Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục tại trường tiểu học trần quang khải, quận gò vấp, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM CÔNG TÔN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG KHẢI,
QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM CÔNG TÔN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG KHẢI,
QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Quốc Bảo

HÀ NỘI – 2015



LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại Trường Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội, Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin
được bày tỏ lòng biết ơn tới:
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên, Phòng Tổ chức
- Hành chính, các khoa, các trung tâm, thư viện và sự giảng dạy nhiệt tình
của các thầy giáo, cô giáo trong thời gian học tập và nghiên cứu.
- Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp của trường Tiểu học Trần
Quang Khải Quận Gò Vấp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện để
tôi được tham gia khóa học này.
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người luôn sát cánh động
viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Đặng Quốc Bảo người
đã hết lòng chỉ bảo, động viên và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn để tác giả có thể hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn khó tránh khỏi
những hạn chế và khiếm khuyết. Tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng
góp ý kiến của thầy cô và đồng nghiệp để luận văn thêm hoàn thiện.
Hà Nội, tháng 12 năm 2015
Tác giả

Phạm Công Tôn

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn là PGS.TS Đặng Quốc Bảo. Các nội dung nghiên

cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài
ra, đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác
giả, cơ quan tổ chức khác và cũng đƣợc thể hiện trong phần tài liệu tham
khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
Hà Nội , tháng 12 năm 2015
Tác giả

Phạm Công Tôn

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 4
4. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu: ................................................................. 5

7. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết ............................................ 5
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................. 5
8.3. Phƣơng pháp thống kê................................................................................ 6
9. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG TIỂU HỌC................... 6
1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́u vấ n đề .................................................................... 6
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ...................... 8
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................... 10
1.2.3. Quản lý chất lƣợng giáo dục ................................................................. 13
1.3. Quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng giáo dục ở trƣờng
Tiể u ho ̣c ........................................................................................................... 19
1.3.1. Mục tiêu Giáo dục Tiểu học .................................................................. 19
1.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng giáo dục ở
trƣờng Tiểu học ............................................................................................... 20

iii


1.3.3. Nô ̣i dung quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng da ̣y ho ̣c ở
trƣờng Tiểu học. .............................................................................................. 21
1.3.4. Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến đảm bảo chất lƣợng giáo
dục trong trƣờng Tiểu học ............................................................................... 27
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM
BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRẦN QUANG KHẢI, QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ

CHÍ MINH ...................................................................................................... 35
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục của Quận Gò Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cƣ ................................................................ 35
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 35
2.1.3. Khái quát chung về Giáo dục - Đào tạo của Quận Gò Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 36
2.2. Đặc điểm trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 42
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 42
2.2.2. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 43
2.2.3. Đặc điểm phát triển giáo dục ................................................................ 43
2.3. Thƣ̣c tra ̣ng quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng giáo dục
trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh ......................................................................................................... 44
2.3.1. Thƣ̣c tra ̣ng quản lý chất lƣợng các yếu tố đầu vào ............................... 44
2.3.2. Thƣ̣c tra ̣ng quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng hoạt động
giáo dục............................................................................................................ 47
2.3.3. Thực trạng các điều kiện nâng cao chất lƣợng giáo dục ....................... 64
2.3.4. Thƣ̣c tra ̣ng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động đảm bảo
chất lƣợng giáo dục ở trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải .............................. 67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đảm bảo chất lƣợng
giáo dục ở trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, TP.
Hồ Chí Minh.................................................................................................... 69
2.4.1. Những mặt mạnh và thuận lợi ............................................................... 69
2.4.2. Những tồn tại......................................................................................... 70

iv



2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 71
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 71
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG TIỂU
HỌC TRẦN QUANG KHẢI, QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH................................................................................................ 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 73
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 73
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và toàn diện ..................................................... 73
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi ...................................................... 73
3.2. Biê ̣n pháp quản lý hoạt động đảm bảo chấ t lƣơ ̣ng giáo dục ở
trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh ......................................................................................................... 74
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của viê ̣c
quản lý đảm bảo chấ t lƣơ ̣ng da ̣y ho ̣c theo yêu cầ u Đổ i mới ........................... 74
3.2.2. Xây dựng cơ chế thu hút đội ngũ GVTH đến làm việc tại
trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh. ........................................................................................................ 75
3.2.3. Chỉ đạo đẩy mạnh công tác bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên
Tiểu học .......................................................................................................... 77
3.2.4. Tổ chức cho giáo viên đổi mới phƣơng pháp giảng dạy....................... 78
3.2.5. Tổ chức cho học sinh đổi mới phƣơng pháp học tập ............................ 80
3.2.6. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị, các điều kiện
đảm bảo cho hoạt động dạy học ...................................................................... 83
3.2.7. Cải tiến sự phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và các lực
lƣợng giáo dục khác ........................................................................................ 84
3.2.8. Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học ................................. 86
3.3. Thăm dò về tính cần thiết và tính khả thi của các biê ̣n pháp
đề xuất ............................................................................................................. 87
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 89

