Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Đánh giá tình hình triển khai luật phòng chống tác hại của thuốc lá tại tỉnh Bắc Ninh 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.89 KB, 52 trang )

SỞ Y TẾ TỈNH BẮC NINH
TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁO DỤC SỨC KHỎE TỈNH BẮC NINH

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI LUẬT PHÒNG,
CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
TẠI TỈNH BẮC NINH 2015

Bắc Ninh – 2015


MỤC LỤC
I.ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................................1
1.Tình hình sử dụng thuốc lá tại Việt Nam.............................................................................1
2.Công tác phòng chống tác hại thuốc lá tại Việt Nam...........................................................1
3.Tình hình sử dụng thuốc lá và công tác phòng chống thuốc lá tại Bắc Ninh.......................2
II.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................................4
1.Mục tiêu chung: Đánh giá tình hình triển khai luật phòng, chống tác hại của thuốc lá tại
tỉnh Bắc Ninh năm 2015..........................................................................................................4
2.Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................................4
III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................5
1.Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................................5
Nghiên cứu cắt ngang có phân tích (nghiên cứu kết hợp giữa nghiên cứu định lượng và
định tính).................................................................................................................................5
2.Phương pháp tổng quan tài liệu, báo cáo và tự điền phiếu...................................................5
3.Phương pháp nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm).............................5
3.1.Mục tiêu: Phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng để đạt được mục tiêu cụ
thể 1, 2, 3:............................................................................................................................5
3.2.Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC)......................................................................................6
3.3.Thời gian, địa điểm:......................................................................................................6


3.4.Chọn mẫu và cỡ mẫu ...................................................................................................6
3.5.Nội dung/chủ đề nghiên cứu: .......................................................................................7
3.6.Công cụ và phương pháp thu thập số liệu.....................................................................7
3.7.Quản lý và phân tích số liệu .........................................................................................7
4.Phương pháp nghiên cứu định lượng (Quan sát địa điểm công cộng và công sở)..............8
4.1.Mục tiêu: Phương pháp nghiên cứu định lượng dựa trên quan sát địa điểm công cộng
và công sở được áp dụng để đạt được mục tiêu: ................................................................8
4.2.Đối tượng.......................................................................................................................8
4.3.Biến số/chủ đề quan sát:...............................................................................................9
4.4.Công cụ và phương pháp thu thập số liệu.....................................................................9
4.5.Quản lý và phân tích số liệu ........................................................................................9
5.Phương pháp nghiên cứu định lượng (Phỏng vấn hộ gia đình)............................................9
5.1.Mục tiêu: Phương pháp nghiên cứu định lượng dựa trên phỏng vấn hộ gia đình được
áp dụng để đạt được mục tiêu cụ thể 3:..............................................................................9
5.2.Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................................9
5.3.Cỡ mẫu .......................................................................................................................10
5.4.Chọn mẫu....................................................................................................................10


5.5.Các biến số nghiên cứu .............................................................................................12
5.6.Công cụ và phương pháp thu thập số liệu...................................................................13
5.7.Quản lý và phân tích số liệu ......................................................................................13
IV.ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU...............................................................................................14
V.HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:......................14
VI.SẢN PHẨM ĐẦU RA........................................................................................................15
VII.KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU: .......................................................................................15
VIII.DỰ TOÁN KINH PHÍ (Chi tiết phục lục 12) ..............................................................15
IX.PHỤ LỤC...........................................................................................................................16
PHỤC LỤC 1:..........................................................................................................................16
DANH MỤC THU THẬP THÔNG TIN SẴN CÓ...............................................................16

PHỤ LỤC 2: PHIẾU TỰ ĐIỀN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ........................18
LUẬT PCTH CỦA THUỐC LÁ............................................................................................18
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU................................................................22
Người phỏng vấn: trước khi tiến hành phỏng vấn cần chú ý:...................................................23

PHỤC LỤC 4: HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM ........................................................24
Người điều hành: trước khi tiến hành thảo luận cần chú ý:.....................................................25

PHỤC LỤC 5: BẢNG KIỂM QUAN SÁT ..........................................................................25
BẢNG KIỂM QUAN SÁT ....................................................................................................26
BẢNG KIỂM QUAN SÁT ....................................................................................................27
BẢNG KIỂM QUAN SÁT ....................................................................................................28
PHỤ LỤC 6: PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH...............................................................29
PHỤ LỤC 7: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA PHỎNG VẤN SÂU........................................37
PHỤ LỤC 8: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM...................................38
PHỤ LỤC 9: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA TRẢ LỜI PHỎNG VẤN BẰNG BẢNG HỎI
39
PHỤ LỤC 10: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA QUAN SÁT...................................................40
PHỤ LỤC 11: PHIẾU GIÁM SÁT........................................................................................41
THU THẬP SỐ LIỆU.............................................................................................................41
TT..........................................................................................................................................41
Nội dung................................................................................................................................41
Có..........................................................................................................................................41
Không....................................................................................................................................41
Ghi chú..................................................................................................................................41
Chọn mẫu .............................................................................................................................41
Trên thực tế chọn mẫu có đúng theo đề cương không..........................................................41
Nếu không đúng như đề cương thì tại sao lại có sự khác biệt đó..........................................41
Quá trình thu thập số liệu .....................................................................................................41
Tiến độ thu thập số liệu có đúng KH.....................................................................................41

Kiểm tra chất lượng thu thập số liệu.....................................................................................41
Đối tượng có được phỏng vấn không....................................................................................41


Có phải là đối tượng đích không...........................................................................................41
Thông tin thu được có sai lệch không...................................................................................41
PHỤ LỤC 12: DỰ TOÁN KINH PHÍ NGHIÊN CỨU .......................................................42

DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐTV
HGĐ
HTLTĐ
PCTHTL
PVS
NCV
TLN
TT-GDSK
WHO

: Điều tra viên
: Hộ gia đình
: Hút thuốc lá thụ động
: Phòng chống tác tại thuốc lá
: Phỏng vấn sâu
: Nghiên cứu viên
: Thảo luận nhóm
: Truyền thông giáo dục sức khỏe
: Tổ chức Y tế thế giới



