Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.01 KB, 3 trang )

BÀI 44 :
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 HS hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật
 Mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài
 Ý nghóa của các mối quan hệ trên .
2. Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng quan sát hình và rút ra nhận xét.
 Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên ( đặc biệt là động vật )
B/ TRỌNG TÂM :nh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 H.44.1 phóng to
 HS xem hình ở sgk ( H.44.2 ; H.44.3 )
 Bảng phụ cho HS xác đònh mối quan hệ của sinh vật trong các thí dụ.
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
- KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1 : Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật . Cho thí dụ dẫn chứng nhiệt độ làm
ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
Câu 2 : nh hưởng của độ ẩm tới đời sống sinh vật ? Nêu các nhóm sinh vật được hình thành do
ảnh hưởng của độ ẩm môi trường . Cho thí dụ .
- BÀI MỚI :
* VÀO BÀI : GV giới thiệu 1 số tranh : đàn bò , ruộng lúa , con hổ đang ngoạm con mồi …
H: Những bức tranh này cho em thấy được điều gì về mối quan hệ giữa các sinh vật?
Hoạt động 1 :TÌM HIỂU QUAN HỆ CÙNG LOÀI
- Mục tiêu : Tìm hiểu những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và ý nghóa của mối quan hệ
đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- y/c 1 HS đọc thông tin ( đoạn đầu sgk trang
131 )


H: Các sinh vật cùng loài sống gần nhau có
những mối quan hệ nào ?
-y/c HS quan sát H.44.1 ; thảo luận nhóm nhỏ
( đôi bạn ) trả lời 2 câu hỏi :
- Hoạt động lớp :
1 HS đọc thông tin , lớp theo dõi thông tin và
trả lời câu hỏi.
* Các sinh vật cùng loài sống gần nhau thường
hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau .
- Hoạt động nhóm ( đôi bạn ) : đại diện 2 nhóm
trả lời 2 câu hỏi , các nhóm còn lại bổ sung.
-y/c trả lời :
Bài : nh hưỡng lẫn nhau giữa các sinh vật
TIẾT :46
NS :
ND :
1) Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có
lợi gì so với sống riêng rẽ ?
2) Trong tự nhiên , động vật sống thành bầy
đàn có lợi gì ?
- Cho 1 HS đọc tiếp thông tin và cả lớp cùng
suy nghó để tìm câu đúng theo lệnh ∇ sgk trang
131.
* Câu hỏi tiểu kết :
1) Thế nào là quan hệ cùng loài ? Bao gồm
những mối quan hệ nào ?
2 ) Ý nghóa của hiện tượng 1 số cá thể phải tách
ra khỏi nhóm khi gặp điều kiện bất lợi ?
* Câu hỏi liên hệ thực tế :Trong chăn nuôi
người dân đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng

loài để làm gì ?
* Thực vật sống thành nhóm cản bớt sức thổi
của gió  cây không bò ngã đổ .
* Động vật sống thành bầy đàn sẽ tìm kiếm
nhiều thức ăn hơn , phát hiện kẻ thù nhanh
hơn , tự vệ tốt hơn .
Đáp án đúng : câu thứ ba.
- y/c trả lời :
* theo phần tóm tắt sgk
-y/c HS đáp được ý sau :Nuôi vòt đàn , lợn đàn
để chúng tranh nhau ăn và sẽ lớn nhanh.
Hoạt động 2 :
- Mục tiêu : Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài và ý nghóa của các mối quan hệ
này
.
GV HS
* Chuyển ý : Xem lại tranh hổ đang ngoạm con
mồi  H: Hãy phân tích và gọi tên mối quan
hệ của các sinh vật trong tranh.
- y/c cảlớp theo dõi thông tin ở bảng 44/ trang
132 sgk
- Gọi 1 HS đọc thông tin về mối quan hệ hỗ trợ
-1HS khác đọc thông tin về mối quan hệ đối
đòch.
-y/c 1HS lên bảng hoàn thành sơ đồ ( trống ) về
mối quan hệ khác loài .
- y/c HS thảo luận nhóm để thực hiện lệnh ∇
trang 132
 Mỗi thí dụ gọi đại diện 1 nhóm lên bảng ,
gọi đại diện 1-2 nhóm khác nhận xét , bổ sung

- Sau khi hoàn chỉnh các câu trảlời  GV liên
- Hoạt động lớp : theo dõi thông tin  hoàn
thành sơ đồ :
- Hoạt động nhóm : y/c trả lời :
 Ở đòa y , sợi nấm và tảo  quan hệ hỗ trợ
( cộng sinh )
 Lúa và cỏ dại  quan hệ đối đòch ( cạnh
tranh)
 Rận ,bét  quan hệ đối đòch ( kí sinh )
 Đòa y bám cành cây  quan hệ hỗ trợ ( hội
sinh )
Bài : nh hưỡng lẫn nhau giữa các sinh vật
Quan hệ khác loài
Hỗ trợ Đối đòch
Cộng
sinh
Hội
sinh
Cạnh
tranh
Kí sinh
( nửa kí
sinh)
SV ăn
SV
khác
hệ thực tế bằng câu hỏi :
H: Trong nông nghiệp vàlâm nghiệp con người
đã lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật khác
loài để làm gì ? Điều đó có ý nghóa như thế nào

? ( TL: dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có
hại  không gây ô nhiễm môi trường  gọi là
biện pháp sinh học
* Câu hỏi kết luận : Vậy quan hệ khác loài
gồm có những mối quan hệ nào ?
 Cá ép bám rùa biển  quan hệ hỗ trợ ( hội
sinh )
 Dê , bò  quan hệ cạnh tranh
 Giun đũa trong ruột người  quan hệ kí
sinh
 Vi khuẩn trong nốt sần ở rễ cây họ đậu 
cộng sinh
 Cây nắp ấm bắt côn trùng  sinh vật ăn
sinh vật khác
- KẾT LUẬN CHUNG : Cho 1HS đọc phần tóm tắt sgk trang 134
- CỦNG CỐ BÀI :
Câu 1 : Nêu sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối đòch của các sinh vật khác
loài là gì ?
( y/c : * Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi hoặc ít nhất là không có hại
* Quan hệ đối đòch là 1 bên sinh vật được lợi , bên kia bò hại hoặc cả 2 bên cùng bò hại
Câu 2 : Cho 2 dãy bàn thi đua nhau ( cử đại diện 1 bên đọc thông tin về đặc điểm bất kỳ nào đó
 bên còn lại xác đònh đó là mối quan hệ gì ?)
- DẶN DÒ :
* Học bài ( chú ý bảng 44 sgk trang 132 )
* Kẻ sẵn vào vỡ bài tập bảng có nội dung sau :
Stt Tên sinh vật Môi trường
sống
Đặc điểm thích nghi
với môi trường .
1

2
3
4
* ôn các khái niệm về môi trường – Nhân tố sinh thái
* Mỗi HS ép 1 lá cây vào vỡ ( ghi chú : phải biết tên lá , thuộc nhóm cây ưa sáng , ưa
bóng hay sống trong hồ nước … )
* Tiết sau xuống hội trường  xem phim minh họa ( mang theo phiếu thực hành + vỡ bài
tập )
Bài : nh hưỡng lẫn nhau giữa các sinh vật
TIỂU KẾT :
 HS kẻ sơ đồ
 Nội dung bảng 44 sgk / trang 132 .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×