Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường cao đẳng sư phạm trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN BẢO NGỌC

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN BẢO NGỌC

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CÚA SINH
VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Lê

HÀ NỘI – 2015


LỜI CÁM ƠN


Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Quý Thầy Cô giáo đã trang
bị cho tôi những kiến thức của chƣơng trình cao học trong 2 năm qua, giúp tôi
hoàn thiện luận văn này;
Tôi xin chân thành cám ơn tới PGS.TS Nguyễn Văn Lê - ngƣời hƣớng
dẫn khoa học của luận văn đã tận tình truyền đạt kiến thức, trực tiếp hƣớng dẫn
để tôi có thể hoàn thành luận văn “Quản lý hoạt động tự học của sinh viên
trường CĐSP Trung ương”
Tôi cám ơn gia đình, cám ơn các bạn trong lớp Cao học K13 – QLGD đã
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Sau cùng, tôi xin cám ơn đến đồng nghiệp và ngƣời thân đã tận tình giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Do thời gian nghiên cứu và năng lực của bản thân nên luận văn còn có
những hạn chế nhất định. Với tinh thần cầu thị, luôn học hỏi, tôi rất mong muốn
nhận đƣợc sự tham gia góp ý, giúp đỡ của các Thầy - Cô giáo, các đồng nghiệp
để luận văn đƣợc hoàn thiện và mang tính thực tiễn trong triển khai thực hiện.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Bảo Ngọc

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý


CĐSP

Cao đẳng sƣ phạm

ĐGKQTH

Đánh giá kết quả tự học

GV

Giáo viên

HĐTH

Hoạt động tự học

KN

Kỹ năng

SV

Sinh viên

ii


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................ii

MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................... 3
4.1. Khách thể nghiên cứu .............................................................................. 3
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ............................................................. 4
8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.......................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................ 4
CHƢƠNG 1............................................................................................................ 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG ......................................................................................... 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................... 6
1.1.2. Trong nƣớc ........................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý .............................................................................. 11
1.2.2. Biện pháp quản lý............................................................................... 13
1.2.3. Các chức năng quản lý ....................................................................... 14
1.2.4. Quản lý giáo dục ................................................................................ 15
Quản lý nhà trƣờng....................................................................................... 17
1.2.5 Khái niệm tự học và hoạt động tự học ................................................ 19
1.2.5.1. Khái niệm tự học ........................................................................ 19
iii



1.3.1.2. Hoạt động tự học ........................................................................ 20
1.3. Ý nghĩa và vai trò tự học của sinh viên Cao đẳng trong quá trình đào
tạo ................................................................................................................. 22
1.4. Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Cao đẳng ....................... 24
1.4.1. Quản lý các hoạt động giáo dục nâng cao nhận thức về hoạt động tự
học ................................................................................................................ 24
1.4.2. Quản lý thực hiện quy chế và quy định học tập ................................. 25
1.4.3. Quản lý việc hình thành kỹ năng và phƣơng pháp tự học cho sinh
viên ............................................................................................................... 26
1.4.4. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................... 28
1.4.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động tự học của sinh viên ............ 29
1.4.6. Quản lý sự phối hợp các lực lƣợng giáo dục trongviệc tổ chức tự học
cho sinh viên................................................................................................. 30
1.4.7. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá phát huy khả năngtự học của sinh
viên ............................................................................................................... 32
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tự học của sinh viên ..... 33
1.5.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 33
1.5.2. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 34
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................ 35
CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 37
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CĐSP TRUNG ƢƠNG ...................................................................... 37
2.1. Khái quát về trƣờng CĐSP Trung ƣơng ................................................... 37
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử phát triển của Nhà trƣờng ......................................... 37
2.1.2. Nhiệm vụ cụ thể của Nhà trƣờng ....................................................... 37
- Đào tạo trình độ cao đẳng và liên kết đào tạo đội ngũ cán bộ và giáo viên các
cấp nhằm cung cấp nguồn nhân lực thích ứng với môi trƣờng làm việc và có khả
năng giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. ...................................... 37
- Nghiên cứu khoa học giáo dục, đặc biệt là khoa học giáo dục Mầm non và các

lĩnh vực đào tạo. Tham vấn cho các cấp lãnh đạo, các cơ quan ban ngành, địa
phƣơng về các vấn đề có liên quan. ..................................................................... 37