I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình sử dụng thuốc lá tại Việt Nam
Việt Nam là một trong 15 nước có tỷ lệ nam giới trưởng thành hút thuốc lá cao
nhất trên thế giới. Trong khu vực các nước ASEAN, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 3
có số người hút thuốc lá cao nhất, sau Indonesia và Philippines. Theo Điều tra toàn cầu
về sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành năm 2010, tỷ lệ nam giới trưởng thành hút
thuốc là 47,4%, có nghĩa là cứ 2 nam giới trưởng thành ở Việt Nam thì có 1 người hút
thuốc, và có khoảng 15 triệu nguời hút thuốc.
Theo Tổ chức y tế thế giới(WHO ), tại Việt Nam có khoảng 40.000 người tử
vong mỗi năm vì các bệnh liên quan đến thuốc lá, đến năm 2030 có thể lên tới 70.000
người mỗi năm. Cũng theo thống kê của Bệnh viện K Trung ương( 2000) tỷ lệ bệnh
nhân ung thư phổi có hút thuốc lá: 96,8% và không hút thuốc lá: 3,2%. Bệnh tật và tử
vong sớm do thuốc lá làm mất đi trên 1,5 triệu năm sống khỏe mạnh của người Việt
Nam, chiếm 12% tổng gánh nặng bệnh tật và tử vong tại Việt Nam.
Việc tiếp xúc với khói thuốc lá (còn gọi là hút thuốc bị động) cũng đã được
khoa học chứng minh là gây ra các bệnh chết người (World Health Organization,
2002). Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo rằng không có một mức độ tiếp xúc với khói
thuốc nào là an toàn đối với người hút thuốc thụ động. Tại Việt Nam, bên cạnh tỷ lệ
hút thuốc chủ động cao thuộc loại nhất thế giới, tỷ lệ hút thuốc bị động cũng rất cao.
Tỷ lệ người không hút thuốc bị phơi nhiễm với khói thuốc lá tại nhà là 67,6%, tại nơi
làm việc là 49% (Bộ Y tế 2010), tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở phía nam nhiều hơn phía Bắc.
Những người nghèo có xu hướng hút thuốc nhiều hơn người có thu nhập cao; và tỷ lệ
bỏ thuốc cao ở người có thu nhập cao và ít hơn ở nhóm có thu nhập thấp.
Việc tiêu thụ thuốc lá cũng có tác động đáng kể về mặt kinh tế. Năm 1998,
thuốc lá đã thiêu đốt hết 6.000 tỷ đồng tương đương 1,6 triệu tấn gạo hay đủ nuôi sống
10,6 triệu người trong một năm (MNT et all, 2006). Riêng trong năm 2007, người Việt
Nam đã tiêu tốn hơn 14 nghìn tỷ đồng cho các sản phẩm thuốc lá, chiếm từ 5-10%
tổng số chi tiêu của hộ gia đình (VLSS,2007). Trong số các hộ nghèo nhất Việt Nam,
khoản chi cho thuốc lá cao gấp 2,2 lần khoản chi cho giáo dục và gấp 1,6 lần khoản
chi cho chăm sóc sức khoẻ. Chi phí điều trị các bệnh ung thư phổi, bệnh tim và bệnh

phổi tắc nghẽn mãn tính – chỉ là ba trong số 25 loại bệnh do hút thuốc lá gây ra lên tới
2.304 tỷ đồng năm 2010 (Trường đại học Y Hà Nội). Trong giai đoạn 2005- 2011, số
doanh thu từ thuốc lá chiếm trung bình 2% tổng thu của ngân sách nhà nước.
2. Công tác phòng chống tác hại thuốc lá tại Việt Nam
Ngày 14/8/2000 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị quyết số
12/2000/NQ-CP của Chính phủ về "Chính sách quốc gia về phòng, chống tác hại
1


thuốc lá giai đoạn 2000-2010". Chính sách quốc gia về phòng, chống tác hại thuốc lá
đề cập đến cả phương diện giảm cung và phương diện giảm cầu thuốc lá. Chính phủ
Việt Nam cũng đã ký phê chuẩn Công ước khung về Kiểm soát thuốc lá (FCTC) do Tổ
chức Y tế Thế giới đưa ra ngày 21/5/2003. Việc ký kết Công ước khung và ban hành
Chính sách quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá là biểu thị cam kết cũng như quyết
tâm của Chính phủ trong việc phòng chống tác hại của thuốc lá, giảm các ảnh hưởng
có hại cho gia đình và xã hội. Tháng 7/2011, Luật phòng chống tác hại thuốc lá được
đưa vào lịch làm việc chính thức của Quốc hội tại kỳ họp thứ 3 năm 2012 Quốc hội
khóa VIII. Đây không chỉ là bước ngoặt lớn, mà còn là cơ sở quan trọng để đảm bảo
thành công của việc thực hiện các giải pháp phòng chống thuốc lá (PCTH) của thuốc
lá một cách toàn diện và hiệu quả.
Từ khi luật PCTHTL ra đời, để tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân trong
việc tổ chức triển khai các qui định về PCTHTL, Chương trình PCTHTL – Bộ Y tế đã
tham mưu cho các bộ ban ngành ban hành thông tư, văn bản hướng dẫn triển khai
thực hiện luật.
3. Tình hình sử dụng thuốc lá và công tác phòng chống thuốc lá tại Bắc Ninh


Tình hình kinh tế- văn hóa-xã hội tỉnh Bắc Ninh
Bắc Ninh là một tỉnh Đồng Bằng Bắc Bộ, có diện tích đất tự nhiên 823 Km2
chỉ chiếm 0,2% diện tích tự nhiên cả nước và là địa phương có diện tích tự nhiên nhỏ

nhất trong 64 tỉnh, thành phố trên cả nước. Là cửa ngõ của Thủ đô Hà Nội, gần sân
bay Quốc tế Nội Bài và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh. Bắc Ninh có các trục đường giao thông lớn nối liền với các Trung tâm
kinh tế, văn hoá và thương mại của phía Bắc, Việt Nam.
Bắc Ninh có 8 đơn vị hành chính bao gồm: thành phố Bắc Ninh và 7 huyện, thị
xã là: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Từ Sơn, Thuận Thành, Lương Tài và Gia Bình.
Toàn tỉnh có 126 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 102 xã, 17 phường và 7 thị trấn.
Tính đến tháng 31/12/2014, dân số Bắc Ninh 2014: 1.169 603, mật độ dân số Bắc
Ninh năm 2014 là 1.399 người/km2. Theo giá so sánh 1994, tổng sản phẩm trên địa
bàn tỉnh (GRDP) năm 2014 ước 14.939 tỷ đồng, tăng 10,2% so với năm 2013. Số
người tham gia bảo hiểm y tế, BHXH bắt buộc là 185,78 nghìn người, đạt 103,3% kế
hoạch, tăng 12,6% so năm 2013. Cấp 35.316 thẻ BHYT cho 100% số người nghèo,…
• Tình hình sử dụng thuốc lá trên địa bàn tỉnh:
Hiện nay, Bắc Ninh là tỉnh có tốc độc phát triển kinh tế cao. Tốc độ đô thị hóa
và hiện đại hóa nhanh hướng tới một tỉnh công nghiệp vào năm 2020. Tuy nhiên, bên
cạnh những việc làm và kết quả đạt được, Bắc Ninh đang đứng trước những khó khăn,
thách thức, đó là: Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, sự gia tăng dân số và biến đổi
khí hậu, các loại dịch bệnh liên quan đến vệ sinh môi trường như: tiêu chảy cấp, vấn
đề vệ sinh an toàn thực phẩm… Bên cạnh các bệnh không truyền nhiễm như tim mạch,
2


