn


CẬN LÂM SÀNG
 Amylase máu
 Lipase máu
 Các dấu ấn viêm: Tăng bạch cầu, Neutrophil-


specific elastase, Interleukin-6, CRP
 Đánh giá cô đặc máu: Hct


CẬN LÂM SÀNG
 X quang: bụng và ngực thẳng
 Siêu âm bụng
 CT bụng
 MRI
 ERCP
 EUS


Dấu Cullen và Grey Turner

Markus B. et al. The American Journal of Medicine , Volume 122 (4) Elsevier – Apr 1, 2009


Topazian M., Pandol S.J. (2009). Textbook of Gastroenterology
5th edition. Blackwell Publishing

Norton J.G. and Phillip P.T. (2012). Harrison’s Principles of
Internal Medicine, 18th edition. The McGraw-Hill Companies


VIÊM TỤY CẤP
 CHẨN ĐOÁN: 2 trong 3 tiêu chuẩn sau
1. Các triệu chứng, như đau thượng vị, gợi ý VTC
2. Amylase hoặc lipase máu > 3 lần giới hạn trên


bình thường
3. Hình ảnh học hướng chẩn đoán VTC, thường

dùng siêu âm (độ nhạy 25-50%), CT-Scan hoặc
MRI

1. Banks P.A. et al. Practice Guidelines in Acute Pancreatitis. Am J Gastroenterol 2006;101:2379–2400
2. UK Working Party on Acute Pancreatitis. UK Guidelines For The Management Of Acute Pancreatitis.
Gut 2005;54 (Suppl III):iii1–iii9. doi: 10.1136/gut.2004.057026


Thượng
vị
Khám:
đề kháng
½ bụng
trên

Lan lưng

Đau
bụng

Kèm
buồn
nôn, nôn

Kéo dài
≥ 24h,
không

giảm

Tăng
dầntối
đa trong
30’

Khởi
phát
nhanh


Amylase

Lipase

ULN

100

190

Bắt đầu tăng

Ngày 1

Ngày 1

Về bình thường sau 3 – 5 ngày
Men tụy có thể

không tăng trong







VTC do rượu
Tăng TG
Ung thư tụy
VTC trên VT mạn
Loét thâm nhiễm

Tăng kéo dài hơn


CHỈ ĐỊNH CHỤP CT-SCAN
1. Chẩn đoán xác định khi lâm sàng và XN không

đủ chẩn đoán

2. Xác định mức độ nặng, các biến chứng tại tụy

và quanh tụy (khi còn đau bụng hoặc lâm sàng
xấu đi sau 48 – 72 giờ)

3. Hướng dẫn can thiệp qua da (như catheter dẫn

lưu ổ dịch)


1. Bharwani N. et al. Clinical Radiology 66 (2011) 164 -175.
2. Wu B.U. et al. Current Diagnosis & Treatment: Gastroenterology, Hepatology & Endoscopy 2nd ed. 2012. Chapter 25


MỨC ĐỘ VIÊM TỤY CẤP
Nhẹ

Trung bình

Không suy tạng Suy tạng thoáng
qua (hồi phục trong
48h)

Không biến
chứng tại chỗ

Biến chứng tại chỗ
hoặc toàn thân mà
không suy tạng

Gut 2012;0:1–10. doi:10.1136/gutjnl-2012-302779

Nặng
Suy tạng kéo dài
(>48h):
• Suy một tạng
• Suy đa tạng



BIẾN CHỨNG TẠI CHỖ
 Tụ dịch quanh tụy cấp
 Nang giả tụy
 Hoại tử tụy/quanh tụy cấp +/- nhiễm trùng
 Hoại tử tụy/quanh tụy có vách +/- nhiễm

trùng


BIẾN CHỨNG SUY TẠNG


VIÊM TỤY CẤP
TIÊN LƯỢNG:
 Hct > 44% lúc NV và không thể giảm sau 24h
 CRP > 150mg/l sau khởi phát 48h
 SIRS lúc NV + kéo dài sau 48h: ≥ 2/4 tiêu chuẩn
1. to > 38oC hoặc < 36oC
2. Nhịp tim > 90 l/p
3. Nhịp thở > 20 l/p hoặc PaCO2 < 32 mmHg
4. BC > 12000 hoặc < 4000/mm3