iv


- Bồi dƣỡng kiến thức, kĩ năng, nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ sƣ phạm cho đội
ngũ cán bộ, giáo viên...về các lĩnh vực đào tạo. .................................................. 37
- Hợp tác quốc tế về các lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu khoa học cũng nhƣ
chuyển giao công nghệ. ........................................................................................ 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Nhà trƣờng............................................. 37
2.1.4. Hoạt động đào tạo và các điều kiện CSVC phục vụ công tác giảng
dạy ................................................................................................................ 39
2.2. Thực trạng về hoạt động tự học của sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng42
2.2.1. Nhận thức của sinh viên về hoạt động tự học .................................... 42
2.2.1.1. Nhận thức về vai trò tự học ........................................................ 43
2.2.1.2. Động cơ thúc đẩy tự học của sinh viên ...................................... 45
2.2.2. Thực trạng về hoạt động tự học của học sinh .................................... 46
2.2.2.1. Thực trạng về kế hoạch tự học ................................................... 47
2.2.2.2. Thực trạng về phƣơng pháp tự học ............................................ 48
2.2.2.3. Thực trạng về hình thức tự học .................................................. 49
2.2.2.5. Thực trạng về thời gian tự học ................................................... 50
2.2.3. Chất lƣợng tự học ............................................................................... 53
2.2.4. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tự học ................................ 54
2.2.4.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................... 54
2.2.4.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía sinh viên ................................... 56
2.3. Thực trạng quản lý tự học của sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng ........ 59
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên ......................................... 59
2.3.2. Thực trạng quản lý thời gian, kế hoạch tự học của sinh viên ............ 60
2.3.3. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo giám sát hoạt động tự học của sinh viên62

2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học của sinh viên. ......... 63
2.3.5. Thực trạng quản lý phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục đối với hoạt
động tự học của sinh viên............................................................................. 63
2.3.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động tự học của sinh
viên. .............................................................................................................. 64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên
trƣờng CĐSP Trung ƣơng ................................................................................ 64
2.4.1. Những ƣu điểm và những thuận lợi trong quản lý hoạt động tự học
của sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng ...................................................... 64

v


2.4.2. Những khó khăn và hạn chế ảnh hƣởng đến hoạt động tự học của
sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng ............................................................ 65
CHƢƠNG 3.......................................................................................................... 67
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG
CĐSP TRUNG ƢƠNG ........................................................................................ 67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh
viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng ........................................................................ 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ....................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lƣợng ................................................. 68
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng CĐSP
Trung ƣơng ....................................................................................................... 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên và các
lực lƣợng giáo dục khác về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt
động tự học ................................................................................................... 69
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp: ............................................................. 69

3.2.1.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 69
3.2.1.3.Cách thức tiến hành ..................................................................... 70
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện .................................................................... 71
3.2.2. Kiện toàn, củng cố các đơn vị tham gia quản lý hoạt động tự học của
sinh viên ....................................................................................................... 72
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 72
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 72
3.2.2.3. Cách thức tiến hành .................................................................... 72
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện .................................................................... 73
3.2.3. Tăng cƣờng chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng nâng
cao vai trò tự học của sinh viên .................................................................... 73
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 73
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 74
3.2.3.3. Cách thức tiến hành .................................................................... 74
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện .................................................................... 76
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới lồng ghép các nội dung và yêu cầu hoạt động tự học
trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................... 77
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 77
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 77
3.2.4.3. Cách thức tiến hành .................................................................... 77
vi


3.2.4.4. Điều kiện thực hiện .................................................................... 78
3.2.5. Tăng cƣờng bồi dƣỡng kỹ năng tự học cho sinh viên ........................ 78
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 78
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 78
3.2.5.3. Cách thức tiến hành .................................................................... 79
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện .................................................................... 79
3.2.6. Phối hợp với các lực lƣợng giáo dục để quản lý việc thực hiện kế

hoạch tự học của sinh viên ........................................................................... 79
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 79
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 80
3.2.6.3. Cách thức tiến hành .................................................................... 80
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện .................................................................... 80
3.2.7. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh gắn
với hoạt động tự học ..................................................................................... 81
3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 81
3.2.7.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 81
3.2.7.3. Cách thức tiến hành .................................................................... 81
3.2.7.4. Điều kiện thực hiện .................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 92
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................... 95
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN ........................................................................... 95
(Dành cho Sinh viên Trƣờng CĐSP Trung ƣơng) ............................................... 95
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................ 100
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN ......................................................................... 100
(Dành cho Giảng viên và CBQL Trƣờng CĐSP Trung ƣơng) ......................... 100