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận: ...................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 92
2.1. Đối với Bộ Giáo dục - Đào tạo ................................................................ 92
2.2. Đối với Sở Giáo dục - Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ........................ 93
v


2.3. Đối với Ủy ban Nhân dân Quận Gò Vấp ................................................ 93
2.4. Đối với Phòng Giáo dục - Đào tạo Quận Gò Vấp…………..…………..93
2.5. Đối với Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải,
Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. ........................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 97

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐH

:

Đại học

BCH

:

Ban chấp hành


CBQL

:

Cán bộ quản lý

CBQLGD

:

Cán bộ quản lý giáo dục

CB, VC

:

Cán bộ, viên chức

ĐNNG

:

Đội ngũ nhà giáo

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên


CNH-HĐH

:

Công nghiệp hoá – Hiện đại hóa

CNTT

:

Công nghệ thông tin

GD - ĐT

:

Giáo dục - Đào tạo

GS

:

Giáo sƣ

PGS

:

Phó Giáo sƣ


GV

:

Giảng viên

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

CSVC

:

Cơ sở vật chất

KHCN

:

Khoa học - Công nghệ

QLGD

:

Quản lý giáo dục


HV

:

Học viên

TCHC

:

Tổ chức – Hành chính

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

WTO

:

Tổ chức thƣơng mại thế giới

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1:


Đánh giá về công tác tuyển dụng GV ....................................... 45

Bảng 2. 2:

Thực trạng việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. .................... 48

Bảng 2. 3:

Thực trạng quản lý chất lƣợng tiếp thu bài trên lớp ................. 49

Bảng 2. 4:

Thực trạng quản lý chất lƣợng tự học của HS cuối
tiểu học ...................................................................................... 50

Bảng 2. 5:

Thực trạng quản lý kết quả học tập của học sinh ..................... 52

Bảng 2. 6:

Thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình, XD kế
hoạch dạy học ........................................................................... 55

Bảng 2. 7:

Thực trạng công tác quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp. ............ 56

Bảng 2. 8:


Thực trạng quản lý hoạt động dạy học trên lớp của
GV. ............................................................................................ 59

Bảng 2. 9:

Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá, xếp
loại HS ...................................................................................... 62

Bảng 2. 10: Thực trạng quản lý CSVC kỹ thuật phục vụ hoạt động
dạy học. ..................................................................................... 64
Bảng 2. 11: Thực trạng công tác quản lý tài chính. ..................................... 65
Bảng 2. 12: Đánh giá của cán bộ quản lý trƣờng về việc sử dụng
các biện pháp để nâng cao nhận thức. ...................................... 67
Bảng 2. 13: Nhận xét về năng lực GVTH ở Trƣờng Trần Quang
Khải. .......................................................................................... 68
Bảng 2. 14: Nhận xét về năng lực quản lý của CBQL nhà trƣờng
TH ............................................................................................. 69
Bảng 3. 1:

Thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp. .......................................................................................... 88

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nâng cao chất lƣợng giáo dục các cấp học, bậc học ở nƣớc ta là một đòi
hỏi khách quan trƣớc xu thế hội nhập với thế giới và cũng là đáp ứng nhu cầu