ung thư, các dịch bệnh mới nổi v.v…Đặc biệt là trong thời gian gần đây, các dịch bệnh
cũ có nguy cơ bùng phát trở lại (sởi, viêm Não Nhật Bản, tiêu chảy cấp,…) và các dịch
bệnh mới phát sinh (Cúm H7N9, Ebola hơn trong thời gian tới)
Đặc biệt do là tỉnh có nhiều khu công nghiệp (Khu CN Quế Võ, Từ Sơn, Yên
Phong,…) thu hút hàng nghìn công nhân lao động từ các tỉnh lân cận sinh sống và làm
việc. Tỷ lệ hút thuốc lá của người dân ngày càng tăng (đặc biệt là thành thiếu niên) với
tỷ lệ 47% .
Tại Bắc Ninh, UBND tỉnh đã ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia

phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020, trong đó đã đề ra mục tiêu: Giảm tỷ
lệ tiếp xúc thụ động với khói thuốc tại - Cơ sở giáo dục (từ mầm non đến THPT) 22%
xuống còn 12% vào năm 2020; Giảm tỷ lệ hút thuốc của: Thanh thiếu niên (từ 15 – 24
tuổi) từ 26% xuống 18%, Nam giới hút thuốc lá từ 47,4% xuống còn 39%. Nữ giới hút
thuốc xuống dưới 1,4 %. Đồng thời đưa ra các giải pháp, trong đó nhấn mạnh việc xây
dựng và thực hiện các chương trình giáo dục sức khoẻ và nâng cao nhận thức của cộng
đồng về tác hại của việc sử dụng các sản phẩm thuốc lá, về lợi ích của việc cai nghiện
thuốc lá và lối sống không thuốc lá, trong đó đặc biệt chú trọng thực hiện chương trình
giáo dục và ngăn ngừa thanh thiếu niên sử dụng các sản phẩm thuốc lá. Tổ chức cuộc
vận động xây dựng nếp sống văn minh gia đình văn hoá trong đó có tiêu chí “Không
sử dụng thuốc lá” ở cộng đồng.
Luật PCTHTL có hiệu lực thi hành từ ngày 1/5/2013, trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh đã triển khai nhiều hoạt động tuyên truyền việc thực hiện luật PCTHTL trên các
kênh thông tin đại chúng nhằm cung cấp thông tin về luật cho các cơ quan, đoàn thể,
tổ chức xã hội, người dân,.....Tuy nhiên, theo ghi nhận thực tế ở trên địa bàn tỉnh việc
triển khai thực hiện luật PCTHTL vẫn chưa được thực hiện nghiêm chỉnh: vẫn còn
tình trạng hút thuốc lá tại các cơ sở y tế, cơ sở giáo dục, bến xe, khu vui chơi giải trí có
trẻ em,....
Từ thực tế trên chúng ta nhận thấy cần tiến hành nghiên cứu “Đánh giá tình hình
triển khai luật phòng, chống tác hại của thuốc lá tại tỉnh Bắc Ninh năm 2015”. Để
từ đó đưa ra những kiến nghị, đề xuất và giải pháp cho lãnh đạo Sở Y tế nhằm nâng
cao hiệu quả cũng như chất lượng hoạt động PCTHTL trên địa bàn tỉnh nói riêng và
toàn quốc nói chung. Đồng thời nghiên cứu sẽ là tiền đề cho các nghiên cứu chuyên
sâu, là cơ sở để triển khai các hoạt động can thiệp nhằm nâng cao chất lượng công tác
PCTHTL trên địa bàn tỉnh.

3


II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Mục tiêu chung: Đánh giá tình hình triển khai luật phòng, chống tác hại
của thuốc lá tại tỉnh Bắc Ninh năm 2015
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Mục tiêu cụ thể 1: Mô tả kết quả thực hiện Luật phòng chống thuốc lá trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ khi Luật có hiệu lực (ngày 1/5/2013). Thuận lợi và khó khăn
trong quá trình triển khai Luật phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
trong giai đoạn 2014-2015
2.2. Mục tiêu cụ thể 2: Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống
thuốc lá đối việc đảm bảo môi trường không khói thuốc tại tỉnh Bắc Ninh
2.3. Mục tiêu cụ thể 3: Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống
thuốc lá trong việc giảm thiểu tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.

4


III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu cắt ngang có phân tích (nghiên cứu kết hợp giữa nghiên cứu định
lượng và định tính)
Mục tiêu
cụ thể 1

Mục tiêu
cụ thể 2

Tổng quan tài liệu, báo cáo và phát
phiếu tự điền (định lượng)

X


X

Nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu
và thảo luận nhóm)

X

X

X

Nghiên cứu định lượng (Quan sát địa
điểm công cộng và công sở)

X

X

X

Phương pháp

Nghiên cứu định lượng (Phỏng vấn hộ
gia đình)

Mục tiêu
cụ thể 3

X


2. Phương pháp tổng quan tài liệu, báo cáo và tự điền phiếu
• Phương pháp tổng quan tài liệu, báo cáo và tự điền phiếu được áp dụng để đạt
được mục tiêu cụ thể (Chi tiết phụ lục 1)
• Các báo cáo, tài liệu có liên quan đến các hoạt động phòng chống thuốc lá đã
được thực hiện sẽ được tập hợp và tổng quan.
• Phát phiếu tự điền cho 50 quản lý và cán bộ phụ trách công tác PCTH của
thuốc lá trên địa bàn tỉnh, ban chỉ đạo chương trình PCTH của thuốc lá, các cơ quan,
ban, ngành, đoàn thể liên quan...(Chi tiết phục lục 2)
• Các kết quả đạt được cần được so sánh với kế hoạch đã đề ra năm 2015 trên
địa bàn tỉnh: Thành lập Ban chỉ đạo về PCTH thuốc lá, xây dựng kế hoạch, truyền
thông, xây dựng môi trường không khói thuốc lá tại trường học, bệnh viện, nơi làm
việc, cơ sở giao thông, nhà hàng, khách sạn...
3. Phương pháp nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm)
3.1. Mục tiêu: Phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng để đạt được mục
tiêu cụ thể 1, 2, 3:
− Mục tiêu 1: Mô tả kết quả thực hiện Luật phòng chống thuốc lá trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh từ khi Luật có hiệu lực (ngày 1/5/2013). Thuận lợi và khó khăn trong
quá trình triển khai Luật phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong
giai đoạn 2014-2015

5


− Mục tiêu 2: Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá
đối việc đảm bảo môi trường không khói thuốc tại tỉnh Bắc Ninh.
− Mục tiêu 3: Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá
trong việc giảm thiểu tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC)

Đại diện lãnh đạo tỉnh, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và người dân trên địa
bàn tỉnh
3.3. Thời gian, địa điểm:
Nghiên cứu định tính được tiến hành từ tháng 8/2015 – 9/2015 trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
3.4. Chọn mẫu và cỡ mẫu
3.4.1. Cỡ mẫu:
* Phỏng vấn sâu (PVS):











10 PVS (01 người/PVS)

Đại diện của UBND tỉnh:
Đại diện của Sở y tế:
Đại diện của Sở giáo dục và đào tạo
Đại diện của Sở văn hóa, thể thao và du lịch:
Đại diện của Hội liên hiệp phụ nữ:
Đại diện đoàn thanh niên:
Đại diện Sở Giao thông – Vận tải:
Đại diện Sở tài chính:
Đại diện Liên đoàn lao động tỉnh:

Cán bộ quản lý khách sạn:

01 PVS
01 PVS
01 PVS
01 PVS
01 PVS
01 PVS
01 PVS
01 PVS
01 PVS
01 PVS

* Thảo luận nhóm (TLN):

5 TLN (10 người/TLN)







01 TLN
01 TLN
01 TLN
01 TLN
01 TLN

Phụ nữ:

Thanh niên :
Cán bộ cơ quan nhà nước:
Chủ hộ kinh doanh thuốc lá:
Người dân tại cộng đồng :

3.4.2. Chọn mẫu: Phương pháp chọm mẫu có chủ đích được áp dụng.
Đối tượng nghiên cứu được chọn đa dạng về các đặc điểm như tuổi, tình trạng
hôn nhân, vị trí công tác,….nhằm đảm bảo các thông tin thu thập được một cách đa
dạng và đầy đủ.

