Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

trắc nghiệm hội CHỨNG SUY TIM,XƠ GAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.63 KB, 13 trang )

HỘI CHỨNG SUY TIM
303.Trong các loại khó thở sau loại nào nói lên tim phải suy:
A. Phù phổi cấp
D. Thường xuyên
B. Hen tim
E. Cơn kịch phát thông thường
C. Khi nằm
304.Phù do nguyên nhân tim:
A. Phù tím
D. Phù ấn đau
B. Phù luôn trắng
E. Phù phần cao
C. Phù trắng ấn lõm
305.Nguyên nhân hiếm nhất gây nên suy tim là:
A. tăng huyết áp
B. suy mạch vành
C. bệnh van tim
D. bệnh tim bẩm sinh
E. bệnh phổi
306.Gan lớn trong suy tim phải có tất cả các đặc tính sau ngoại trừ một:
A. vượt quá bờ sườn vài khoát ngón tay
B. bờ dưới trơn nhẵn
C. bề mặt trơn
D. sờ không bao giờ đau
E. mật độ chắc và chun giãn.
307.Trong bối cảnh lâm sàng suy thất phải đơn thuần có mọi dấu sau ngoại trừ một:
A. gan lớn
B. ran nổ ở phổi
C. phù chi dưới
D. thiểu niệu
E. tĩnh mạch cổ phồng


308.Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây ngoại trừ một:
A. khó thở gắng sức
B. khó thở kịch phát
C. khó thở khi nằm
D. gan lớn
E. ho khi gắng sức.
309.Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ một:
A. ran ẩm ở phổi
B. khạc đàm bọt hồng
C. không có khó thở khi nằm
D. co kéo trên xương ức
E. những cơn ho
310. Suy tim là một trạng thái bệnh lý, trong đó cơ tim mất khả năng cung cấp máu
theo yêu của cơ thể, lúc đầu khi nghĩ ngơi rồi sau đó cả khi gắng sức. Định nghĩa đó:
A. Đúng B. Sai
311. Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim trái:
A. Tăng huyết áp


B. Hở van hai lá
C. Còn ống động mạch
D. Hở van hai lá
E. Thông liên nhĩ
312. Nguyên nhân kể sau thuộc nguyên nhân suy tim trái:
A. Hẹp hai lá
B. Tứ chứng FALLOT
C. Tổn thương van ba lá
D. Hẹp động mạch phổi
E. Các cơn nhịp nhanh kịch phát
313. Cung lượng tim phụ thuộc vào 4 yếu tố: tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp tim và:

A. Huyết áp động mạch
B. Huyết áp tĩnh mạch
C. Chiều dầy cơ tim
D. Tần số tim
E. Độ nhớt của máu
314. Tiền gánh là độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng
máu dồn về tâm thất.
A. Đúng
B. Sai
315. Hậu gánh là lực cản mà cơ tim gặp phải trong quá trình co bóp tống máu, đứng
đầu là thể tích máu ngoại vi.
A. Đúng
B. Sai
316. Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu :
A. Tiền gánh
B. Hậu gánh
C. Sức co bóp tim
D. Tần số tim
E. Thể tích tim
317. Triệu chứng cơ năng của suy tim trái là:
A. Ho khan
B. Ho ra máu
C. Khó thở
D. Đau ngực
E. Hồi hộp
318. Triệu chứng thực thể sau không thuộc về hội chứng suy tim trái:
A. Mõm tim lệch trái
B. Tiếng ngựa phi trái
C. Nhịp tim nhanh
D. Thổi tâm thu van hai lá

E. Xanh tím.
319. Trong suy tim trái, tim trái lớn trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy:
A. Cung trên phải phồng
B. Cung dưới phải phồng
C. Cung trên trái phồng
D. Cung giữa trái phồng
E. Cung dưới trái phồng.


320. Triệu chứng chủ yếu về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là:
A. Khó thở dữ dội
B. Gan to
C. Bóng tim to
D. Ứ máu ngoại biên
E. Phù tim
321. Đặc điểm sau không phải là của gan tim trong suy tim phải:
A. Gan to đau
B. Kèm dấu phản hồi gan tĩnh mạch cổ
C. Gan đàn xếp
D. Gan nhỏ lại khi ăn nhạt, nghĩ ngơi
E. Gan bờ tù, mặt nhẵn
322. Đặc điểm sau không phải là của phù tim trong hội chứng suy tim phải:
A. Phù thường ở hai chi dưới
B. Phù tăng dần lên phía trên
C. Phù có thể kèm theo cổ trướng
D. Phù càng nặng khi suy tim phải càng nặng
E. Phù ở mi mắt trong giai đoạn đầu .
323.Huyết áp tối đa tăng và huyết áp tối thiểu giảm là đặc điểm của suy tim phải nặng.
A. Đúng
B.Sai

