Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THANH PHÚC

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THANH PHÚC

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
VIỆT NAM- CHI NHÁNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HUỆ

XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS.TS.Nguyễn Thị Minh Huệ. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày
Tác giả luận văn

Trần Thanh Phúc

tháng

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua, tác giả đã rất nghiêm túc trong việc nghiên cứu luận
văn này. Để hoàn thành luận văn, bên cạnh nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận
đƣợc sự đóng góp vô cùng quý báu từ một số cá nhân và tập thể.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô trong

trƣờng Đại học Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã tận tâm và nhiệt tình giảng
dạy trong suốt chƣơng trình khóa cao học Tài chính - Ngân hàng. Quý thầy cô đã
giúp tác giả trang bị những kiến thức mới mẻ và hữu ích nhất.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành t ới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Huệ, ngƣời
đã trực tiếp hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu.
Xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới các cán bộ công nhân viên các phòng ban
hiê ̣n đang công tác tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Nam
Định đã hỗ trợ tác giả trong quá trin
̀ h thu thâ ̣p số liê ̣u và thông tin cầ n thiế t .
Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả trong thời gian nghiên cứu.
Tác giả

Trần Thanh Phúc


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............. 3
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................ 3

1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 3
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại ............. 8


1.2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng ................................................................ 8
1.2.2 Phát triển cho vay tiêu dùng ................................................................ 14
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 27
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................... 28
2.1 Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu .................................................................... 28
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 30

2.2.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 30
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 30
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................. 32
2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 32
2.2.5 Các phương pháp khác ........................................................................ 34
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỊNH ........................... 36
3.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Nam
Định ............................................................................................................................ 36

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam - Chi nhánh Nam Định .................................................................. 36


3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Chi nhánh Maritime
Bank Nam Định ............................................................................................. 37
3.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Maritimebank Nam Định ........ 40
3.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Maritime Bank Nam Định
.................................................................................................................................... 45

3.2.1 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Maritime Bank Nam Định
...................................................................................................................... 45

3.2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hàng Hải Việt
Nam chi nhánh Nam Định ............................................................................ 51
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hàng Hải Việt
Nam chi nhánh Nam Định .......................................................................................... 59

3.3.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 59
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Nam Định ........................................... 61
TÓM TĂT CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 69
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỊNH ................... 70
4.1. Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng trong thời gian tới .............................. 70

4.1.1 Nhu cầu vay tiêu dùng trong thời gian tới ........................................... 70
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Hàng Hải
Việt Nam chi nhánh Nam Định trong thời gian tới ...................................... 70
4.2. Một số giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam
chi nhánh Nam Định ................................................................................................... 72

4.2.1. Hoàn thiện cơ chế và quy trình cho vay tiêu dùng ............................. 72
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................ 73
4.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing ngân hàng ......................... 75
4.2.4. Tăng cường đầu tư cho cơ sở vật chất, hiện đại hoá công nghệ ngân
hàng. ............................................................................................................. 75
4.2.5. Chú trọng công tác quản lý các khoản cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Nam Định ........................................... 76


4.3. Một số khuyến nghị ............................................................................................. 76


4.3.1. Khuyến nghị với MSB hội sở .............................................................. 76
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................. 78
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

CVTD

Cho vay tiêu dùng

3

HĐTD


Hội đồng tín dụng

4

KH

Khách hàng

5

MARITIMEBANK Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam

6

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

PGD

Phòng giao dịch


9

RRTD

Rủi ro tín dụng

10

TCTD

Tổ chức tín dụng

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo

12

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG


STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Đặc điểm của mẫu khảo sát

28

2

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn tại Maritimebank Nam Định

41

3

Bảng 3.2

Tình hình sử dụng vốn tại Maritimebank Nam Định


43

4

Bảng 3.3

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Maritimebank Nam Định

44

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

47

7

Bảng 3.6

Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

48


8

Bảng 3.7

Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo

49

9

Bảng 3.8

10

Bảng 3.9

11

Bảng 3.10

12

Bảng 3.11

13

Bảng 3.12

14


Bảng 3.13

Tổng kết dƣ nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Hàng
Hải Việt Nam chi nhánh Nam Định từ năm 2012-2014

Kết quả thăm dò ý kiến KH về dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại Maritime bank Nam Định
Kết quả thăm dò ý kiến KH về thái độ phục vụ trong
cho vay tiêu dùng tại Maritime bank Nam Định
Kết quả thăm dò ý kiến KH đánh giá về dịch vụ cho
vay tiêu dùng tại Maritime bank Nam Định
Doanh số cho vay tiêu dùng của Chi nhánh
Maritimebank Nam Định
Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của Chi nhánh
Maritimebank Nam Định
Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng từ năm
2013 đến năm 2015