về nguồn nhân lực cho công cuộc Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá nƣớc nhà.
Giáo dục tiểu học là bậc học đóng vai trò quan trọng trong việc hình
thành và phát triển nhân cách con ngƣời Việt Nam mới và là tiền đề cho việc
đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc. Bậc giáo dục tiểu học đã đƣợc cả xã hội
luôn luôn quan tâm, lo lắng. Trong nhiều năm qua, ngành giáo dục đã có
nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục ở bậc học này nhƣ thay
đổi chƣơng trình và sách giáo khoa, đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo
viên, phát động các phong trào, hoạt động của ngành phục vụ nâng cao chất
lƣợng giáo dục. Giáo dục tiểu học là cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục
quốc dân, tạo cơ sở ban đầu cho việc hình thành và phát triển nhân cách HS,
đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thông và toàn bộ hệ thống giáo dục
quốc dân thì việc nâng cao chất lƣợng giáo dục ở cấp học này là cực kỳ quan
trọng.…. Đặc biệt, mục tiêu nâng cao chất lƣợng giáo dục của bậc tiểu học
cũng nhƣ các bậc khác đã đƣợc cụ thể hoá qua các văn bản Luật, Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng,…
Việt Nam đang nỗ lực để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Công tác đảm
bảo và kiểm định chất lƣợng giáo dục đƣợc xem nhƣ một trong những nhiệm
vụ trọng tâm nhằm phục vụ cho mục đích này. Công tác đảm bảo chất lƣợng
giáo dục nói chung và kiểm định chất lƣợng của Việt Nam nói riêng đang
đƣợc hình thành và phát triển ổn định, phù hợp với xu thế phát triển chung
của thế giới.
Đảm bảo chất lƣợng giáo dục là toàn bộ chủ trƣơng, chính sách, mục
tiêu, cơ chế quản lý, các hoạt động, điều kiện nguồn lực, cùng những biện
pháp khác để duy trì, nâng cao chất lƣợng giáo dục nhằm đáp ứng mục tiêu

1


đề ra.
Để có những căn cứ đánh giá và nâng cao chất lƣợng giáo dục của bậc

tiểu học, ngày 30 tháng 12 năm 2008 Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ra Quyết định
số 80/2009/QĐ- BGDĐT ban hành Qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lƣợng giáo dục trƣờng trung học phổ thông; ngày 31 tháng 12 năm 2008 ra
Quyết định số 83/2009/QĐ- BGDĐT về việc ban hành Qui định và chu kì
kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục phổ thông.
Nhƣ vậy, chất lƣợng giáo dục phổ thông đã có căn cứ là các tiêu chuẩn
đánh giá. Để việc nâng cao chất lƣợng giáo dục bậc học này thì các cơ sở giáo
dục phổ thông cần phải triển khai hoạt động đảm bảo chất lƣợng giáo dục
theo chuẩn đã ban hành.
Một thực tế cho thấy, nhiều cơ sở giáo dục trên địa bàn phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó có trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải,
Quận Gò Vấp chƣa nhận thức đúng yêu cầu của hoạt động đảm bảo chất
lƣợng theo tiêu chuẩn đánh giá. Một trong những biểu hiện cụ thể là qua
công tác tự đánh giá để kiểm định chất lƣợng giáo dục các cơ sở giáo dục
phổ thông theo yêu cầu của Bộ GD- ĐT, các trƣờng còn lúng túng, gặp rất
nhiều vƣớng mắc, hạn chế, còn bàn cãi, thậm chí còn làm với hình thức đối
phó. Vì vậy, hoạt động đảm bảo chất lƣợng giáo dục theo chuẩn chƣa thể
hiệu quả, chƣa bền vững đƣợc.
Trong nhiều năm trở lại đây, giáo dục tiểu học ngày càng thu hút đƣợc
sự quan tâm của cộng đồng, ngày càng củng cố đƣợc niềm tin trong mỗi gia
đình và toàn xã hội bởi sự đầu tƣ của ngành, sự đổi mới về nội dung chƣơng
trình, về phƣơng pháp dạy học, về yêu cầu chuẩn giáo viên,…Tuy nhiên chất
lƣợng giáo dục ở các trƣờng tiểu học vẫn chƣa đáp đƣợc yêu cầu đổi mới đất
nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
Một trong những nguyên nhân đã đƣợc chỉ ra một cách khá nhất quán
là: công tác quản lý giáo dục - đào tạo có những mặt yếu kém, bất cập; có
nhiều thiếu sót trong việc quản lý chƣơng trình, nội dung và chất lƣợng; thiếu