6


3.5. Nội dung/chủ đề nghiên cứu:
− Tỉnh hình triển khai Luật PCTH tại cơ quan, địa phương: Kế hoạch, nội quy,
tình hình hút thuốc lá tại cơ quan, địa phương, sự gương mẫu của người đứng đầu, xử
lý vi phạm.
− Sự tham gia của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và người dân...trong hoạt
động PCTH thuốc lá.
− Thuận lợi khi triển khai luật PCTHTL lá tại địa phương
− Khó khăn khi triển khai luật PCTH thuốc lá tại địa phương
− Các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả triển khai Luật PCTH của thuốc lá
trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh: Kinh phí, nhân lực, tài lực, chỉ đạo của lãnh đạo
địa phương, phối hợp liên ngành.
3.6. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập trong nghiên cứu dựa theo phương pháp phỏng vấn sâu và
thảo luận nhóm trọng tâm dựa trên bộ câu hỏi có hướng dẫn được thiết kế sẵn. Quá
trình phỏng vấn, thảo luận nhóm được thu âm qua máy ghi âm (nếu đối tượng nghiên
cứu đồng ý) hoặc ghi chép. (Phụ lục 3, phụ luc 4)
− Cách thức tiếp cận đối tượng nghiên cứu:

+ Bước 1: Nghiên cứu viên liên hệ với lãnh đạo đơn vị để được sự cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập số liệu cho nghiên cứu.
+ Bước 2: Đơn vị thông báo bằng văn bản tới các các đơn vị liên quan đến quá
trình thu thập thông tin (Sở Y tế, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên,….) những thông tin về
nghiên cứu cũng như thời gian dự kiến tiến hành thu thập số liệu.
+ Bước 3: Với danh sách mẫu được lấy được, hẹn đối tượng thời gian, địa điểm
cụ thể để tiến hành thu thập số liệu.
- Tổ chức thu thập số liệu: Nhóm thu thập thông tin gồm 2-3 điều tra viên có kiến
thức về vấn đề PCTHTL, có kĩ năng phỏng vấn và thảo luận nhóm,…
- Địa điểm thu thập số liệu: Nghiên cứu viên cho đối tượng nghiên cứu tự chọn
địa điểm phỏng vấn/TLN để thuận tiện cho quá trình phỏng vấn cũng như tính riêng tư
cá nhân trong quá trình cung cấp thông tin.
3.7. Quản lý và phân tích số liệu
- Sau khi tiến hành thu thập số liệu, các cuộc phỏng vấn sâu/thảo luận nhóm sẽ
được điều tra viên gỡ băng (nếu ghi âm), đánh máy lại (nếu ghi chép). Các bản này sẽ
được ghép thành bộ dữ liệu của nghiên cứu. Bộ dữ liệu sẽ được điều tra viên kiểm tra
lại sau khi kết thúc quá trình thu thập số liệu (đối chiếu giữa băng/bản ghi chép và bản

7


gỡ băng/đánh máy) để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, rõ ý các thông tin thu thập
được.
- Bộ dữ liệu nghiên cứu được làm sạch bằng cách thay đổi hoặc xóa thông tin có
thể nhận diện được ĐTNC.
- Tiến hành xử lý thô bộ dữ liệu: Xây dựng một bộ mã lớn để phân tích dữ liệu
thành các chủ đề lớn, vấn đề nghiên cứu quan tâm.
- Phương pháp phân tích số liệu: mã hóa, sàng lọc thông tin, tìm ra các chi tiết,
liên kết các vấn đề, các ý nghĩa…. để tìm ra những thông tin liên quan đến các chủ đề
nghiên cứu và rà soát lại bộ dữ liệu để kiểm chứng.

- Việc xử lý dữ liệu được thực hiện kết hợp bằng các phương tiện phần mềm
NVivo, Excel và thực hiện bằng tay trên giấy, tùy theo từng người phân tích và mức
độ quen thuộc với kỹ thuật xử lý nói chung và ở mỗi thời điểm trong quá trình phân
tích.
4. Phương pháp nghiên cứu định lượng (Quan sát địa điểm công cộng và
công sở)
4.1. Mục tiêu: Phương pháp nghiên cứu định lượng dựa trên quan sát địa điểm
công cộng và công sở được áp dụng để đạt được mục tiêu:
- Mục tiêu 1: Mô tả kết quả thực hiện Luật phòng chống thuốc lá trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh từ khi Luật có hiệu lực (ngày 1/5/2013). Thuận lợi và khó khăn trong
quá trình triển khai Luật phòng chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong
giai đoạn 2014-2015
- Mục tiêu 2: Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá
đối việc đảm bảo môi trường không khói thuốc tại tỉnh Bắc Ninh.
- Mục tiêu 3: Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá
trong việc giảm thiểu tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
4.2. Đối tượng
Một số địa điểm làm việc và nơi công cộng theo luật PCTHTL qui định. Các
địa điểm quan sát được chọn ngẫu nhiên theo các nhóm bao gồm:
- Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuân viên: 10
địa điểm
+ Cơ sở y tế:
7 địa điểm (Bệnh viện: 4; Trung tâm Y tế, Trạm Y tế: 03)
+ Trường học:
3 địa điểm (Trường Trung học phổ thông: 03)
- Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà: 10 địa điểm
+ Văn phòng, cơ quan tư nhân:
03 địa điểm
+ Văn phòng, cơ quan nhà nước: 07 địa điểm

- Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho
người hút thuốc: 10 địa điểm
8


+ Khách sạn:
+ Quán karaoke:
+ Quán Bar:

04 địa điểm
04 địa điểm
02 địa điểm

4.3. Biến số/chủ đề quan sát:
- Nội quy cấm hút thuốc tại địa điểm cấm hút thuốc lá không?
- Có treo biến cấm hút thuốc lá không?
- Có dấu hiệu hút thuốc tại nơi quan sát hay không (gạt tàn, có mẩu thuốc lá tại
góc tường, rác…)?
- Có người hút thuốc lá tại nơi quan sát hay không?
- Có bán thuốc lá tại nơi quan sát hay không?
- Có quảng cáo, khuyến mại và tài trợ thuốc lá không?
- Có địa điểm dành riêng cho người hút thuốc lá (địa điểm cấm hút thuốc lá trong
nhà những được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc)
4.4. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu
- Bảng kiểm quan sát sẽ được thiết kế nhằm thu thập những thông tin liên quan
đến việc triển khai Luật PCTHTL tại các địa điểm công cộng trên địa bàn tỉnh (Chi
tiết phụ lục 5)
- Các cuộc quan sát sẽ được tiến hành 2 điều tra viên có kinh nghiệm trong công
tác PCTHTL.
- Mỗi địa điểm quan sát được quan sát trong thời gian 30 phút tại 3 thời điểm

khác nhau trong ngày (sáng, trưa, chiều).
4.5. Quản lý và phân tích số liệu
- Số liệu sau khi thu thập được làm sạch và nhập bằng phần mềm Epi data (có
kiểm soát bằng file CHECK để hạn chế sai số). Số liệu được phân tích bằng phần mềm
SPSS.
5. Phương pháp nghiên cứu định lượng (Phỏng vấn hộ gia đình)
5.1. Mục tiêu: Phương pháp nghiên cứu định lượng dựa trên phỏng vấn hộ gia
đình được áp dụng để đạt được mục tiêu cụ thể 3:
Mục tiêu 3: Đánh giá tác động của việc triển khai Luật phòng chống thuốc lá
trong việc giảm thiểu tỷ lệ sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành và một số chỉ tiêu
phòng chống thuốc lá khác tại tỉnh.
5.2.

Đối tượng nghiên cứu:

- Người dân trong độ tuổi từ 15 tuổi trở lên
- Những người trưởng thành tuổi từ 15 tuổi trở lên bị loại trừ khỏi nghiên cứu
này là những người:
+ Đến thăm Việt Nam (chẳng hạn như khách du lịch).
9


+ Những người cho biết nơi cư trú chính của họ là doanh trại quân đội hoặc các
khu cư trú tập trung (chẳng hạn như ký túc xá),
+ Những người sống trong các cơ sở như bệnh viện, nhà tù, nhà điều dưỡng và
các cơ sở khác.
+ Những người mắc bệnh tâm thần, sức khỏe không đảm bảo, không thể cung cấp
thông tin cho nghiên cứu.
- Một số người có thế sống ở những nơi khác chứ không ở nơi cư trú “chính” của
họ tại thời điểm điều tra viên đến hộ gia đình, ví dụ như sinh viên đại học đang sống ở

ký túc xá, các gia đình đang ở tại nơi nghỉ mát.... Những người này được chọn vào
mẫu từ nơi mà họ coi là nơi cư trú chính. Vì vậy:
+ Nếu điều tra viên đến hộ gia đình và biết rằng một số người đang sống ở nhà đó
nhưng lại coi đó là nhà nghỉ hay không phải nơi cư trú chính, thì những người
đó không được đưa vào danh sách hộ gia đình.
+ Nếu điều tra viên đến hộ gia đình và biết rằng một số người coi nhà đó như nơi
cư trú chính; tuy nhiên họ không sống ở hộ gia đình tại thời điểm đó, thì những
người này vẫn được đưa vào danh sách hộ gia đình.
5.3.

Cỡ mẫu

Cỡ mẫu của nghiên cứu được tính theo công thức:

{z
n=

1−α/ 2

2 P (1 −P ) +z1−β

P1 (1 −P1 ) +P2 (1 −P2 )

( P1 −P2 ) 2

}

2

Trong đó:

 Mức ý nghĩa: α = 5%
 Lực mẫu:

β = 80%

 Tỷ lệ nam giới hút thuốc trước can thiệp P1=47% (The điều tra GATS 2010)
 Tỷ lệ nam giới hút thuốc sau can thiệp: P1=39% (Theo mục tiêu PCTHTL)
 Cỡ mẫu theo công thức => 600 nam
 Điều chỉnh hệ số thiết kế do chọn mẫu cụm=> 600*2= 1200 nam
 Cần điều tra thêm cả ở nữ nên cỡ mấu nghiên cứu cuối cùng là: n= 2400
(1200 nam, 1200 nữ tuổi 15 trở lên).
5.4.

Chọn mẫu

- Tại mỗi tỉnh chọn 01 thành phố hoặc thị xã; 01 huyện có điều kiện kinh tế trung
bình và 01 huyện có điều kiện kinh tế phát triển kém so với mặt bằng chung của tỉnh.

10


- Tại thành phố hoặc thị xã, chọn ngẫu nhiên 3 khu phố. Tiếp đó, chọn ngẫu
nhiên 100 hộ gia đình có nam giới và 100 hộ có nữ giới ở mỗi khu phố trên (Có 600 hộ
gia đình được lựa chọn).
- Tại huyện có điều kiện kinh tế trung bình và kém
+ Chọn chủ đích 1 thị trấn. Trong thị trấn được lựa chọn, chọn ngẫu nhiên 3
khu phố. Trong mỗi khu phố được lựa chọn, chọn ngẫu nhiên 50 hộ gia đình có nam
giới và 50 hộ có nữ giới (Có 300 hộ gia đình được lựa chọn)
+ Chọn ngẫu nhiên 2 xã. Trong mỗi xã được lựa chọn, chọn ngẫu nhiên 3
làng. Tại mỗi làng được lựa chọn, chọn ngẫu nhiên 50 hộ có nam giới và 50 hộ có nữ

giới (Có 600 hộ gia đình được lựa chọn)
Đơn vị

Nam

Nữ

Thành phố/ thị xã

3 Khu phố

300

300

Huyện có điều kiện kinh tế
trung bình

Thị trấn (3 khu phố)

150

150

Xã (6 làng)

300

300


Huyện có điều kiện kinh tế
kém

Thị trấn (3 khu phố)

150

150

Xã (6 làng)

300

300

1200

1200

Tổng cộng

Tp.Bắc Ninh
(600)

Tỉnh
Bắc Ninh

Huyện có điều
kiện kinh tế TB
(900)


Huyện có điều
kiện kinh tế kém
(900)
11

Chọn ngẫu nhiên 3
khu phố

Chọn ngẫu nhiên 100
hộ có nam + 100 hộ có
nữ ở mỗi khu phố

Chọn chủ định 1 thị
trấn => ngẫu nhiên 3
khu phố

Chọn ngẫu nhiên 50
hộ nam + 50 hộ có nữ
ở mỗi khu phố

Chọn ngẫu nhiên 2 xã
=> chọn ngẫu nhiên 3
làng/xã
Chọn chủ định 1 thị
trấn => ngẫu nhiên 3
khu phố
Chọn ngẫu nhiên 2 xã
=> chọn ngẫu nhiên 3
làng/xã


Chọn ngẫu nhiên 50
hộ có nam + 50 hộ có
nữ ở mỗi làng

Chọn ngẫu nhiên 50
hộ nam + 50 hộ có nữ
ở mỗi khu phố

Chọn ngẫu nhiên 50
hộ có nam + 50 hộ có
nữ ở mỗi làng


Mỗi hộ gia đình sẽ có một người trong độ tuổi từ 15 tuổi trở lên được chọn phỏng
vấn một cách ngẫu nhiên theo phương pháp KISH.
PHƯƠNG PHÁP KISH LỰA CHỌN NGƯỜI PHỎNG VẤN
Tổng số người từ
15 tuổi trở lên

Số cuối cùng trong mã hộ gia đình
0

1

2

0

5.5.