46

50

51

53

54

55


55


15

Bảng 3.14

16

Bảng 3.15

17

Bảng 3.16

18

Bảng 3.17

Thu lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng từ năm 2013
đến năm 2015
Phân loại nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho
vay tiêu dùng từ năm 2013 đến năm 2015
Tình hình cho vay tiêu dùng ở một số ngân hàng
thƣơng mại
Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng tại Maritime bank
Nam Định

56


56

59

60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

18

Biểu đồ 3.1

19

Biểu đồ 3.2

Mức độ ảnh hƣởng chất lƣợng nhân sự

62

20

Biểu đồ 3.3


Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng kinh tế

65

Mức độ ảnh hƣởng của ứng dụng khoa học công nghệ
trong cho vay

Trang
52

DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Hình

Nội dung

Trang

21

Hình 1.1

Quy trình cho vay tiêu dùng.

14

22


Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức của Maritimebank Nam Định

37


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta ngày một phát triển, đời sống ngƣời dân
đang dần đƣợc nâng cao, thị trƣờng hàng hóa cũng ngày càng đa dạng và phong phú
với nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Tuy nhiên, không phải lúc nào ngƣời tiêu dùng cũng có thể chi trả cho tất cả các
nhu cầu mua sắm cho mình. Nắm bắt đƣợc thực tế đó, các ngân hàng đã phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm tạo điều kiện cho khách hàng của mình thỏa mãn
các nhu cầu mua sắm trƣớc khi có khả năng thanh toán. Và chỉ trong một thời gian
ngắn sau khi sản phẩm này ra đời, số lƣợng khách hàng tìm đến ngân hàng tăng lên,
không ngừng tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng Hải, chi nhánh Nam Định tham gia vào
lĩnh vực này sau nhiều ngân hàng khác nhƣng cũng đã phát triển một số sản phẩm
cho vay tiêu dùng nhƣ: cho vay mua và sửa chữa nhà ở, cho vay mua xe ô tô, cho
vay cán bộ công nhân viên chức không có tài sản đảm bảo .Trải qua một quá trình
triển khai và rút kinh nghiệm, Ngân hàng TMCP Hàng Hải- chi nhánh Nam Định đã
thu đƣợc những kết quả khả quan.
Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, để
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng một cách an toàn và hiệu quả nhằm hƣớng
tới mục tiêu trở thành một trong những chi nhánh ngân hàng có uy tín trong việc
cung ứng sản phẩm cho vay tiêu dùng không phải là điều đơn giản. Nhận thức

đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển cho vay tiêu dùng, đồng thời mong
muốn tìm hiểu về thực trạng và khả năng phát triển của hoạt động cho vay tiêu
dùng trong tƣơng lai tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải- chi nhánh Nam Định, nên
tôi đã lựa chọn: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Hàng Hải Việt Nam- Chi Nhánh Nam Định” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn thạc sĩ của mình.

1


2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lại những vấn đề mang tính lí luận về phát triển cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam- Chi nhánh Nam Định, từ đó đánh giá kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và
nguyên nhân đối vớiphát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam- Chi nhánh Nam Định.
- Đề xuất các giải pháp và những kiến nghị nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Nam Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứulà:Hoạt động cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Nam Định.
-Phạm vi nghiên cứu: Phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam- Chi nhánh Nam Định từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong Luận văn sẽ sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp
phân tích, so sánh, chi tiết chỉ tiêu phân tích, thu thập số liệu và một số phƣơng
pháp phân tích khác.
Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của ngân hàng, thông tin trên báo chí
và internet.

5. Kết cấu chính của luận văn
Nội dung luận văn đƣợc kết cấu trong bốn chƣơng (không kể phần Mở đầu
và Kết luận):
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Nam Định
- Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Nam Định