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các ngành nghề đào tạo hiện nay của trƣờng CĐSP Trung ƣơng ...... 40
Bảng 2.2. Thống kê số lƣợng học sinh, SV trong 5 năm gần đây (2010 - 2015) 41
Bảng 2.3. Thống kê đánh giá của SV về vai trò của tự học ................................. 44
Bảng 2.4. Thống kê động cơ của hoạt động tự học.............................................. 45

vii


Bảng 2.5. Thực trạng lập kế hoạch tự học ngoài lớp học của SV trƣờng CĐSP

Trung ƣơng ........................................................................................................... 47
Bảng 2.6. Thực trạng các phƣơng pháp tự học .................................................... 48
Bảng 2.7: Thực trạng về hình thức tự học............................................................ 49
Bảng 2.8 Thực trạng về kỹ năng tự học ............................................................... 50
Bảng 2.9: Thời gian mỗi ngày dành cho việc tự học ngoài lớp học của SV
trƣờng CĐSP Trung ƣơng .................................................................................... 51
Bảng 2.10: Yếu tố khách quan ảnh hƣởng tới hoạt động tự học của SV ............. 55
Bảng 2.11: Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng tới hoạt động tự học của SV .......... 57
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý HĐTH của SV ......................................................................................... 86

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý ..................................................................... 13
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của các chức năng quản lý ............................................. 15
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức hành chính của trƣờng CĐSPTƢ............................... 38
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mối liên quan giữa các biện pháp ............................................. 83

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là ƣu tiên số một đối với bất
kỳ quốc gia nào trên thế giới. Thông qua giáo dục đào tạo đất nƣớc sẽ có đƣợc
những nhân tài, những nguồn nhân lực trọng yếu để xây dựng và phát triển
ngang tầm với các nƣớc trên khu vực và thế giới. Xã hội đang cần một sự đổi
mới toàn diện: đổi mới chƣơng trình đào tạo, đổi mới phƣơng pháp đào tạo, đổi

mới phƣơng pháp học tập, đổi mới phƣơng pháp nghiên cứu…trong đó đổi mới
phƣơng pháp học tập – cụ thể hơn là khuyến khích tự học đƣợc coi là bƣớc đột
phá và có tầm quan trọng đặc biệt.
Trong thời đại mà khoa học, kỹ thuật phát triển nhanh chóng nhƣ hiện
nay, nhà trƣờng dù có đầu tƣ, trang bị tốt đến mấy cũng không thể đáp ứng hết
nhu cầu học tập của ngƣời học cũng nhƣ đòi hỏi ngày càng cao của đời sống xã
hội. Đối với sinh viên tại các trƣờng Đại học, Cao đẳng phƣơng pháp tự học là
thành tố quan trọng, quyết định nhiều đến kết quả của quá trình học tập. Ở đại
học, phƣơng pháp học tập, môi trƣờng học tập và yêu cầu học tập hoàn toàn
khác ở phổ thông. Sinh viên ít chịu sự quản lý của gia đình. Trong học tập,
không còn đƣợc sự quản lý chặt chẽ của ngƣời giáo viên nhƣ ở các trƣờng phổ
thông, nhƣng thay vào đó phải chịu nhiều áp lực về học tập. Điều này đồng
nghĩa mỗi ngƣời phải tự hình thành cho mình một phƣơng pháp học tập riêng,
trong đó tự học là phƣơng pháp cần thiết và vô cùng quan trọng. Ở đây ngƣời
học phải tự ý thức đƣợc tầm quan trọng của việc học, khối lƣợng kiến thức, tiến
trình học tập, tự tiến hành tìm hiểu và lĩnh hội kiến thức một cách tự giác, ít phụ
thuộc vào ngƣời khác, đặc biệt là giáo viên.
Vì vậy chỉ có tự học, tự bồi dƣỡng, mỗi ngƣời mới có thể bù đắp cho
mình những lỗ hổng về kiến thức để thích ứng với yêu cầu của cuộc sống đang
phát triển.