2



những biện pháp hữu hiệu để kiểm tra, đánh giá chất lƣợng giáo dục,... Trong
quản lý giáo dục phổ thông, việc quản lý chất lƣợng vẫn theo kinh nghiệm
truyền thống, chƣa đƣợc soi sáng bằng một tƣ tƣởng quản lý khoa học và
bằng một hệ thống các phƣơng pháp, quy trình quản lý chất lƣợng mang tính
khoa học và có hiệu quả.
Các văn kiện chính thức của Đảng, Nhà nƣớc và của ngành đều khẳng
định: giáo dục - đào tạo nƣớc ta còn nhiều yếu kém, bất cập cả về quy mô, cơ
cấu, chất lƣợng và hiệu quả, chƣa đáp ứng kịp những đòi hỏi lớn và ngày càng
cao về nhân lực của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Do vậy, sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng
tiểu học trong giai đoạn hiện nay bởi những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Chất lƣợng giáo dục chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới, xu thế hội nhập.
- Việc dạy học nhƣ hiện nay chủ yếu là dạy học theo kiểu “nhồi nhét
kiến thức, học thuộc lòng” để đối phó với thi cử mà chƣa thực sự quan tâm
đến việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh; kĩ năng giải quyết vần đề còn rất
hạn chế, học sinh thiếu tự tin, mạnh dạn.
- Ý thức, tổ chức kỉ luật trong học tập chƣa cao. Đặc biệt khả năng tự
học, tự chuẩn bài vở ở nhà còn lệ thuộc nhiều vào cha mẹ.
- Chất lƣợng tiếp thu bài trên lớp của học sinh ngoài kết quả của việc
chuẩn bị ở nhà còn phụ thuộc nhiều vào cách thức tổ chức hoạt động dạy học
và sự chuẩn bị của giáo viên. Phần lớn, hoạt động giảng dạy của giáo viên còn
mang nặng truyền thụ kiến thức một chiều, áp đặt mà chƣa quan tâm nhiều
đến việc kích thích, phát triển khả năng tƣ duy của từng đối tƣợng học sinh,
dẫn đến chất lƣợng tiếp thu bài trở nên sơ cứng, đơn điệu.
- Chất lƣợng giờ dạy trên lớp của giáo viên càng đƣợc quan tâm, đầu tƣ
bao nhiêu thì chất lƣợng giáo dục càng hiệu quả bấy nhiêu.
- Công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh còn đặt nặng
vấn đề điểm số do còn chịu áp lực trong thi cử mà chƣa quan tâm đến việc


3


hình thành và phát triển nhân cách, phát triển kĩ năng sống cần thiết cho học
sinh.
Do vậy, vấn đề nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo chất
lƣợng giáo dục trong trƣờng Tiểu học theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng
giáo dục trƣờng Tiểu học là một trong những yêu cầu cấp thiết đối với bậc
học này. Đó là lí do tôi chọn đề tài: "Quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng
giáo dục tại trường Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, Thành phố
Hồ Chí Minh" để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng giáo dục tại trƣờng Tiểu học
Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, TP HCM cần phải quán triệt và sẽ đƣợc
thực hiện nhƣ thế nào ?
3. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý nhà trƣờng theo tiêu chuẩn đánh giá ở Trƣờng tiểu học Trần
Quang Khải Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh còn bất cập, hạn chế.
Nếu đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý đảm bảo chất lƣợng tiêu
chuẩn thì có góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục tại trƣờng Tiểu học Trần
Quang Khải Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh hay không.
4. Mục đích nghiên cứu
Từ lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng theo bộ
chuẩn đánh giá chất lƣợng giáo dục tại trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải
Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, đề xuất các biện pháp quản lý đảm
bảo chất lƣợng dựa trên căn cứ do Bộ GD- ĐT đã ban hành thì sẽ nâng cao
chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài.

5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
5.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện KĐCLGD ở trƣờng Tiểu học
Quận Gò Vấp Thành phố Hồ Chí Minh.

4


6. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu:
- Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng tại
trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng tại
trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải Quận Gò Vấp Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện và thời gian có hạn, đề tài tập trung nghiên cứu các biện
pháp quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng theo chuẩn tại trƣờng Tiểu học
Trần Quang Khải từ năm 2012 đến nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá lí
thuyết để xác định các khái niệm công cụ và xây dựng khung lí thuyết cho đề
tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra
+ Xây dựng các phiếu hỏi ý kiến cho đối tƣợng là cán bộ quản lý về
công tác quản lý chất lƣợng giáo dục.
+ Xây dựng các phiếu hỏi ý kiến cho đối tƣợng là ngƣời đứng đầu các
tổ chức đoàn thể trong nhà trƣờng về công tác quản lý chất lƣợng giáo dục.
+ Xây dựng các phiếu hỏi ý kiến cho đối tƣợng là cán bộ, giáo viên,
nhân viên về công tác quản lý chất lƣợng giáo dục.
+ Xây dựng các phiếu hỏi ý kiến cho đối tƣợng là học sinh của nhà

trƣờng về công tác quản lý chất lƣợng giáo dục.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phƣơng pháp chuyên gia.
Tác giả hỏi ý kiến các chuyên gia về bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng
giáo dục trƣờng Tiểu học và kiểm định chất lƣợng cơ sở giáo dục phổ thông
dƣới các hình thức: tổ chức hội thảo, xin ý kiến trực tiếp với từng chuyên gia.