3

4

5

6

7

8

9

Kết thúc phỏng vấn

1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

2

1

2

1

2

1

2

1

2

1

2


3

3

1

2

3

1

2

3

1

2

3

4

1

2

3


4

1

2

3

4

1

2

5

1

2

3

4

5

1

2


3

4

5

6

6

1

2

3

4

5

6

1

2

3

7


5

6

7

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

3

4


5

6

7

8

1

2

9

8

9

1

2

3

4

5

6


7

8

10

9

10

1

2

3

4

5

6

7

8

Các biến số nghiên cứu

Dựa trên các chỉ số giám sát đánh giá (Dựa trên bộ câu hỏi của điều tra GATS)

với các biến số chính:
• Thông tin chung: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, công việc chính, dân tộc.

12


• Hút thuốc lá: tình trạng hút thuốc lá, Mô hình sử dụng thuốc lá (hàng ngày,
không thường xuyên hay còn gọi là thỉnh thoảng, không sử dụng), đã từng sử dụng
thuốc lá, tuổi bắt đầu hút thuốc hàng ngày, sử dụng các loại sản phẩm thuốc lá
khác nhau (thuốc lá điếu, tẩu, xì gà và các sản phẩm thuốc lá có khói khác), nghiện
thuốc lá, tần số.
• Cai thuốc lá: lịch sử cai thuốc lá, thời gian bỏ thuốc lá, biện pháp cai thuốc
lá, lý do cai thuốc lá.
• Thuốc lá thụ động: Tình trạng được phép hút thuốc trong nhà, phơi nhiễm
với khói thuốc lá lại nhà, chính sách về hút thuốc ở nơi công cộng, phơi nhiễm với
khói thuốc ở nơi làm việc, cơ quan chính phủ, các cơ sở y tế, cửa hàng ăn, phương
tiện giao thông công cộng. Ngoài ra còn có một số câu hỏi về tình trạng phơi
nhiễm khói thuốc lá tại trường học, trường đại học, các nơi làm việc tư nhân, quán
rượu, câu lạc bộ đêm, ….
• Kiến thức, thái độ và hành vi: Kiến thức, thái độ, hành vi về các ảnh hưởng
đến sức khỏe của thuốc lá có khói và thuốc lá không khói.
5.6.

Công cụ và phương pháp thu thập số liệu

Bộ câu hỏi nghiên cứu được thiết kế dựa theo bộ câu hỏi điều tra toàn cầu về
thuốc lá ở người trưởng thành tại Việt Nam (GATS) 2010. Bộ công cụ được chỉnh sửa,
điều tra thử nghiệm trước khi được chính thức áp dụng (Chi tiết phụ lục 6)
- Các cuộc phỏng vấn tại hộ gia đình được tiến hành bởi 9 đội điều tra Các điều
tra viên có khả năng tiếp cận cộng đồng, kĩ năng phỏng vấn và có hiểu biết sâu sắc về

vấn đề nghiên cứu,…và đã tham gia khóa tập huấn kỹ năng điều tra.
-

5.7.

Quản lý và phân tích số liệu

- Trong suốt quá trình thu thập, nhập và phân tích số liệu đều có sự kiểm tra,
giám sát của nghiên cứu viên để đảm bảo thông tin thu thập được chính xác.
- Số liệu được làm sạch và nhập bằng phần mềm Epi data (có kiểm soát bằng file
CHECK để hạn chế sai số) và phân tích bằng phần mềm SPSS.
GSV lấy ngẫu
nhiên 3 - 5% đã
PV => PV lại

ĐTV phỏng
vấn, thu thập số
liệu

13

GSV kiểm tra
tính ràng buộc,
thống nhất bộ
số liệu
Phân tích số
liệu

ĐTV nhập liệu
vào máy tính


ĐTV kiểm tra
thông tin trên
phiếu sau thu
thập

GSV kiểm tra 510% dữ liệu nhập
=> Kiểm tra lại
với phiếu


Chu trình quản lý số liệu
IV.ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu tuân thủ quy trình xét duyệt Chương trình PCTHTL, nghiên cứu chỉ
được triển khai khi được sự đồng ý của Chương trình PCTHTL
- Nghiên cứu hoàn toàn không gây tổn hại ảnh hưởng đến tinh thần, sức khỏe,
cuộc sống của đối tượng tham gia nghiên cứu. Mục đích và nội dung nghiên cứu được
thông báo cụ thể cho mọi đối tượng tham gia nghiên cứu. Những thông tin đối tượng
được nghiên cứu cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu này.
- Các đối tượng tham gia nghiên cứu được giải thích đầy đủ về mục đích, nội
dung nghiên cứu. ĐTNC có quyền đặt câu hỏi về mục đích và nội dung nghiên cứu.
ĐTNC có quyền từ chối, hoặc ngừng tham gia nếu không muốn hoặc nghi ngờ.
- Các đối tượng tham gia nghiên cứu đều được điền vào phiếu tự nguyện tham
gia nghiên cứu trước khi tiến hành thu thập thông tin (Chi tiết phụ lục 7, 8,9,10)
- Trước khi PVS, TLN, điều tra viên xin phép ghi âm quá trình thu thập thông
tin, và chỉ được phép ghi âm khi có sự đồng ý của ĐTNC và được giam sát thu thập
(phụ lục 11)
- Các thông tin thu thập không bao gồm các thông tin có thể nhận diện ĐTNC:
Tên, tuổi, vị trí công tác.
- Tất cả các cuộc phỏng vấn sâu sẽ được tiến hành riêng lẻ để đảm bảo tính bảo

mật và bảo vệ nhận dạng của đối tượng nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu được báo cáo không làm ảnh hưởng đến đối tượng nghiên
cứu.
- Mỗi đối tượng nghiên cứu tham gia sẽ được hỗ trợ kinh phí về việc sử dụng
thời gian cho quá trình nghiên cứu.
V. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU, SAI SỐ, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
- Hạn chế của nghiên cứu: Nghiên cứu định tính được thực hiện trên qui mô lớn
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Những thông tin thu thập từ lãnh đạo Sở Y tế, Sở giáo dục
và đào tạo, Đoàn thah niên, Hội phụ nữ,… số lượng phỏng vấn còn ít nên chưa mang
tính đại diện. .
− Sai số: Do nghiên cứu cũng là một vấn đề nhạy cảm hiện nay liên quan đến cá
nhân (vị trí công tác, trình độ chuyên môn, …) ĐTNC có thể không hợp tác nghiên
cứu hoặc ĐTNC không muốn chia sẻ nhiều thông tin, ĐTNC cũng có tình trạng hút
thuốc những thông tin có thể không chính xác.
- Biện pháp khắc phục sai số: Giá trị của nghiên cứu phụ thuộc vào tính chân
thực và chính xác của thông tin nên để hạn chế sai số điều tra viên là người có kỹ năng

14


phỏng vấn/thảo luận nhóm, khéo léo, tạo được sự tin tưởng để ĐTNC chia sẻ thông
tin.
VI.SẢN PHẨM ĐẦU RA
-

Bộ số liệu điều tra dùng để phân tích (SPSS)
Báo cáo nghiên cứu được phê duyệt hội đồng Nghiên cứu khoa học do Ban chỉ
đạo PCTHTL tỉnh thành lập.