1


Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII đã xác định: "Phải khuyến khích tự
học "phải" áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho
những sinh viên năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề".
Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII tiếp tục khẳng định phải: “Đổi mới
phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp

tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và
thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên Cao đẳng, Đại
học”. Trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã triển khai việc đổi mới
nội dung chƣơng trình, sách giáo khoa, đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm phát
triển khả năng tƣ duy sáng tạo, kỹ năng thực hành của ngƣời học. Do đó, yêu
cầu về việc bồi dƣỡng năng lực tự học cho học sinh trở nên cấp thiết hơn bao giờ
hết mà nhà trƣờng hiện đại cần trang bị cho sinh viên.
Trong quá trình đào tạo, trƣờng CĐSP Trung ƣơng luôn xác định tầm
quan trọng của việc tự học, trong những năm qua nhà trƣờng luôn quan tâm đến
việc định hƣớng và tạo cho sinh viên hình thành ý thức tự học, đồng thời có sự
giám sát và quản lý hoạt động này. Tuy nhiên, ý thức cũng nhƣ chất lƣợng tự
học của sinh viên còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo
dục. Đồng thời, phƣơng pháp giảng dạy cũng nhƣ việc đƣa ra cách thức, phƣơng
hƣớng để học sinh, sinh viên có thể tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu của các giảng
viên, cách chuyên gia giảng dạy còn chƣa tốt. Thực tế trên đây đòi hỏi cần phải
có những biện pháp quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả tự học cho sinh viên.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và những tồn tại trên đây, việc tìm ra các biện
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng tự học của sinh viên nhà trƣờng là
nhiệm vụ hết sức cấp thiết đối với trƣờng CĐSP Trung ƣơng trong giai đoạn
hiện nay. Do đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tự học của sinh viên
trường CĐSP Trung ương”.

2


2. Câu hỏi nghiên cứu:
Quản lý hoạt động tự học có nâng cao đƣợc chất lƣợng học tập của sinh
viên hay không?
3. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhằm nâng

cao chất lƣợng đào tạo trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Cao đẳng
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, các trƣờng CĐSP Trung ƣơng đã quan tâm đến việc quản lý
hoạt động tự học của sinh viên, nhƣng kết quả công tác này chƣa cao và trên
thực tế, còn bộc lộ một số khó khăn, bất cập trên các bình diện quản lý thực hiện
quy chế, quy định quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp…Nếu đề xuất
đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp và đồng bộ theo hƣớng tích cực thì sẽ góp
phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động tự học của sinh viên trƣờng
CĐSP Trung ƣơng
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động tự học và quản lý hoạt động
tự học của sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
6.2. Điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá hoạt động tự học của sinh
viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng
CĐSP Trung ƣơng

3


7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát thực trạng về hoạt động tự học và
quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng.

- Chọn mẫu khảo sát: 6/9 khoa, sinh viên Chính quy tại trƣờng.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để triển khai tốt các nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra tác giả đã kết hợp các
nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu
và các văn bản.
Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những
khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến làm cơ sở
cho việc nghiên cứu tiếp theo.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dành cho cán bộ quản lý và giảng
viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
- Phƣơng pháp quan sát về thực trạng hoạt động tự học và quá trình quản
lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng CĐSP Trung ƣơng.
- Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia góp ý về cách xử lý kết quả điều tra
các biện pháp quản lý.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý hoạt động tự học
8.3. Phương pháp hỗ trợ
Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu đƣợc.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo.
Nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của sinh viên
trƣờng Cao đẳng

4


Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng

CĐSP Trung ƣơng.
Chƣơng 3: Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng CĐSP Trung
ƣơng.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH
VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trong tiến trình phát triển chung của nhân loại, tri thức có vai trò to lớn
thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia đều
dựa trên nền tảng tri thức và muốn có tri thức thì phải phát triển giáo dục. Trong
giai đoạn hiện nay, chúng ta đang nỗ lực xây dựng một xã hội học tập với
phƣơng hƣớng, con đƣờng thực hiện là kết hợp đến trƣờng, giáo dục từ xa và tự
học. Trong đó, tự học để trƣởng thành là vô cùng quan trọng.
Tự học cũng là một vấn đề đƣợc quan tâm nghiên cứu từ lâu về cả lý luận
và thực tiễn, nhằm phát huy vai trò của ngƣời học và nâng cao chất lƣợng của
hoạt động tự học. Vấn đề tự học có tính truyền thống và tính phổ biến trên toàn
thế giới. Ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, ở mỗi quốc gia khác nhau, vấn đề tự
học cũng đƣợc nghiên cứu đề cập dƣới nhiều khía cạnh và đã đƣợc nhiều học
giả nghiên cứu.
Ở phƣơng Đông, ngay từ thời Trung Hoa cổ đại, nhà giáo dục lỗi lạc –
Khổng Tử (551 – 479 TCN) đã sớm nhận thấy vai trò quan trọng của tự học, ông
luôn quan tâm và coi trọng vai trò tích cực chủ động suy nghĩ của ngƣời học.
Ông cho rằng: đồng thời với việc hƣớng dẫn của ngƣời thầy, ngƣời học phải tích
cực suy nghĩ, tìm tòi khám phá để lĩnh hội tri thức. Ông đã dạy học trò: “Bất
phẫn, bất phải, bất phi, bất phát. Cứ bất ngung, bất dĩ tam ngung phản, tác bất