5


8.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng phƣơng pháp thống kê để xử lý các số liệu thu nhận đƣợc từ
các phƣơng pháp nghiên cứu khác.
9. Cấu trúc luận văn
Dự kiến cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và
khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc cấu
trúc thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng
giáo dục trƣờng Tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng tại
trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo chất lƣợng
giáo dục tại trƣờng Tiểu học Trần Quang Khải, Quận Gò Vấp, Thành phố
Hồ Chí Minh.
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổ ng quan nghiên cƣ́u vấ n đề
Ở bất kỳ thời đại nào, quản lý luôn giữ vị trí vô cùng quan trọng đối với
việc vận hành và phát triển xã hội. Trong đó, quản lý có vai trò quyết định sự

thành công, bởi chỉ có sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản
lý và đối tƣợng quản lý mới có thể sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, cơ hội
của hệ thống để đạt mục tiêu đề ra trong điều kiện môi trƣờng luôn biến động
và thách thức.
Quản lý giáo dục thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội. Trong quản lý giáo
dục, quản lý chuyên môn là lĩnh vực đƣợc xem là quan trọng và phức tạp
nhất. Để công tác quản lý nhà trƣờng thuận lợi và thành công thì quản lý hoạt
động dạy học là then chốt, ngƣời Hiệu trƣởng cần nghiên cứu thực tiễn quản

6


lý nhà trƣờng để tìm ra những biện pháp quản lý hữu hiệu.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Liên Xô (cũ) rất quan tâm đến công tác
quản lý khoa học có hiệu quả để nâng cao chất lƣợng giáo dục, chất lƣợng
giáo dục. Muốn nâng cao chất lƣợng giáo dục phải có đội ngũ giáo viên có
trình độ sƣ phạm và năng lực chuyên môn.
Với mục đích đƣa giáo dục Việt Nam bắt kịp nhịp thời đại, các nhà
khoa học, các nhà sƣ phạm, các cán bộ giáo dục ở Việt Nam nghiên cứu về
quản lý nhà trƣờng nhƣ: Hà Sĩ Hồ, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Ngọc Quang,...
Họ đã nêu lên nguyên tắc chung của công tác quản lý chuyên môn, quản lý
hoạt động dạy học của ngƣời giáo viên nhƣ sau:
- Bảo đảm lao động theo định mức nhà nƣớc quy định đối với mỗi
giáo viên.
- Xác định trách nhiệm của mỗi giáo viên bộ môn theo điều lệ nhà
trƣờng là chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng nói riêng và trƣớc Nhà nƣớc nói
chung về chất lƣợng giảng dạy, chất lƣợng giáo dục đối với mỗi học sinh lớp
mình phụ trách.
- Khẳng định nhiệm vụ, trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm trƣớc Nhà
nƣớc, trƣớc Hiệu trƣởng về việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc ghi trong điều lệ

nhà trƣờng.
Để nâng cao chất lƣợng dạy và học, Nguyễn Văn Lê cho rằng: Cần có
giải pháp phòng ngừa, khắc phục hiện tƣợng học sinh yếu kém, cần chú trọng
các biện pháp giáo dục tƣ tƣởng chính trị cho cán bộ giáo viên và bồi dƣỡng
chuyên môn nghiệp vụ nhằm xây dựng tiềm lực giảng dạy cho mỗi giáo viên
(tài liệu Giáo dục đại cƣơng – NXB giáo dục 1997).
Nhƣ vậy, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu và nêu lên một số biện
pháp quản lý nhà trƣờng, trong đó quản lý chuyên môn của ngƣời Hiệu
trƣởng, song mới chỉ nêu lên biện pháp chung cho trƣờng phổ thông chƣa có
biện pháp riêng cho từng cấp học, bậc học. Chƣa nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm đến các biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học ở

7


trƣờng tiểu học hiện nay.
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội và xuất hiện từ rất sớm, đúng nhƣ
C.Mác đã nói: “Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà
tiến hành trên một quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Về thuật ngữ “Quản lý” có nhiều cách hiểu khác nhau nhƣ:
- “Quản lý là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con
người kết hợp với nhau trong các nhóm, tổ chức nhằm đạt được những mục
tiêu chung” [18,Tr.175]

- “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị,
văn hóa xã hội, kinh tế,… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [22,Tr.7]
- Hoặc “Quản lý là hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực các cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý
là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học”
[16,Tr.53]
Ngày nay, nhiều ngƣời thừa nhận rằng quản lý trở thành một nhân tố
của sự phát triển xã hội. Sự phát triển của xã hội loài ngƣời dựa vào ba yếu tố
cơ bản đó là: tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Tri thức là sự hiểu biết
của con ngƣời về thế giới; lao động là sự vận dụng tri thức để tác động vào