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌ NH HÌ NH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về tín dụng tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại trên nhiều khía cạnh khác nhau về các sản phẩm tín dụng, loại hình tín
dụng, hiệu quả của tín dụng ngân hàng… trong các điều kiện kinh tế khác nhau
Trong một nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng tại Trung Quốc của tác giả
Hu Angang, “Embracing China’s New Normal” (2013): dịch vụ cho vay tiêu dùng
ngày càng trở nên phổ biến và đƣợc khuyến khích phát triển tại các NHTM Trung
Quốc. Các nhà quản lý ngân hàng Trung Quốc đã nhận thấy cho vay tiêu dùng
chính là “tƣơng lai” của các NHTM và họ phải tập trung các nguồn lực của mình
nhiều hơn cho lĩnh vực này. Nhìn chung, các khoản cho vay tiêu dùng vẫn còn khá
mới mẻ với cả ngƣời tiêu dùng và hệ thống NHTM ở Trung Quốc nên hậu quả của

vấn đề rủi ro chƣa thể hiện đẩy đủ, chƣa lƣờng hết đƣợc.Hầu hết các khoản cho vay
tiêu dùng là các khoản cho vay trung và dài hạn với thời hạn từ 10-30 năm, nên khả
năng trả nợ phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng gia đình, sức khỏe và công việc của
ngƣời đi vay. Một số ngân hàng không đánh giá đƣợc rủi ro tiềm năng cũng nhƣ
kinh nghiệm ngăn chặn những rủi ro biết trƣớc. Kể từ năm 2008, hoạt động cho vay
của khu vực ngân hàng đã kích thích lạm phát gia tăng và nạn đầu tƣ quá mức trong
các khu vực khác nhau đã trở thành mối lo ngại hàng đầu của chính phủ giữa lúc
bao trùm tâm lý lo sợ tình trạng kinh tế bùng nổ kiểu bong bóng. Do vậy, ngân hàng
trung ƣơng Trung Quốc (PBOC) vừa tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc ,vừa kiểm soát các
ngân hàng và hoạt động cho vay quá mức đối với khu vực bất động sản.Theo qui
định mới có hiệu lực từ ngày 1/3/2007, ủy ban giám sát ngân hàng Trung Quốc
(CBRC) yêu cầu tất cả các NHTM nƣớc này đều phải đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn là
8% kể từ ngày 1/1/2008, trong đó khoản tiền cho khu vực bất động sản vay chƣa trả

3


sẽ không đƣợc phép chiếm hơn 30% tổng dƣ nợ vay chƣa trả của một ngân hàng.
Các biện pháp này nhằm góp phần hỗ trợ giảm tỷ lệ lạm phát xuống còn 3%-4%
trong năm 2012 cùa chính phủ Trung Quốc.
Thách thức lớn nhất hiện nay đối với các NHTM Trung Quốc là khả năng
cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngoài trên lĩnh vực cho vay tiêu dùng: HSBC,
Citibank, Standard Chrtered…đang nổi nên là những đối thủ cạnh tranh rất mạnh.
Các NHTM trong nƣớc của Trung Quốc có thể để lĩnh vực cho vay tiêu dùng rơi
vào tay các đối thủ cạnh tranh nƣớc ngoài nếu họ không ngay lập tức củng cố dịch
vụ này. Tăng trƣởng kinh tế mạnh của Trung Quốc trong những năm qua đã làm
tăng nhu cầu về cho vay tiêu dùng nhƣng các dịch vụ liên quan của các ngân hàng
trong nƣớc vẫn bị bỏ trễ phía sau. Trong khi đó những ngân hàng nƣớc ngoài vừa
hiện đại lại vừa có rất nhiều kinh nghiệm, chẳng hạn nhƣ Citibank đã phát hành 100
triệu thẻ tín dụng trên khắp thế giới và có hệ thống đánh giá độ tín nhiệm tín dụng

của khách hàng đã đƣợc kiểm nghiệm. Với kinh nghiệm dày dạn và hệ thống giao
dịch hiện đại, các ngân hàng nƣớc ngoài có ƣu thế mạnh hơn hẳn các đối tác Trung
Quốc trong lĩnh vực kinh doanh thẻ tín dụng, mặc dù số lƣợng các đại lý của họ ở
Trung Quốc còn ít.Theo đánh giá của các nhà phân tích các ngân hàng lớn của nƣớc
ngoài sẽ không xây dựng các chi nhánh trên toàn quốc và cũng không nhắm vào thị
trƣờng cho vay mua nhà trả chậm đối với các khách hàng trung lƣu. Khi tiếp cận
vào thị trƣờng bán lẻ các ngân hàng nƣớc ngoài sẽ lôi kéo các khách hàng giàu có
với các dịch vụ có mức phí cao nhƣng lại đáp ứng đƣợc các nhu cầu cao hơn, chẳng
hạn nhƣ các ấn phẩm đầu tƣ, quản lý quỹ. Theo các nhà tƣ vấn, cách tốt nhất là lĩnh
vực tiêu dùng cần phải đƣợc tách riêng thành những bộ phận có thể tự kinh doanh,
tự quản lý và hạch toán lỗ lãi một cách độc lập với các hoạt động kinh doanh ngân
hàng khác.
Bài viết trích từ U.S. Bancorp với chủ đề “Credit Diversification” (2012).
Bài viết nêu rõ các ngân hàng ngày càng quan tâm đến việc phát triển loại hình cho
vay tiêu dùng trong hoạt động cho vay chung của họ. Hoạt động cho vay tiêu dùng
ngày càng trở nên phổ biến và đƣợc khuyến khích phát triển.Tính đến nay, kết quả