phục dã” (không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho, không bực vì
không rõ đƣợc thì không bày vẽ cho. Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc mà
không suy ra đƣợc ba góc kia thì không dạy nữa) [31].
Mạnh Tử đòi hỏi ngƣời học phải tự suy nghĩ, không nên nhắm mắt theo
sách. “Tận tín thƣ bất nhƣ vô thƣ” (Tin cả ở sách thì chi bằng không có sách).
Ngƣời học phải cố gắng tìm hiểu [31].
6


Ở phƣơng Tây, Socrat (469 – 309 TCN) đã từng nêu khẩu hiệu “Anh hãy
tự biết lấy anh” qua đó, mong muốn học trò phát hiện ra “chân lý” bằng cách đặt
câu hỏi để dần dần tìm ra kết luận.
Đến thời cận đại, trong quá trình truyền thụ kinh nghiệm xã hội cho thế hệ
sau các nhà khoa học đã rất quan tâm đến tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
ngƣời học. Nhà sƣ phạm lỗi lạc Tiệp Khắc J.A.Comensky (1592 – 1679), ông tổ
của nền giáo dục cận đại đã khẳng định: “Không có khát vọng học tập thì không
thể trở thành tài năng, cần phải làm thức tỉnh tƣ duy và khát vọng học tập trong
học sinh”. Nhƣ vậy, ông đã đánh giá rất cao vai trò của tự học, sự tích cực, chủ
động của ngƣời học đối với hoạt động học tập.
Từ thế kỷ XVIII đến thế kỷ XIX, các nhà giáo dục nổi tiếng thế giới nhƣ:
J.J.Rutxo (1712 – 1778), J.H.Petstalogi (1746 – 1827), K.D, Usinxky (1824 –
1890) trong các tác phẩm nghiên cứu của mình đã khẳng định: tự học giành lấy
tri thức bằng con đƣờng khám phá, tự tìm tòi, tự suy nghĩ là con đƣờng quan
trọng chiếm lĩnh tri thức. Giáo dục động cơ học tập đúng đắn là điều kiện cơ bản
để học sinh tích cực, chủ động trong học tập.
N.A.Rubakin (1862 – 1946) đã viết cuốn sách “Tự học nhƣ thế nào” bàn
về phƣơng pháp tự học đặc biệt là phƣơng pháp sử dụng sách. Raja Roy Singh,
nhà giáo dục Ấn Độ trong tác phẩm “Giáo dục cho thế kỷ XXI, những triển
vọng của châu Á – Thái Bình Dƣơng” đã đƣa ra quan điểm về quá trình “Nhận
biết dạy – học” và ông chủ trƣơng rằng ngƣời học phải là ngƣời tham gia tích

cực vào quá trình “Nhận biết dạy – học”. Theo ông, “Sự học tập do ngƣời học
chủ đạo”.
Một trong những đặc trƣng cơ bản quan trọng nhất trong xã hội học tập là
tƣ tƣởng tự học tập suốt đời. Vì “Việc học không bao giờ là muộn” (ngạn ngữ)
hay “Bác học không có nghĩa là ngừng học” (Đác-Uyn). Quan niệm tự học và
học tập suốt đời nổi lên trong thời đại ngày nay nhƣ một chìa khóa mở cửa đi
vào thế kỷ 21 – thế kỷ của nền kinh tế tri thức.