VII.


KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU:

ST
T

Nội dung

Địa điểm

Thời gian

Người chịu
trách nhiệm

1.

Xây dựng đề cương và bộ công cụ
nghiên cứu

T4g Bắc Ninh

1/7 - 30/7

Uyên

2.

Thông qua đề cương và bộ công
cụ nghiên cứu


1/8 – 10/7

Hội đồng xét
duyệt đề
cương

3.

Tập huấn điều tra viên (có sự
tham gia và giám sát của Quỹ
PCTH thuốc lá)

4.

Thu thập số liệu tại thực địa (có
sự tham gia và giám sát của Quỹ
PCTH thuốc lá)

5.

T4g Bắc Ninh

Uyên
Huyện, Tp

10/8-20/8
Điều tra viên

Huyện, Tp


20/8-15/9/8

Kiểm tra và nhập số liệu

T4g Bắc Ninh

15/9 – 30/9

6.

Phân tích số liệu và dự thảo báo
cáo

T4g Bắc Ninh

1/10 – 30/10

7.

Gửi Quỹ PCTH của thuốc lá dự
thảo báo cáo để góp ý

T4g Bắc Ninh

1/11 – 15/11

8.

Hoàn thiện và chỉnh sửa báo cáo


T4g Bắc Ninh

15/11 – 30/11

9.

Nộp báo cáo nghiên cứu cho Quỹ
PCTH của thuốc lá

T4g Bắc Ninh

1/12 – 5/12

VIII. DỰ TOÁN KINH PHÍ (Chi tiết phục lục 12)

Kinh phí thực hiện: 220.000.000đ (Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn)

15

Uyên
Uyên
Uyên
Uyên
Uyên


IX. PHỤ LỤC

PHỤC LỤC 1:

DANH MỤC THU THẬP THÔNG TIN SẴN CÓ
(về tình hình và kết quả triển khai Luật PCTH của thuốc lá tại tỉnh/ thành phố)

1. Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của thành phố giai đoạn 2010- 2015, bao
gồm thông tin về y tế của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh tế- xã hội hàng năm từ 2014- 2014 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
3. Báo cáo kết quả hoạt động của ngành y tế giai đoạn 2014- 2014 của Sở Y tế
(có bao gồm thông tin về PCTH của thuốc lá hay không?)
4. Báo cáo kết quả thực hiện Luật PCTH của thuốc lá và Chiến lược quốc gia
PCTH của thuốc lá giai đoạn 2014- 2014 (báo cáo cho Ủy ban nhân dân thành phố,
hoặc Bộ Y tế hoặc các nhà tài trợ, tổ chức nào khác không)
5. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo PCTH của thuốc lá thành phố
6. Báo cáo giám sát thực hiện Luật PCTH của thuốc lá năm 2014- 2014 của các
ban ngành, Ủy ban nhân dân thành phố (nếu có)
7. Biên bản hoặc kết luận các cuộc họp trong năm 2014 của Ban chỉ đạo PCTH
của thuốc lá thành phố.

16


8. Kế hoạch và biên bản các đợt thanh, kiểm tra vi phạm Luật PCTH của thuốc
lá năm 2014- 2014 (nếu có)

17


PHỤ LỤC 2: PHIẾU TỰ ĐIỀN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
LUẬT PCTH CỦA THUỐC LÁ
Đề tài: “Đánh giá tình hình triển khai luật phòng, chống tác hại của thuốc lá tại


tỉnh Bắc Ninh năm 2015”
1. Tại thành phố có thành lập Ban chỉ đạo liên ngành về PCTH của thuốc lá không?

Không
2. Tại thành phố có những văn bản, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện Luật PCTH của thuốc lá
không?

Không
2.1.
Nếu có, đó là loại văn bản nào (Ông/Bà có thể chọn một hoặc nhiều ý để trả lời)
2.1.1. Kế hoạch PCTH thuốc lá của Ủy ban nhân dân thành phố
2.1.2. Chỉ thị, hướng dẫn của thành phố về PCTH thuốc lá
2.1.3. Kế hoạch của ngành y tế về PCTH thuốc lá
2.1.4. Văn bản chỉ đạo khác về PCTH thuốc lá
3. Cơ quan, đơn vị nào là đầu mối của triển khai Luật PCTH của thuốc lá của thành phố?
3.1. Ủy ban nhân dân thành phố
3.2. Sở Y tế
3.3. Trung tâm Truyền thông, giáo dục sức khỏe
3.4. Khác (ghi rõ)..............................
4. Các thành viên của Ban chỉ đạo liên ngành PCTH của thuốc lá của thành phố có được
phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai Luật PCTH của thuốc lá không?

Không
4.1.
Nếu có, Ông/Bà có thể cho biết trách nhiệm cụ thể được quy định trong văn bản nào
của thành phố? (Ghi cụ thể tên văn bản)
………………………………………………………………………………………
5. Các thành viên của Ban chỉ đạo liên ngành PCTH của thuốc lá có cơ chế chia sẻ thông tin
về kết quả thực hiện Luật PCTH của thuốc lá không?


Không
5.1.

Nếu có, hình thức chia sẻ thông tin như thế nào? (Ông/bà có thể chọn 1 hoặc nhiều ý
sau để trả lời)
5.1.1. Qua các cuộc họp, giao ban định kỳ của Ban chỉ đạo
5.1.2. Hội thảo tổng kết hàng quí, hàng năm về PCTH của thuốc lá
5.1.3. Hội thảo, tổng kết hoạt động chung của Ủy ban nhân dân thành phố
hoặc ngành y tế
5.1.4. Thông báo bằng văn bản

18


6. Hàng năm, đơn vị của Ông/Bà có nhận được hỗ trợ kinh phí để thực hiện Luật PCTH của
thuốc lá không?

Không
6.1.
Nếu có kinh phí hỗ trợ thì từ nguồn nào? (Ông/bà có thể chọn 1 hoặc nhiều ý sau để
trả lời)
6.1.1. Ngân sách nhà nước từ thành phố
6.1.2. Ngân sách nhà nước của đơn vị
6.1.3. Hỗ trợ từ Bộ Y tế/Quỹ PCTH của thuốc lá
6.1.4. Các dự án tài trợ khác
6.2.
Kinh phí được hỗ trợ trên để thực hiện những hoạt động nào sau đây?
6.2.1. Truyền thông về PCTH thuốc lá
6.2.2. Xây dựng môi trường cơ quan, đơn vị không khói thuốc

6.2.3. Cai nghiện thuốc lá
6.2.4. Nghiên cứu, đánh giá về PCTH thuốc lá
6.2.5. Thanh kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện Luật PCTH thuốc lá
6.2.6. Khác (ghi cụ thể)………………………………………………….
7. Thành phố của Ông/Bà đã thành lập đội thanh kiểm tra liên ngành về PCTH của thuốc lá
chưa?