4


hoạt động cho vay tiêu dùng tại các nƣớc cho thấy đây là loại hình rủi ro tƣơng đối
thấp, góp phần ổn định thu nhập cho các ngân hàng.
Cũng trong một nghiên cứu khác về phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng đối
với sự ổn định và hiệu quả của thị trƣờng tài chính, Stiroh, K.J (2010)chỉ rõ vai trò
to lớn của phát triển cho vay tiêu dùng đối với phát triển kinh tế và chính sách tiền
tệ, cụ thể:
- Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy các hoạt động kinh
tế vì nó cung cấp tín dụng cho cá nhân và các công ty nhỏ, phân tán rủi ro. Các công
ty vừa và nhỏ là nơi cung cấp việc làm và góp phần vào việc thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế, họ là những đầu tầu quan trọng trong việc ứng dụng khoa học công nghệ

vào nền kinh tế. Vì vậy, phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng hiệu quả và ổn định là
vô cùng cần thiết đối với hoạt động của những công ty này. Tuy nhiên những công
ty này rất khó tham gia vào những sân chơi lớn bởi nó phụ thuộc vào các ngân hàng
cung cấp vốn cho chúng. Vì thế, sự sẵn có của vốn tín dụng ngân hàng đảm bảo đầu
tƣ bền vững của các công ty, do đó có vai trò quan trọng đối với tăng trƣởng và phát
triển kinh tế.
- Hội nhập vào thị trƣờng các dịch vụ cho vay tiêu dùng có thể năng cao hiệu
quả của chính sách tiền tệ bởi việc hội nhập làm bộc lộ sự yếu kém trong thể chế và
cấu trúc tài chính của các ngân hàng. Những yếu tố này có ảnh hƣởng khác nhau
trong rủi ro tín dụng và mô hình giá cả, sự khác nhau về thuế và thể chế, cơ sở hạ
tầng. Các quốc gia nói chung và các ngân hàng nói riêng phải nỗ lực hết sức để cải
tổ. Sự thay đổi này sẽ dẫn đến sự phân phối tín dụng hợp lý hơn để đổi mới và phát
triển các công ty.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Dịch vụ ngân hàng thƣơng mại nói chung và dịch vụ cho vay tiêu dùng nói
riêng là đề tài dành đƣợc nhiều sự quan tâm trong các công trình nghiên cứu trong
nƣớc ( các tạp chí, bài báo khoa học, hội thảo, các sách tham khảo, luận văn luận
án...) thời gian gần đây. Tuy nhiên, các nghiên cứu cũng nhƣ bài báo trên mới dừng
ở mức độ phân tích trên phạm vi hẹp hoặc theo một khía cạnh nhất định của hoạt

5


động cho vay tiêu dùng, trong đó chƣa có nhiều nghiên cứu tập trung vào đầy đủ
các nội dung liên quan đến vấn đề phát triển tín dụng tiêu dùng cho các đối tƣợng
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ . Trong phần này, tác giả sẽ hệ
thống lại những kết quả nghiên cứu tiêu biểu về phát triển cho vay tiêu dùng cũng
nhƣ các nội dung liên quan nhƣ thực trạng, ảnh hƣởng và giải pháp cho vấn đề phát
triển cho vay tiêu dùng từ các một số công trình luận văn thạc sỹ sau:.
i, Luận văn: Trần Bảo Hòa (2012) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện

Ngân Hàng, với đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương” Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về cho
vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại. Phân tích,
đánh giá tình trạng cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam, từ đó tìm ra đƣợc nguyên nhân và rút ra đƣợc những
hạn chế vẫn còn tồn tại trong quá trình phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Đƣa
ra những giải pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam.
ii, Luận văn: Trần Bảo Luân (2013) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện
Ngân hàng, với đề tài “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng” Luận văn đã hệ thống hóa những
vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng tại VP Bank, đánh giá thực trạng cho vay tiêu
dùng tại VP Bank trong những năm gần đây. Qua đó, tác giả đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại VP Bank để góp phần
hoàn thiện chất lƣợng cho vay tiêu dùng.
iii, Luận văn: Trần Hải Nam (2013) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện Tài
Chính, với đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An” Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động cho
vay tiêu dùng và chất lƣợng cho vay tiêu dùng, lấy số liệu từ năm 2010- 2012 làm cơ
sở minh chứng. Kết hợp các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử với các phƣơng pháp phân tích nghiên cứu lý luận, thực tiễn, so
sánh… Từ đó tìm ra đƣợc nguyên nhân và rút ra đƣợc những hạn chế vẫn còn tồn tại

6


cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. Đƣa ra những giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh NghệAn
iv, Luận văn: Nguyễn Xuân Huỳnh (2011) – Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học
Viện Tài Chính, với đề tài “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Nam Hà Nội” Luận vănkhái
quát hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM, những vấn đề lý luận cơ bản, chỉ ra
đƣợc thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn – Chi nhánh Nam Hà Nội. Từ đó đƣa ra giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Nam Hà Nội.
v, Nguyễn Thị Ngọc Mai (2013) - Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Học Viện Ngân
Hàng, với đề tài về “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Thăng Long”Luận văn đã hệ thống
những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng và cụ thể đi vào phân tích, đánh
giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank - CN Thăng Long. Tác giả
thông qua hoạt động huy động vốn, cho vay, các hệ số cho vay đặc trƣng đã phân
tích khá chi tiết thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank –
CN thăng long. Ngoài ra tác giả dùng phƣơng pháp phân tích so sánh, phƣơng pháp
phân tích tỷ lệ để phân tích các chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu của cho vay tiêu dùng;
chỉ tiêu thu nhập của cho vay tiêu dùng. Từ đó, đề xuất đƣợc một số giải pháp nhƣ
nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng nhằm phát triển cho vay tiêu dùng. Hạn chế
của nghiên cứu chƣa phân tích so sánh tƣơng quan ngành, so sánh giữa ngân hàng
đang nghiên cứu với ngân hàng khác hay với mức trung bình của ngành để thấy tình
trạng tốt hay xấu so của chất lƣợng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank- CN
thăng Long
vi, Đỗ Thị Thùy Trang (2012)- Luận văn thạc sỹ - Trƣờng kinh tế quốc dân,
với đề tài “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam- Chi nhánh Hưng Yên”. Luận văn đã phân tích đƣợc các chỉ tiêu đánh giá
phát triển cho vay tiêu dùng, từ đó đánh giá, phân tích thực trạng phát triển cho vay
tiêu dùng tại MaritimeBank Hƣng Yên và đƣa ra các giải pháp cụ thể đó là: Hoàn

7


thiện chính sách khách hàng, thị trƣờng, đa dạng hóa sản phẩm, tăng cƣờng quảng

cáo tiếp thị. Tuy nhiên luận án mới chỉ tập trung phát triển cho vay tiêu dùng đối
với khách hàng cá nhân.
vii, Phạm Doãn Quốc (2013 )- Luận văn thạc sỹ - Trƣờng Đại học Thƣơng
mại, với đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Hà Nội”, tác giả cũng
đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng và phát triển cho
vay tiêu dùng; phân tích thực trạng, đánh giá kết quả và những hạn chế, đối với hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Hà Nội từ đó, tác giả đã đề xuất một số
giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Kết luận và các giải pháp
luận văn trên chƣa đƣa ra dự báo đƣợc sự phát triển đa dạng của các sản phẩm cho
vay tiêu dùng khi mà nhu vầu vay tiêu dùng của khách hàng ngày càng nhiều trên
thị trƣờng hiện nay.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều đã đề cập đến lý luận chung về phát triển cho
vay tiêu dùng, chỉ ra đƣợc thực trạng và đƣa ra các giải pháp cho các ngân hàng
hiện nay. Tuy nhiên, thiếu vắng nghiên cứu về sự tác động của khách hàng đến phát
triển cho vay tiêu dùng của NHTM một cách đầy đủ và kỹ càng. Vì vậy, tác giả đã
tiến hành khảo sát khách hàngtại Nam Định để hiểu hơn về hành vi, thói quen sử
dụng, nhận xét và mức độ hài lòng của khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm, dịch
vụ cho vay tiêu dùng nhằm xây dựng và ngày càng cải thiện sản phẩm, dịch vụ của
ngân hàng. Tạo cơ sở cho việc nghiên cứu và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Nam Định để đánh giá thực
trạng cho vay tiêu dùng và tìm giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng
là hết sức cần thiết, nhất là đối với một ngân hàng tỉnh còn bé, hoạt động cho vay
tiêu dùng còn nhiều hạn chế, chƣa đóng vai trò quan trọng trong ngân hàng.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.1.1 Sự hình thành và phát triển của cho vay tiêu dùng
Bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng trong hệ thống ngân hàng bắt đầu những
năm 1970, khi mà các nhà môi giới lập ra “thị trƣờng bán lẻ” dẫn đến cạnh tranh