7


1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tấm gƣơng sáng ngời về ý chí
quyết tâm trong tự học, tự rèn luyện. Có nhiều bài phát biểu, bài viết trong
những thời điểm, hoàn cảnh lịch sử khác nhau nhƣng bao giờ Bác cũng nhấn
mạnh đến tác dụng và hiệu quả to lớn của việc học tập và rèn luyện. Ngƣời luôn
cho rằng học tập giúp con ngƣời tiến bộ, nâng cao phẩm chất, mở rộng hiểu biết,
làm thay đổi hiệu quả lao động. Ngƣời đã động viên toàn dân: “Phải tự nguyện,
tự giác xem công việc học tập là nhiệm vụ của ngƣời cách mạng, phải cố gắng
hoàn thành cho đƣợc do đó mà tích cực, tự động hoàn thành kế hoạch học tập”
Tại Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về công tác huấn luyện và học tập
khai mạc ngày 6 tháng 5 năm 1950, Bác đã khuyên học viên: “Không phải có
thầy thì học, thầy không đến thì đùa. Phải biết tự động học tập”. Ở tác phẩm
“Sửa đổi làm việc” (1947), khi nói về công tác huấn luyện cán bộ, Bác cũng
nhắc nhở về cách học tập: “Phải lấy tự học làm cốt, cần có thảo luận và chỉ đạo
hỗ trợ vào, cần phải biết sắp xếp thời gian và bài học kéo dài mạch lạc với
nhau”. Nhƣ vậy, theo Bác việc tự học giữ vai trò rất quan trọng, có tác dụng
quyết định cho kết quả học tập. Việc tự học phải xuất phát từ động lực của chính
bản thân ngƣời học, nhƣng vẫn cần sự hỗ trợ, tác động từ môi trƣờng học tập,
cần sự chỉ đạo hƣớng dẫn của nhà trƣờng, của ngƣời thầy.

Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, trong phần Nhiệm vụ, giải pháp đã nêu: “Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách
nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức
hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu
khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và
học”.
8


Thấm nhuần tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và quán triệt đƣờng lối
của Đảng về giáo dục, trong những thập niên qua có nhiều nhà nghiêu cứu làm
rõ vai trò của tự học cũng nhƣ những tác động tích cực của tự học đến quá trình
học tập.
Khi bàn về vấn đề tự học, Tạ Quang Bửu cũng đã viết “Tự học là khởi
nguồn của phong cách đào tạo đồng thời là cái nôi nuôi dƣỡng sự sáng tạo. Ai
giỏi tự học ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trƣờng, ngƣời đó sẽ tiến xa hơn”.
Những công trình nghiên cứu công phu về vấn đề tự học có thể kể đến
nhƣ: “Quá trình dạy – tự học” của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, Vũ Văn Tảo;
“Luận bàn và kinh nghiệm tự học” của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn; “Tự học –
chìa khóa vàng của giáo dục” của tác giả Phan Trọng Luận… và nhiều công
trình nghiên cứu về hoạt động tự học của giáo sƣ, tiến sĩ, các nhà nghiên cứu
giáo dục nhƣ: Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Ngọc Bảo,
Hà Thị Đức… với mục đích nâng cao hiệu quả tự học của ngƣời học, góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo.
Tác giả Trịnh Quốc Lập trong bài báo khoa học “Phát triển năng lực tự
học trong hoàn cảnh Việt Nam” (2008) đăng trên tạp chí khoa học Trƣờng Đại

học Cần Thơ đã cho rằng năng lực tự học không chỉ là một phẩm chất dành cho
ngƣời học thuộc thế giới phƣơng Tây, về bản chất mà nói, sinh viên châu Á
không phải là không có năng lực tự học; hệ thống giáo dục ở các nƣớc châu Á
chƣa tạo đủ điều kiện để sinh viên phát triển năng lực tự học. Kết quả nghiên
cứu của tác giả bài viết này đã chứng minh rằng trong hoàn cảnh Việt Nam năng
lực tự học có thể đƣợc phát triển thông qua việc ứng dụng học tập tự điều chỉnh
[25, 169-176.].
Nguyễn Kỳ cho rằng “Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí
của ngƣời tự nghiên cứu, xử lý các tình huống, vào vị trí của ngƣời tự nghiên
cứu, xử lý các tình huống, giải quyết các vấn đề đặt ra cho mình, nhận biết vấn
đề, thu thập xử lý thông tin, tái hiện kiến thức cũ, xây dựng các giải pháp giải