8


thế giới đem lại của cải, vật chất; còn quản lý bao gồm cả tri thức và lao động.
Quản lý là sự tổ chức, điều hành, kết hợp vận dụng tri thức với việc sử dụng
sức lao động để phát triển sản xuất xã hội. Việc kết hợp không tốt thì xã hội
trì trệ, sự phát triển sẽ chậm lại.
Tóm lại, bàn về khái niệm quản lý, các tác giả đều thống nhất chung là:
Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của hệ thống để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
động của môi trường.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trƣng của lao động xã hội nhằm thực
hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội qua các thế

hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Để hoạt động này
vận hành có hiệu quả, giáo dục phải đƣợc tổ chức thành một hệ thống các cơ
sở giáo dục. Điều này dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động
có tính độc lập tƣơng đối trong giáo dục, đó là công tác quản lý giáo dục (để
quản lý các cơ sở giáo dục).
- Viện sỹ A.Fanaxep đã phân chia xã hội thành ba lĩnh vực: chính trị –
xã hội, văn hoá - tƣ tƣởng và kinh tế; đồng thời quan niệm quản lý giáo dục là
một bộ phận nằm trong quản lý văn hoá - tƣ tƣởng.
- Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là hoạt động điều khiển, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm thực hiện quá trình giáo dục - đào tạo của nhà
trƣờng theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng
thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [22,tr.35]

9


Nhƣ vậy, có thể hiểu: “Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có
định hướng, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở trường học và của
toàn hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định”.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính Nhà nƣớc, là nơi trực
tiếp làm công tác đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ. Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt
của hệ thống giáo dục ở bất cứ cấp học nào.
- Theo Phạm Minh Hạc:“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối

của Đảng trong phạm vi, trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là tập hợp
những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và
cán bộ khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ cho Nhà nước đầu tư, lực lượng
xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy
mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế
hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường
tiến lên trạng thái mới.” [23,Tr.43]
- Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trường học là lao động của
các cơ quan quản lý, nhằm tập hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học
sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực
giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”
[31,Tr.205]
Nhìn chung, quản lý nhà trƣờng thực chất là phƣơng hƣớng đổi mới
quản lý giáo dục bằng cách tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm xã hội của
các nhà trƣờng, giao cho nhà trƣờng ngày càng nhiều quyền hạn, trách nhiệm
hơn để thực hiện giải quyết vấn đề tại chỗ.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học

10


1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Theo lý luận giáo dục học: “Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trưng
cho bất cứ các loại hình nhà trường và xét theo quan điểm tổng thể, dạy học
chính là con đường giáo dục tiêu biểu nhất…Với nội dung và tính chất của
nó, dạy học luôn được xem là con đường hợp lý, thuận lợi nhất, giúp cho học
sinh với tư cách là chủ thể nhận thức có thể lĩnh hội được một hệ thống tri

thức và kĩ năng hành động, chuyển thành phẩm chất, năng lực, trí tuệ của bản
thân.” [24,Tr.172]
Nhƣ vậy hoạt động dạy học bao gồm hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của trò.
a) Hoạt động dạy: Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn,
Trần Bá Hoành, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Kỳ... thì hoạt động dạy là hoạt động tổ
chức, hƣớng dẫn ngƣời học hoạt động nhằm chiếm lĩnh hệ thống tri thức, hình
thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo, thái độ, hành vi...theo yêu cầu của cấp học,
bậc học. Nhƣ vậy, vai trò của ngƣời thầy giáo chính là ngƣời bồi dƣỡng, kích
thích hứng thú học tập, hƣớng dẫn học sinh về phƣơng pháp tự học. Ngoài ra,
ngƣời thầy giáo còn đóng vai trò trọng tài để tổ chức các cuộc tranh luận khoa
học. Cuối cùng, ngƣời thầy là ngƣời kiểm tra, đánh giá kết quả học của HS
trên cơ sở tự đánh giá, tự điều chỉnh của học sinh.
Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền thụ và điều khiển nội dung
học theo chƣơng trình quy định. Có thể hiểu hoạt động dạy là quá trình hoạt
động sƣ phạm của thầy, làm nhiệm vụ truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển
hoạt động nhận thức của học sinh.
b) Hoạt động học:
- Học tập: “Học tập là thu nhận kiến thức và làm bài tập (về phần kiến
thức đã thu nhận)”[24;Tr.279]. Học tập là học và luyện tập để hiểu biết, để có
kỹ năng.
Nhƣ vậy học tập gồm có 2 phần: tiếp thu kiến thức và luyện tập để hình
thành kỹ năng, thái độ cần thiết.