VIÊM TỤY CẤP
TIÊN LƯỢNG:
 Thang điểm BISAP (Bedside Index of Severe Acute

Pancreatitis): Viêm tụy cấp nặng khi có ≥ 3 tiêu chuẩn
sau:
1. (B): BUN > 25g/dL

2. (I): Rối loạn tri giác, điểm Glasgow < 15
3. (S): Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân
4. (A): Tuổi > 60
5. (P): Tràn dịch màng phổi


VIÊM TỤY CẤP
Trong vòng 48 giờ

TIÊU
CHUẨN
GLASGOW
≥ 3đ


 

TIÊU
CHUẨN
RANSON
≥3đ

Lúc nhập viện
Tuổi
Bạch cầu máu
Glucose máu
LDH máu
AST máu

Do sỏi

> 55
> 16.000/mm3
> 200 mg/dL
> 350 UI/L
> 250 UI/L

Trong 48 giờ đầu nhập viện
Giảm Hct
> 10 %
Tăng BUN
> 5 mg/dL
Can xi máu
< 8 mg/dL
PaO2
< 60 mmHg
Mất kiềm
> 4 mEq/L
Mất dòch
>6L

Không do sỏi
> 70
> 18.000/mm3
> 220 mg/dL
> 400 UI/L
> 250 UI/L
10 %
> 2 mg/dL
< 8 mg/dL
> 5 mEq/L

>4L


APACHE-II



TIÊN LƯỢNG
CRP
SIRS
GLASGOW
RANSON
APACHE-II

48H

Hct
GLASGOW
APACHE-II

24H

LÚC NV

Hct
SIRS
BISAP
GLASGOW
APACHE-II



BÌNH THƯỜNG

Fig. 1. Normal contrast-enhanced computed
tomogram of the pancreas. Note that the pancreas
(P) has a uniform enhancement intermediate
between that of the liver (L) and spleen (S). [1]

VIÊM CẤP

Figure 45.12 Computed tomography scan with
intravenous contrast demonstrating moderate acute
pancreatitis. The pancreas (arrow) is edematous,
but enhances throughout, demonstrating absence of
necrosis. There is peripancreatic fl uid and stranding
(arrowhead). Gallstones are present in the gallbladder
(double arrowhead). [2]

1. Vege S.S., Baron T.H. Mayo Clinic Gastroenterology and Hepatology Board Review 3rd ed. 2008.
2. Nagar A.B., Pandol S.J. Atlas of Gastroenterology 4th ed. Blackwell Publishing Ltd. 2009.


Figure 45.18 Contrast computed tomography scan of pancreas. (a) Pseudocyst is seen near the tail of
pancreas (arrow), the pancreas is seen (arrowhead). (b) Ascites is observed (double arrowheads) with
resolution of pseudocyst following the rare complication of pseudocyst rupture. Pancreas is also seen
(arrowhead).

NANG
GIẢ
TỤY

Nagar A.B., Pandol S.J. Atlas of Gastroenterology 4th ed. Blackwell Publishing Ltd. 2009.


Pancreatic abscess. Dynamic CECT through
the uncinate portion of the pancreas reveals a
5 cm, irregular, thick-walled, low attenuation
fluid collection (arrows) lying medial to the
second portion of the duodenum. The thick
wall suggests that this collection may not
represent a simple pseudocyst, however,
needle aspiration of pus is necessary to prove
pancreatic abscess. [1]

Pancreatic abscess with a typical enhancing
rim and gas locules. [2]

ÁP XE

1. Baron T.H. The American Journal of Medicine. Volume 102, Issue 6, June 1997, Pages 555–563
2. Koo B.C., Chinogureyi A. and Shaw A.S. The British Journal of Radiology, 83 (2010), 104–112


×