8



giữa các công ty tài chính tiêu dùng, công ty thƣơng mại với Ngân hàng. Để tồn tại
và phát triển buộc các ngân hàng thƣơng mại phải đa dạng hóa sản phẩm của mình, mở
rộng thêm lĩnh vực hoạt động trên cả 2 phƣơng diện chiều rộng và chiều sâu. Do đó,
đến đầu những năm 1980, Quốc hội Mỹ đã cho phép các Ngân hàng cung ứng nhiều
sản phẩm và dịch vụ mới để nâng cao khả năng cạnh tranh cho các Ngân hàng. Từ đó,
các Ngân hàng phát triển thêm CVTD bên cạnh hoạt động cho vay thƣơng mại. Đến
năm 1987, sau 7 năm ban hành Luật này, các Ngân hàng Mỹ đã cung cấp 80% khối
lƣợng tín dụng tiêu dùng, trong đó 45% dựa trên cơ sở cho vay trả góp. Từ đây có thể
thấy CVTD đã chính thức đƣợc công nhận nhƣ một nghiệp vụ Ngân hàng.
Ở Việt Nam, hoạt động CVTD của các NHTM đã phát triển vào những năm
1993- 1994 tập trung vào cho vay trả góp. Cơ sở pháp lý cho vay thực hiện theo
quyết định số 18/QĐ- NH ngày 16/02/1994 của Thống đốc NHNN ban hành “Thể
lệ cho vay vốn phát triển kinh tế và CVTD”. Đến năm 1999 và nhất là khi có nghị
định 165/1999/ NĐ-CP của chính phủ về giao dịch bảo đảm thanh toán không quy
định cụ thể trƣờng hợp nào, các NHTM đƣợc phép cho vay không có tài sản đảm
bảo thì CVTD phát triển. Tại Việt Nam nhiều tổ chức thực hiện cho vay tiêu dùng
nhƣ: Công ty bảo hiểm, Công ty dịch vụ tiết kiệm bƣu điện, Công ty tài chính,
NHTM…nhƣng các NHTM vẫn giữ vị thế trong CVTD. Đặc biệt, CVTD phát triển
mạnh sau khi Việt Nam hoàn thiện các bƣớc cuối cùng để gia nhập tổ chức thƣơng
mại quốc tế WTO. Ngày nay CVTD đã phát triển mạnh mẽ theo xu thế chung của
sự phát triển của nền kinh tế thế giới, trở thành lĩnh vực không thể thiếu trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM.
1.2.1.2 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Nhắc đến NHTM thì không thể không nhắc đến hoạt động cho vay.Đặc biệt
,đối với các NHTM Việt Nam thì lợi nhuận từ hoạt động cho vay đem lại chiếm một
phần rất lớn trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng .Do vậy,cho vay đƣợc xem là hoạt
động chủ đạo của các NHTM Việt Nam.Trong đó:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao cho

khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.

9


Xét theo mục đích đi vay thì chia hoạt động đi vay thành 2 loại là cho vay tiêu
dùng và cho vay thƣơng mại.Cho vay tiêu dùng là một mảng của hoạt động cho vay,
cụ thể có thể hiểu là:
“Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng, trong đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích tiêu dùng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.2.1.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
CVTD cũng là một trong những loại hình tín dụng của ngân hàng thƣơng mại và
mang đầy đủ những đặc điểm của hoạt động tín dụng nói chung. Tuy nhiên, CVTD
cũng mang những đặc trƣng riêng. Cụ thể là:
Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ và số lượng các khoản vay lớn.
Do mục đích tiêu dùng nên quy mô các khoản vay không lớn. Vì nhu cầu của
dân cƣ với các loại hàng hóa xa xỉ là không cao hoặc đã có tích lũy trƣớc đối với
các loại tài sản có giá trị lớn. Song nhu cầu vay tiêu dùng là khá phổ biến do đối
tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội từ những ngƣời có thu
nhập cao đến những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp với nhiều nhu cầu phong
phú và đa dạng.
Nguồn trả nợ: khách hàng trích nguồn thu nhập từ lƣơng, thu nhập từ hoạt
động kinh doanh của mình mà không phải là kết quả sử dụng những khoản vay đó.
Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình
không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Nhu cầu đó có thể xuất phát từ việc
mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng hay các nhu cầu
du lịch, học hành, hoặc giải trí…