11


- Hoạt động học: là 1 trong 3 dạng hoạt động cơ bản của con ngƣời (vui
chơi, lao động, học tập)- đó là tất cả những hoạt động của con ngƣời nhằm
thu nhận kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành hệ thống thái độ cần thiết

để nâng cao vốn kiến thức cho bản thân, vận dụng chúng vào thực tế cuộc
sống để đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Cũng nhƣ mọi hoạt động khác, hoạt động học gồm có cấu trúc sau đây:
- Động cơ; mục đích, nhiệm vụ học tập.
- Nội dung; Phƣơng pháp; phƣơng tiện và hình thức học tập
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
Kết quả hoạt động học của học sinh đƣợc thể hiện ở 3 mặt:
- Mặt nhận thức: hiểu biết của ngƣời học về thế giới TN, XH, bản thân,
đƣợc phân thành các mức độ nhận thức: biết- hiểu- vận dụng- phân tích- tổng
hợp- đánh giá.
- Mặt kỹ năng: biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình
huống cụ thể, biểu hiện ở các mức độ: làm tƣơng tự, làm thành thạo, làm theo
một cách sáng tạo. Đối với học sinh đòi hỏi chính các kỹ năng về nghe- nóiđọc- viết, thể hiện qua việc đọc hiểu, nghe hiểu, tính toán và suy luận.
- Mặt tình cảm, thái độ: thể hiện ở sự hứng thú, tích cực, hăng say, đam
mê trong học tập các môn học của mình. Có cách thức học tập nghiêm túc,
đúng đắn, tôn trọng tri thức, bạn bè và thầy cô và ngƣời khác.
Hoạt động học có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình
chiếm lĩnh khái niệm khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức
của nhân loại thành học vấn của bản thân, hình thành kĩ năng, kĩ xảo vận dụng
kiến thức vào thực tiễn và hoàn thiện nhân cách của bản thân.
Hai hoạt động này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tồn tại song
song và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho
nhau, kết quả hoạt động học của học sinh không thể tách rời hoạt động dạy
của thầy và kết quả hoạt động dạy của thầy không thể tách rời kết quả hoạt
động học tập của học sinh.

12


1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học

Quản lý hoạt động dạy học là hệ thống các tác động có định hướng, có
kế hoạch của chủ thể QL lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động
dạy của GV và hoạt động học của HS để đạt được mục tiêu dạy học đã định.
Quản lý hoạt động dạy học là QL quá trình dạy của GV và quá trình
học của HS. Đây là hai quá trình thống nhất gắn bó hữu cơ với nhau. Quá
trình dạy và học là hệ thống những hành động liên tiếp của GV với HS nhằm
làm cho HS tự giác nắm vững hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và trong
quá trình đó hình thành năng lực nhận thức của HS.
b) Nội dung QL hoạt động dạy học
b.1) Cách tiếp cận thứ nhất, cho rằng QL hoạt động dạy học là thực
hiện các chức năng QL trong hoạt động này:
- QL công tác kế hoạch dạy học.
- QL công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học.
- QL công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học.
b.2) Cách tiếp cận thứ 2: QL hoạt động dạy học là quản lý các thành tố
của QTDH. Đó là:
- QL mục tiêu, chƣơng trình, kế hoạch dạy học.
- QL nội dung, phƣơng pháp dạy và học.
- QL đánh giá kết quả dạy và học.
- QL các điều kiện CSVC, TBDH, đảm bảo cho hoạt động dạy học.
b.3) Cách tiếp cận thứ 3: QL hoạt động dạy học là:
- QL hoạt động dạy của GV
- QL hoạt động học của HS
- QL mối quan hệ giữa dạy và học
Trong luận văn này chúng tôi sử dụng kết hợp các cách tiếp cận nói trên.
1.2.3. Quản lý chất lượng giáo dục
1.2.3.1. Chất lượng
- Theo từ điển tiếng Việt thì “chất lượng là phạm trù triết học biểu thị