9


quyết vấn đề, xử lý tình huống, thực nghiệm các giải pháp, kết quả, kiến thức
mới mình đã tự lực tìm ra, tự học thuộc quá trình cá nhân hóa việc học” [24,15]
Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ cũng đã nghiên cứu về
vấn đề tự học và quản lý hoạt động tự học nhƣ: Các biện pháp tăng cƣờng quản
lý hoạt động tự học của học viên ở Học viện Chính trị quân sự của tác giả
Nguyễn Hữu Các (2000); Các biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh –
sinh viên trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định của tác giả Nguyễn
Ngọc Hùng (2001); Một số biện pháp quản lý tổ chức nhằm nâng cao năng lực
tự học cho học sinh – sinh viên Đại học Tây Bắc của tác giả Nguyễn Công Tho
(2002); Biện pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Đại
học Sƣ phạm , Đại học Đà Nẵng của tác giả Dƣơng Thị Thu Thủy (2005); Biện
pháp quản lý tăng cƣờng hoạt động tự học của sinh viên trƣờng Cao đẳng Sƣ
phạm Sơn La của tác giả Giang Thị Quỳnh Châu (2006); Quản lý tự học của học
sinh trƣờng Trung cấp nghề Công đoàn Việt Nam của tác giả Hồ Quang Minh
(2011); Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trƣờng THPT Hòa An,

huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng của tác giả Bế Thị Thiều (2014)…Từ những góc
độ khác nhau các tác giả nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động tự học, để
từ đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tự học.
Nhƣ vậy, vấn đề tự học đã có nhiều nhà khoa học, nhiều nhà nghiên cứu
quan tâm ở những khía cạnh khác nhau. Hầu hết các công trình nghiên cứu đều
khẳng định vai trò của tự học và đề ra các biện pháp tổ chức hoạt động tự học
cho ngƣời học. Tuy nhiên, vấn đề quản lý hoạt động tự học của sinh viên trƣờng
CĐSP Trung ƣơng thì chƣa có công trình nghiên cứu nào. Do vậy, việc đi sâu
nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động tự học, quản lý hoạt động tự học trên cơ
sở đó đề ra các biện phát quản lý hoạt động tự học cho sinh viên trƣờng CĐSP
Trung ƣơng là rất thiết thực.

10


1.2. Các khái niệm liên quan
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là thuộc tính gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
ngƣời. Đó là hoạt động do một hay nhiều ngƣời điều phối hành động của ngƣời
khác nhằm đạt tới hiệu quả. Quá trình quản lý là quá trình lựa chọn các tác động,
chủ thể quản lý cần biết sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động lên đối tƣợng bị
quản lý, sao cho đảm bảo sự cân đối cả hai mặt ổn định và phát triển của bộ
máy. Trong quản lý nếu xét theo phạm vi thì có quản lý vĩ mô và quản lý vi mô.
Quản lý vĩ mô tƣơng ứng với việc quản lý một hoặc một loạt đối tƣợng có
quy mô lớn, bao quát toàn bộ hệ thống, còn quản lý vi mô tƣơng ứng với quản lý
đối tƣợng ở phạm vi nhỏ hẹp. Tuy nhiên, việc phân định giữa quản lý vĩ mô và
quản lý vi mô chỉ mang tính tƣơng đối vì khi quản lý một hệ thống nào đó thì đó
là quản lý vĩ mô nếu đặt trong phạm vi này nhƣng lại là vi mô khi đặt trong
phạm vi khác.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý theo những cách tiếp cận khác

nhau. Frederick Winslow Taylor (1856-1915) ngƣời Mỹ, tác giả của học thuật
quản lý theo khoa học cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác
cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền
nhất”. Còn theo Paul Hersey và Ken Blanc Hard: “Quản lý là quá trình cùng
làm việc và thông qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để
hình thành các mục đích tổ chức”.
Theo thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol thì: “Quản lý hành
chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.
Còn theo Harold Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối
hợp với những nỗ lực, cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm, mục tiêu của
nhà quản lý là hình thành một môi trường mà con người đạt được mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực
hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa
học” [15,19].
11


Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định” hoặc “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định” [35, 317]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý là
hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức” [8, 11].
Tác giả Trần Kiểm trong cuốn “Khoa học quản lý giáo dục – một số vấn
đề lý luận và thực tiễn” cho rằng: “Quản lý là bảo đảm sự hoạt động của hệ
thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là sự
chuyển hệ thống tới trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới” [22, 5].
Nhƣ vậy, quan niệm về quản lý có nhiều nhƣng đều thấy có những điểm
chung:

- Đối tƣợng tác động của quản lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh nhƣ
một cơ thể sống gồm nhiều yếu tố liên kết hữu cơ theo một quy luật nhất định
tồn tại trong thời gian, không gian cụ thể. Ví dụ: Một doanh nghiệp, một trƣờng
học, một liên minh, một quốc gia…
- Hệ thống quản lý thƣờng mang tính tổng hợp bao gồm nhiều giải pháp
khác nhau.
- Quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết định
đúng quy luật và có hiệu quả quản lý nhƣng cũng phải tuân theo những nguyên
tắc nhất định hƣớng đến mục tiêu.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý chất lƣợng, sản phẩm vì mục đích phục
vụ con ngƣời. Ngƣời quản lý, tƣợng trƣng lại là nghiên cứu khoa học, công thuật
giải quyết các mối quan hệ giữa con ngƣời với nhau vô cùng phức tạp không chỉ
giữa chủ thể và khách thể trong hệ thống mà còn mối quan hệ tƣơng tác với các
hệ thống…[23, 67]
- Từ xƣa con ngƣời đã nhận thức đƣợc vị trí, vai trò vô vùng quan trọng
đối với hoạt động quản lý làm cho xã hội loài ngƣời hình thành, vận hành và
12


phát triển. Lao động xã hội, giá trị phát triển xã hội, chế độ chính trị xã hội và
quản lý không thể tách rời nhau đƣợc. Từ cấp độ vĩ mô và vi mô sự buông lỏng
quản lý hoặc năng lực quản lý yếu kém sẽ có thể mở đƣờng cho chủ nghĩa tự do
và tổ chức, cho sự rối loạn hệ thống, làm tổn hại đến hệ thống, mục tiêu và sự
hợp tác của con ngƣời.
Từ đó có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có mục đích, có định hƣớng của
chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý đặt ra.
Từ những dấu hiệu đặc trƣng nêu trên, có thể hiểu: “Quản lý là sự tác
động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng tổ hợp
những cách thức, những phương pháp nhằm khai thác và sử dụng tối đa các
tiềm năng, các cơ hội của cá nhân cũng như của tổ chức, để đạt được mục

tiêu đã đề ra”.
Chủ
thể
quản


Đối
tƣợng
quản


Mục tiêu
quản lý

Khách
thể
quản


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái niệm quản lý
1.2.2. Biện pháp quản lý
Theo từ điển tiếng Việt phổ thông, nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh
2002, biện pháp là “cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể” [35, 58].
Biện pháp quản lý là tổ hợp các phƣơng pháp, tổng thể các cách thức tác
động có thể có và có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý (cấp
dƣới và tiềm năng có đƣợc của hệ thống) và khách thể quản lý (các ràng buộc
của môi trƣờng, các hệ thống khác…) để đạt đƣợc các mục tiêu quản lý đề ra.
[27, 63]

13



1.2.3. Các chức năng quản lý
Theo tác giả Bùi Minh Hiền “Chức năng quản lý là một dạng hoạt động
quản lý, thông qua đó, chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm
thực hiện mục tiêu nhất định” [18, 84].
Quản lý gồm 4 chức năng cơ bản sau:
Chức năng lập kế hoạch: Là quá trình xác định ra các mục tiêu, những nội
dung hoạt động và quyết định phƣơng thức đạt đƣợc các mục tiêu đó, trên cơ sở
những điều kiện, nguồn lực hiện có.
Chức năng tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phẩn bổ công việc, quyền
hành và các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt đƣợc các
mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả, ứng với mục tiêu khác nhau đòi hỏi
cấu trúc tổ chức cho phù hợp với những mục tiêu và nguồn lực hiện có. Thành
công của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực và phong cách của chủ
thể quản lý, vào việc huy động và sử dụng các nguồn lực, cũng nhƣ tạo ra động
lực, đặc biệt là năng lực nội sinh của tổ chức. Lập kế hoạch tốt mà tổ chức
không tốt, không phân công, phân nhiệm và tạo điều kiện cụ thể thích hợp thì
khó đạt đến mục tiêu chung.
Chức năng chỉ đạo, lãnh đạo, điều khiển: Là quá trình tác động đến các
thành viên của tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu đạt các
mục tiêu của tổ chức. Ngƣời thực hiện việc điều khiển hoạt động của tổ chức là
ngƣời thực sự nắm đƣợc quyền lực quản lý, có đầy đủ các tri thức và kỹ năng
lãnh đạo nhất định.
Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ
chế thích hợp, theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành sửa chữa,
uốn nắn khi cần thiết để đảm bảo đƣợc mục tiêu của tổ chức. Để kiểm tra có
hiệu quả, trƣớc tiên phải xây dựng tiêu chuẩn phù hợp với từng mục tiêu, sau đó
xác định, so sánh việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu đó và điều chỉnh kịp thời
những sai lệch để tất cả các bộ phận, ngƣời thực hiện đều hƣớng về mục tiêu

chung của kế hoạch [18,89].
14


×