Không (chuyển câu số 12)
Không biết (chuyển câu
số 11)
8. Đội thanh kiểm tra liên ngành đã được tập huấn hoặc hướng dẫn xử phạt vi phạm hành
chính về Luật PCTH của thuốc lá chưa?

Không
Không biết
9. Đội thanh kiểm tra liên ngành đã được xử phạt trường hợp vi phạm nào chưa?

Không
Không biết
9.1.
9.2.

9.3.

Nếu có, thì đã xử phạt bao nhiêu trường hợp:..............................
Các trường hợp vi phạm chủ yếu là gì? (câu hỏi nhiều lựa chọn)
9.2.1. Hút thuốc lá tại địa điểm có qui định cấm
9.2.2. Bán thuốc lá tại địa điểm có qui định cấm
9.2.3. Vi phạm qui định cấm quảng cáo, khuyến mại và tài trợ tại điểm bán
9.2.4. Bán thuốc lá giả, thuốc lá lậu

9.2.5. Điểm bán lẻ thuốc lá không có giấy phép theo qui định
9.2.6. Khác (ghi rõ).............................................
Tần xuất ra quân xử phạt của Đội thanh kiểm tra liên ngành như thế nào?
9.3.1. Hàng quí
9.3.2. Hàng tháng
9.3.3. Hàng tuần
9.3.4. Các đợt trọng điểm như tuần lễ quốc gia PCTH thuốc lá
19


9.3.5. Khác (ghi rõ)...............................................
10. Đội thanh kiểm tra liên ngành có gặp khó khăn trong quá trình thực hiện không?

Không (Chuyển câu 11)
10.1.

Nếu có, những khó khăn đó là gì? (Ông/bà có thể chọn 1 hoặc nhiều ý sau để trả lời)
10.1.1. Nhân lực xử phạt còn mỏng
10.1.2. Thiếu cơ chế làm việc và phối hợp liên ngành
10.1.3. Thiếu văn bản pháp lý để chỉ đạo hoặc hoạt động
10.1.4. Đối tượng bị xử phạt thiếu hợp tác
10.1.5. Khác (ghi rõ)...........................................................................

III. SỰ TIẾP CẬN CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ TRIỂN KHAI LUẬT PCTH THUỐC LÁ
10.2.

Ông, bà đã từng tham gia lớp tập huấn về Luật PCTH của thuốc lá chưa? (Ông/bà có
thể chọn 1 hoặc nhiều ý sau để trả lời)



10.3.

Chưa (Chuyển câu 12 )

Nếu có, nội dung tập huấn là gì? (Ông/bà có thể chọn 1 hoặc nhiều ý sau để trả lời)

10.3.1. Tác hại của việc sử dụng thuốc lá tới sức khỏe và kinh tế
10.3.2. Luật và các văn bản hướng dẫn thực hiện về PCTH thuốc lá
10.3.3. Truyền thông về PCTH thuốc lá
10.3.4. Xây dựng môi trường cơ quan, đơn vị không khói thuốc
10.3.5. Cai nghiện thuốc lá
10.3.6. Nghiên cứu, đánh giá về PCTH thuốc lá
10.3.7. Thanh kiểm tra và giám sát các hoạt động PCTH thuốc lá
10.3.8. Khác (ghi cụ thể)………………………………………………
11. Ông/Bà có nhận được tài liệu hướng dẫn thực hiện Luật PCTH của thuốc lá không?

Chưa (Chuyển câu 13 )
11.1.

Nếu có, đó là tài liệu nào (Ông/bà có thể chọn 1 hoặc nhiều ý sau để trả lời)
11.1.1. Tài liệu về Luật và các qui định liên quan
11.1.2. Tài liệu truyền thông về tác hại thuốc lá
11.1.3. Hướng dẫn xây dựng môi trường cơ quan, đơn vị không khói thuốc lá
11.1.4. Tài liệu nghiên cứu, đánh giá về PCTH thuốc lá
11.1.5. Hướng dẫn thanh kiểm tra, giám sát về PCTH thuốc lá
11.1.6. Hướng dẫn tư vấn và cai nghiện thuốc lá
11.1.7. Khác (ghi cụ thể)…………………………………………………

20



11.2.

Ông/Bà đánh giá thế nào về chất lượng của tài liệu đã nhận được?
11.2.1. Đầy đủ thông tin, phù hợp, chất lượng tốt
11.2.2. Đạt yêu cầu
11.2.3. Còn thiếu thông tin và cần chỉnh sửa
11.2.4. Khác (ghi cụ thể) ……………………………………………

IV. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN LUẬT PCTH THUỐC LÁ
THỜI GIAN TỚI
12. Ông/Bà có đề xuất gì để triển khai hiệu quả hơn Luật PCTH của thuốc lá tại thành phố
trong thời gian tới? (Ông bà có thể chọn một hoặc nhiều ý sau để trả lời)
12.1.1. Cần có văn bản chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện của Thành phố
12.1.2. Cần có văn bản chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện của Sở, ban ngành tại
thành phố
12.1.3. Cần hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm
12.1.4. Cần hướng dẫn báo cáo và phổ biến kết quả hoạt động
12.1.5. Cần có công văn chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức hoạt động Tuần lễ quốc
gia PCTH của thuốc lá hàng năm
12.1.6. Hỗ trợ khác..........................................................................................
13. Ông/Bà có nhu cầu được nâng cao năng lực về triển khai Luật PCTH của thuốc lá không?

Không (Chuyển câu 13)
13.1.

Nếu có, Ông/Bà có nhu cầu hỗ trợ những nội dung gì sau đây?
13.1.1. Tăng cường năng lực quản lý, lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động
can thiệp tại cộng đồng
13.1.2. Tăng cường năng lực tổ chức, thanh kiểm tra và xử phạt các trường

hợp vi phạm Luật PCTH của thuốc lá
13.1.3. Tăng cường năng lực báo cáo, giám sát kết quả hoạt động PCTH của
thuốc lá
13.1.4. Tăng cường năng lực truyền thông
13.1.5. Hỗ trợ kĩ thuật xây dựng tài liệu chuyên môn
13.1.6. Hỗ trợ kĩ thuật, giảng viên tại các lớp tập huấn của thành phố
13.1.7. Hỗ trợ kĩ thuật khi giám sát, thanh tra trên địa bàn thành phố
13.1.8. Hỗ trợ khác: ………………………………………………………..
14. Theo Ông/Bà, để triển khai hơn hiệu quả việc thực hiên Luật PCTHTL trong thời gian
tới, thành phố cần ưu tiên các hoạt động gì?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!

21


×