13



những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương
đối của sự vật để phân biệt nó với các sự vật khác”[30,Tr123].
- Bộ Tiêu chuẩn quản lý chất lƣợng quốc tế ISO 9000:1994 đã định
nghĩa: "Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho một thực
thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã đƣợc công bố hoặc còn tiềm ẩn"
- Chất lượng được hiểu là mức độ đạt được các mục tiêu đặt ra hay
thoả mãn yêu cầu của khách hàng và được đo bằng các chuẩn mực xác định.
Chất lƣợng của một sản phẩm là sự phù hợp của sản phẩm ấy với mục
tiêu mà nhà sản xuất đề ra và phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng
- Chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
1.2.3.2. Chất lượng giáo dục
Chất lượng giáo dục là sự phù hợp của phẩm chất trình độ, năng lực
người học được hình thành với các mục tiêu dạy học đặt ra (chuẩn kiến thức,
kỹ năng, thái độ của HS)
Để đánh giá chất lƣợng giáo dục cần dựa vào các tiêu chí sau:
a) Chất lượng học tập của học sinh. Nó thể hiện qua việc chuẩn bị bài
mới ở nhà, chất lƣợng tiếp thu trên lớp, chất lƣợng tự học, kết quả học tập của
học sinh:
- Chuẩn bị bài mới ở nhà :
Hoạt động học là hoạt động chủ đạo của lứa tuổi học sinh. Do đó, nó
giữ vai trò chủ đạo trong việc hình thành và phát triển tâm lý của ngƣời học
trong lứa tuổi này. Hoạt động học muốn diễn ra phải có điều kiện của nó nhƣ
có sự hƣớng dẫn của thầy, cha mẹ, sách vở, … và phải có sự vận động của
chính bản thân học sinh. Nhiệm vụ của QLGD trong nhà trƣờng là phải giúp
học sinh thấy đƣợc vị trí của mình trong việc phát huy tích tích cực, tự giác
trong học tập.
Để có kết quả học tập tốt và một giờ học thực sự hiệu quả, cuốn hút thì
việc chuẩn bị bài mới ở nhà của học sinh là hết sức quan trọng và cần thiết.

Việc chuẩn bị và nắm trƣớc nội dung, kiến thức bài học cho ngày hôm sau sẽ

14


giúp học sinh cảm thấy tự tin, nhẹ nhàng. Những kiến thức khó, những câu
hỏi khó của bài mới sẽ khơi gợi cho học sinh sự tò mò, kích thích khả năng tƣ
duy muốn tìm ngay lời giải đáp từ phía ngƣời thân hoặc thầy cô giáo, … Việc
chuẩn bị trƣớc bài mới ở nhà sẽ giúp hình thành ở trẻ thói quen làm việc khoa
học, có nề nếp, có kỉ luật và nghiêm túc trong học tập. Không những thế giờ
học trên lớp cũng sẽ trở nên thuận lợi hơn, sôi động hơn, giúp cho bài dạy của
giáo viên đạt đƣợc hiệu quả và mục tiêu đề ra.
Để giúp trẻ thực hiện đƣợc điều này thì ngƣời giáo viên cũng phải thấy
đƣợc sự cần thiết của việc chuẩn bị bài mới và tổ chức, hƣớng dẫn cho trẻ có
thói quen, nề nếp học tập tốt ngay từ trong lớp học ; hƣớng dẫn cách chuẩn bị
bài mới thế nào cho hiệu quả không mất thời gian và làm cho trẻ cảm thấy
nhẹ nhàng, thích thú.
Sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng đặc biệt là giáo viên với phụ
huynh trong việc hƣớng dẫn cho trẻ chuẩn bị bài mới ở nhà sẽ góp phần quan
trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung và kết quả học tập
của trẻ nói riêng đạt hiệu quả.
- Chất lượng tiếp thu trên lớp :
Để hoạt động học tập của học sinh đạt hiệu quả, đòi hỏi phải có sự
hƣớng dẫn của giáo viên và cách học, phƣơng pháp học cho học sinh.
Trong quản lý hoạt động học tập cần lƣu ý tính phức tạp và tính trừu
tƣợng của sự chuyển biến trong nhân cách, do tác động đồng thời của nhiều
yếu tố chủ thể và khách thể, làm cho kết quả học tập của học sinh cũng nhƣ
chất lƣợng tiếp thu bài trên lớp bị hạn chế.
Quản lý hoạt động học tập của học sinh có nội dung, yêu cầu cụ thể, vì
vậy cần tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập trên lớp của học

sinh. Kết quả GD - ĐT không chỉ phụ thuộc vào chất lƣợng giảng dạy của
giáo viên mà còn phụ thuộc vào kết quả học tập, đặc biệt là chất lƣợng tiếp
thu bài vở trên lớp của học sinh để làm cơ sở cho việc đánh giá công tác quản
lý hoạt động dạy học.

15


×