Lãi suất trong hoạt động cho vay tiêu dùng thường cao hơn các hoạt động
cho vay để hoạt động sản xuất kinh doanh
Các món vay để hoạt động sản xuất kinh doanh thƣờng có lãi suất đƣợc thả
nổi, lãi suất là sự thỏa mãn giữa khách hàng và ngân hàng sao cho cả hai bên cùng
có lợi và không bên nào phụ thuộc vào bên nào và lãi suất thực tế sẽ dao động theo

10


lãi suất thị trƣờng và chịu sự tác động trực tiếp của thị trƣờng trong nƣớc và ngoài
nƣớc. Bên cạnh đó, thì lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng đƣợc ấn định cụ thể không
phụ thuộc vào biến động lãi suất của thị trƣờng, mặt khác thì các khoản vay tiêu
dùng đƣợc định kỳ trả cả lãi và gốc theo nhiều lần do vậy mà lãi suất cũng cần biến
động và ngân hàng cũng đã tính tới sự thay đổi của dòng tiền và cộng vào lãi suất
do đó mà lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng có quy mô nhỏ nhƣng vẫn đòi
hỏi phải có nguồn nhân lực để quản lý và vì thế nên để có thể mang lại nguồn cho
ngân hàng thì lãi suất của khoản vay này phải cao hơn.
Các khoản vay tiêu dùng có độ rủi ro cao
Cho vay tiêu dùng là loại hình mang tính rủi ro cao nhất, vì thực tế loại hình
này cho vay không sinh lợi, không có một dòng tiền đƣợc xác định chắc chắn sẽ có
trong tƣơng lai để thanh toán, do đó chỉ ngƣời khách hàng đó thu nhập giảm xuống
hay bị mất việc làm thì ngƣời đó sẽ không thể nào có tiền để thanh toán cho ngân
hàng, do vậy mà loại hình này doanh nghiệp chấp nhận rủi ro rất cao.
Mặt khác, đó là cho vay tiêu dùng này còn phụ thuộc vào chu kỳ phát triển
của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển thì cho vay tiêu dùng đƣợc mở rộng vì
lúc này ngƣời dân sẽ tin tƣởng tƣơng lai thu nhập của mình sẽ tăng lên, do đó họ sẽ
phát minh những nhu cầu cơ bản phục vụ cho mục đích của mình. Khi nền kinh tế
rơi vào thời kỳ suy thoái thì cá nhân sẽ không tin tƣởng vào tƣơng lai và cùng với
những lo lắng về nguy cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế vay mƣợn từ ngân hàng do đó
họ sẽ giảm bớt đi vay cho mục đích tiêu dùng.

Chi phí để xử lý thông tin khách hàng trong cho vay tiêu dùng là cao so với
quy mô của khoản vay
Quy mô của món vay tiêu dùng là rất nhỏ, nhƣng cũng cần đầy đủ các các
bƣớc cho khách hàng bình thƣờng, cũng tiếp nhận hồ sơ, phân tích hồ sơ, quyết
định giải ngân… đòi hỏi ngân hàng phải có thời gian và nguồn nhân lực để đáp ứng
công việc này do vậy ngân hàng tốn một khoản chi phí khá lớn trong hoạt động này.

11


Nguồn thu lợi ròng từ khoản cho vay tiêu dùng lớn
Tuy cho vay tiêu dùng rủi ro cao nhƣng nó lại mang lại thu nhập lớn nên các
NHTM luôn tìm cách phát triển hoạt động này, thực tế cho thấy đây là nguồn tiếp
cận tới cá nhân rộng nhất, có quan hệ làm ăn với nhiều tầng lớp trong xã hội, tuy
thực tế hoạt động này có tính rủi ro rất cao nhƣng nó lại có lãi suất khá cao đủ để
kích thích các nhà lãnh đạo ngân hàng. Cũng vì lãi suất cao nên nó sẽ là một trong
những hoạt động chính và mang lại lợi nhuận ròng lớn nhất cho ngân hàng trong
thời gian tới.
1.2.1.4. Vai trò cho vay tiêu dùng
Đối với khách hàng
Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại
của ngƣời tiêu dùng và khả năng tích lũy để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng có
nhu cầu tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm hiện
tại, nhƣng tích lũy chƣa đủ để trang trải chi phí khi thỏa mãn nhu cầu đó. Cho
vay tiêu dùng giải quyết đƣợc vấn đề đó cho khách hàng, giúp khách hàng đó có
thể giải quyết đƣợc ngay những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà không cần
phải chờ đợi.
Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cƣ, giúp họ có cuộc sống tiện
nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Đối với ngân hàng thương mại.

Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mối quan hệ với khách
hàng. Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác,
làm tăng thu nhập ngân hàng. Nhƣ chúng ta đã biết, một khách hàng khi đã sử dụng
một sản phẩm nào đó của một ngân hàng, nếu họ hài lòng, họ hoàn toàn có thể sử
dụng tiếp những sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng đó một khi có nhu
cầu.Khách hàng cho vay tiêu dùng thƣờng có số lƣợng lớn, do vậy khả năng mở
rộng nguồn khách hàng của ngân hàng là rất cao. Thực hiện tốt cho vay tiêu dùng sẽ
giúp ngân hàng có thêm nhiều khách hàng, không chỉ riêng lĩnh vực tín dụng tiêu

12


dùng mà còn ở những sản phẩm dịch vụ khác nhƣ huy động vốn, thanh toán quốc
tế, bảo lãnh…
Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các
ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng mới, từ đó
mở rộng quan hệ với khách hàng và hình ảnh ngân hàng đƣợc biết đến trong con
mắt khách hàng. Từ đó mà uy tín của ngân hàng ngày đƣợc nâng cao hơn.
Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh từ đó
mà nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, tức là làm cho
chi tiêu của dân cƣ tăng lên, nhu cầu hàng hóa dịch vụ phục vụ cho sinh hoạt cũng
tăng lên. Khi nhu cầu tiêu dùng tăng lên sẽ kích thích sản xuất phát triển, do đó góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao đời sống dân cƣ, ngƣời tiêu dùng đƣợc
thỏa mãn tốt hơn các nhu cầu vật chất, tinh thần, từ đó góp phần làm cho xã hội
phát triển lành mạnh hơn. Một xã hội mà ngƣời dân có cuộc sống đầy đủ tiện nghi
sẽ phần nào hạn chế những tiêu cực nhƣ biểu tình, phản động, mất trật tự trị an,
những hiện tƣợng vốn đƣợc coi là đặc trƣng của một xã hội bất ổn và lạc hậu.

Cho vay tiêu dùng phát triển làm tăng cơ hội làm ăn của các doanh nghiệp.
Do đó đƣợc hỗ trợ và khuyến khích, nhu cầu của khách hàng sẽ ngày càng đa dạng
phong phú hơn, do đó các nhà sản xuất có cơ sở để đƣa ra những quyết định sản
xuất kinh doanh đúng đắn, phù hợp với nhu cầu của khách hàng, giúp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển bền vững

13


1.2.1.5. Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Không đồng ý
cho vay

Lập hồ sơ
vay và
phỏng vấn

KH

Tái thƣơng lƣợng với KH

Phê duyệt tín

Thẩm
định

Giải ngân và thu hồi

dụng


nợ
Đồng ý
cho vay

Hình 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng
Có 5 bƣớc cơ bản trong quy trình cho vay tiêu dùng:
- Lập hồ sơ vay và phỏng vấn khách hàng.
- Thẩm định khách hàng và thẩm định TSĐB (nếu là cho vay thế chấp).
- Phê duyệt tín dụng.
- Thƣơng lƣợng với khách hàng và điều chỉnh cho vay.
- Giải ngân và thu hồi nợ.
1.2.2 Phát triển cho vay tiêu dùng
1.2.2.1 Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng
Theo Từ điển tiếng Việt năm 1994 của Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Trung tâm từ
điển học Hà Nội- VN, trang 743 ghi: “ Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi
từ ít đến nhiều , hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp, ví dụ : phát
triển văn hóa, phát triển nhảy vọt…”
Từ đó có thể rút ra:“Phát triển cho vay tiêu dùng là việc NHTM tăng quy mô cho
vay tiêu dùng nhằm tăng dư nợ và tăng thu nhập cho vay tiêu dùng trên cơ sở kiểm
soát rủi ro, phục vụ cho chiến lược kinh doanh của ngân hàng.”
Phát triển cho vay tiêu dùng của NHTM thể hiện:

14


×