324. X quang tim phổi thẳng trong suy tim phải thường gặp:
A. Cung trên trái phồng
B. Viêm rãnh liên thùy
C. Tràn dịch đáy phổi phải
D. Mõm tim hếch lên
E. Phổi sáng
325. Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức ít làm hạn chế các hoạt
động thể lực. Theo Hội tim mạch NewYork đó là giai đoạn suy tim:
A. Độ I B. Độ II C. Độ III
D. Độ IV
326. Đặc điểm sau không thuộc suy tim độ III theo phân độ của Hội Nội khoa Việt
Nam:
A.
Không đáp ứng điều trị
B.
Khó thở nặng hơn hoặc giảm đi
C.
Phù ở chân, bụng, màng phổi, màng tim
D.
Gan to trên 3 cm dưới bờ sườn
E.
Phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+) 450
327. Đặc điểm sau không phải là của Digital:
A. Tăng co bóp tim
B. Tăng dẫn truyền tim
C. Chậm nhịp tim
D. Tăng kích thích tại tim
E. Không dùng trong bloc nhĩ thất và bloc nhánh trái hoàn toàn
328. Liều Digoxine viên 0.25 mg đề xuất dùng trong suy tim độ II là:
A. 2 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày

B. 1 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày
C. 1 viên/ ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày


D. 2 viên/ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày
E. 2 viên/ ngày
329. Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:
A. Nên bắt đầu băng liều thấp
B. Liều đầu tiên là 2.5mg/ngày
C. Liều duy trì là 12.5-25mg/ngày
D. Có thể chỉ định sớm ở giai đoạn I của suy tim
E. Có thể kết hợp các phương tiện điều trị suy tim khác
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: XƠ GAN
Hình thức: Chọn MỘT câu đúng nhất, chọn ĐÚNG - SAI
Câu 1. Tăng áp tĩnh mạch cửa trong xơ gan sau hoại tử thuộc loại:
A.Tăng áp trước xoang gan.
B. Tăng áp sau xoang gan.
C. Tăng áp tại xoang gan.
D. Tăng áp tại xoang và sau xoang.
E. Tăng áp trước xoang hậu quả làm tăng áp tại xoang.
Câu 2. Bệnh lý gan mạn do rượu thường do các yêú tố gây bệnh sau đây ngoại trừ:
A. Tác động trực tiếp của Aldehyde trên tế bào gan.
B. Thiếu máu đến gan gây hoại tử tế bào gan.
C. Tổn thương tế bào gan do cơ chế miễn dịch.
D. -*
E. Yếu tố dinh dưỡng.
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây có thể gặp trong xơ gan do rượu, ngoại trừ:
A. Tuyến mang tai lớn.
B. Vú lớn ở nam.
C. Tăng đường máu.

D. AST / ALT > 2 và ALT > 1000 UI/L.
E. GGT tăng gấp 10 lần
Câu 4. Xơ gan do rượu có tiên lượng tốt hơn do virus là vì:
A. Yếu tố miễn dịch gây tổn thương gan ít hơn.
B. Men gan tăng cao hơn nên hồi phục nhanh hơn.
C. Vàng da, mắt ít hơn.
D. Ít có thiếu máu tế bào gan hơn.
E. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 5.Xơ gan có thể gây ung thư gan trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ:
A. Xơ gan do rượu.
B. Xơ gan do suy tim và do tắc tĩnh mạch trên gan.
C. Xơ gan do virus viêm gan .
D. Xơ gan do thiếu α1 antitrypsin.
E. Xơ gan do nhiễm sắt.
Câu 6. Trong suy gan có nốt nhện, hồng ban là do:
A. Giảm tỷ prothrombin.
B. Tăng áp tĩnh mạch cửa nặng.
C. Thiếu máu đến gan cấp nặng.
D. Tăng các chất trung gian giản mạch.


E. Giảm albumin máu.
Câu 7. Vú lớn và tinh hoàn teo trong bệnh xơ gan là do:
A. Chức năng gan suy.
B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại 2 cơ quan này.
C. Do thiếu máu đến 2 cơ quan này.
D. Do tăng áp tĩnh mạch cửa nặng.
E. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 8. Tuyến mang tai lớn ngoài nguyên nhân do rượu còn có thể gặp trong trường
hợp nào nữa:

A. Ứ mật kéo dài.
B. Thiếu dinh dưỡng mạn tính do tiêu chảy kéo dài.
C. Xử dụng thuốc kháng aldosteron để điều trị phù.
D. Xử dụng thuốc kháng tiết loại kháng H2 để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng.
E. Do thiếu máu huyết tán.
Câu 9. Trong xơ gan giai đoạn ổ định, men gan thường tăng nhẹ hay bình thường.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 10. Trong xơ gan, bilirubin máu tăng cao là 1 trong những yếu tố tiên lượng nặng
vì:
A. Biểu hiện tình trạng nghẽn mật trong gan nặng.
B. Biểu hiện suy gan nặng.
C. Biểu hiện thiếu máu đến gan nặng.
D. Biểu hiện tăng áp cửa nặng.
E. Tất cả các lý do kể trên.
Câu 11.Huyết khối tĩnh mạch cửa trong bệnh xơ gan có thể do:
A. Thiếu protein S và C.
B. Thiếu Antithrombin III, tăng đông máu.
C. Đa hồng cầu.
D. Do nhiễm khuẩn.
E. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 12. Huyết khối tĩnh mạch trong xơ gan ngoài vị trí thường gặp ở tĩnh mạch cửa,
còn có thể gặp ở :
A. Tĩnh mạch lách, tĩnh mạch mạc treo tràng.
B. Tĩnh mạch chủ dưới.
C. Tĩnh mạch chủ trên.
D. Tĩnh mạch 2 chi dưới.
E. Tĩnh mạch bàng hệ trên da bụng.
Câu 13. Một bệnh nhân nam 55 tuổi, vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù Child's
C. Trong 3 ngày nằm điều trị tại bệnh viện, bệnh nhân đi tiểu rất ít, đau lâm râm

quanh rốn, trướng bụng, hay trung tiện, đi cầu ngày 3 lần phân sệt vàng và đến ngày
thứ tư xuất hiện đau nhiều khắp bụng, sốt 390 C, đại tiện phân đen, 3 lần/ ngày không
có mót rặn. Các nguy cơ có thể xảy ra, ngoại trừ:
A. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn.
B. Viêm ruột cấp.
C. Thuyên tắc tĩnh mạch cửa.
D. Thuyên tắc tĩnh mạch mạc treo tràng.


E. Hội chứng gan thận
Dùng cho câu 14 và 15. Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, vào viện được chẩn đoán xơ gan
mất bù giai đoạn Child's C. Trong 3 ngày nằm điều trị tại bệnh viện, bệnh nhân đi tiểu
rất ít, đau lâm râm quanh rốn, trướng bụng, hay trung tiện, đi cầu ngày 3 lần phân sệt
vàng và đến ngày thứ tư xuất hiện đau nhiều khắp bụng, sốt 390 C, đại tiện phân đen, 3
lần/ ngày không có mót rặn.
Câu 14. Với tình huống này, khả năng nào có thể xảy ra?
A. Vỡ các tĩnh mạch trướng ở hang vị dạ dày.
B. Viêm túi mật cấp
C. Loét dạ dày tá tràng chảy máu.
D. Viêm huyết khối tĩnh mạch cửa.
E. Viêm tuỵ cấp nặng
Câu 15. Chọn những xét nghiệm cần làm trước tiên giúp chẩn đoán tình huống này.
1. Công thức máu.
2. Amylase máu.
3. Nội soi tiêu hoá cao
4. Albumin máu.
5. Siêu âm bụng tổng quát.
6. Soi tươi phân.
A. 1,3, 6.
B. 1,5.

C. 1,3,4.
D. 1,5,6.
E. 1,2,5.
Câu 16. Nguy cơ cao chảy máu ở tĩnh mạch thực quản giãn là:
A. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 có chấm đỏ.
B. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3.
C. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 có chấm đỏ.
D. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 chiếm 2/3 chiều dài thực quản.
E. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 kèm giãn tĩnh mạch trực tràng.
Câu 17. Một bệnh nhân xơ gan mất bù, tĩnh mạch thực quản giãn độ 3, chưa lần nào bị
chảy máu. Làm gì tốt nhất để hạn chế biến chứng này.
A. Chích xơ tĩnh mạch với polidocanol.
B. Thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su.
C. Dùng thuốc chẹn β giao cảm.
D. Chích xơ tĩnh mạch với polidocanol phối hợp thuốc chẹn β giao cảm.
E. Thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su phối hợp thuốc chẹn β giao cảm.
Câu 18. Một bệnh nhân xơ gan, vào viện vì nôn máu tươi, mạch: 100l/ph, HA: 100/60
mmHg. Các xét nghiệm cần làm cấp cứu , ngoại trừ:
A. Công thức máu đầy đủ.
B. Nhóm máu.
C. Điện giải đồ máu.
D. Chức năng đông máu toàn bộ
E. Nội soi tiêu hoá cao.
Dùng cho câu 19, 20.
Một bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu từ
tĩnh mạch thực quản giãn, không có tiền sử tăng huyết áp. Tình trạng toàn thân lúc
vào và xét nghiệm cấp cứu có kết quả như sau:


Mạch: 100 l/ph, HA: 90/55 mmHg

HC: 2,3 triệu/mm3, Tiểu cầu: 48.000/mm3.
Hb: 4,2 g/dL
Hct : 22 %.
Nội soi tiêu hoá cao: Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 đang còn rỉ máu.
Câu 19. Với tình trạng trên, bệnh nhân này cần truyền máu cấp cứu.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 20. Lượng máu cần truyền, an toàn là:
A. Máu tươi toàn phần, 1 đơn vị
B. Máu tươi toàn phần, 2 đơn vị
C. Hồng cầu khối, 1 đơn vị
D. Huyết tương tươi, 1 đơn vị
E. Máu tươi toàn phần, 3 đơn vị
Dùng cho câu 21, 22.
Một bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu từ
tĩnh mạch thực quản giãn, không có tiền sử tăng huyết áp. Tình trạng toàn thân lúc
vào và xét nghiệm cấp cứu có kết quả như sau:
Mạch: 100 l/ph, HA: 90/55 mmHg
HC: 2,3 triệu/mm3, Tiểu cầu: 48.000/mm3.
Hb: 4,2 g/dL
Hct : 22 %.
Nội soi tiêu hoá cao: Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 đang còn rỉ máu.
Câu 21. Với bệnh nhân này, cần truyền máu cấp cứu với số lượng bao nhiêu máu để
nâng Hb lên trên mức tối thiểu (>6g/dL)
A. 1 đơn vị máu.
B. 2 đơn vị máu.
C. 3 đơn vị máu.
D. 4 đơn vị máu.
E. 5 đơn vị máu.
Câu 22. Với bệnh nhân này, để việc truyền máu và dịch được an toàn, cần nâng Hct

lên mức nào:
A. Trên 40%.
B. Trên 30%.
C. ≤ 30%.
D. Không quan trọng, chỉ chú ý đến số lượng hồng cầu.
E. Không quan trọng, chỉ chú ý đến Hb.
Câu 23. Để phòng ngừa chảy máu tái phát từ tĩnh mạch thực quản giãn, biện pháp hiệu
quả nhất hiện nay là:
A. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với Isosorbide- 5 mononitrate.
B. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với chích xơ tĩnh mạch.
C. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su.
D. Dùng chẹn β giao cảm.
E. Dùng Isosorbide- 5 mononitrate, phối hợp thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su.


Câu 24. Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù, có sốt, đau toàn
bụng, đại tiện phân lỏng, tiểu 500 mL/24 giờ. Chọc dịch màng bụng cho kết quả như
sau:
Tế bào: 700 / mm3 , BC trung tính 75%, limpho 20%, Protein 8 g / L.
A. Nhiễm trùng báng, cần điều trị ngay.
B. Theo dõi nhiễm trùng báng, nếu kết quả cấy dịch màng bụng (+) mới điều trị.
C. Theo dõi nhiễm trùng báng, nếu BC trung tính trong máu tăng cao mới điều trị.
D. Nhiễm trùng báng chưa rõ, chưa điều trị.
E. Chọc lại lần 2 sau 3 ngày nếu BC tăng hơn thì điều trị.
Câu 25. Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù, có sốt, đau toàn
bụng, đại tiện phân lỏng. Chọc dịch màng bụng cho kết quả như sau:
Tế bào: 700 / mm3 , BC trung tính 75%, limpho 20%, Protein 8 g / L.
Bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm trùng báng và cần phải điều trị ngay, phương tiện
điều trị là:
A. Chọc rửa màng bụng, kháng sinh tại chỗ.

B. Kháng sinh toàn thân bằng đường tiêm.
C. Kháng sinh bằng đường uống.
D. Chọc rửa màng bụng, kháng sinh tại chỗ phối hợp kháng sinh toàn thân bằng
đường tiêm.
E. Chọc rửa màng bụng phối hợp kháng sinh toàn thân bằng đường tiêm.
Câu 26. Một bệnh nhân vừa mới xuất viện với chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng
nhiễm khuẩn báng và dịch báng có albumin 8g/L. Khi xuất viện da còn vàng rõ và
bilirubin máu tăng gấp 10 lần. Cần điều trị dự phòng nhiễm khuẩn báng tái phát
không? :
A. Không cần vì không có yếu tố nguy cơ gây tái phát.
B. Không cần vì dịch màng bụng là dịch thấm.
C. Cần vì albumin dịch báng thấp.
D. Cần vì albumin dịch báng thấp và bilirubin máu tăng cao.
E. Không cần nếu cấy dịch báng có vi trùng và đã điều trị kháng sinh theo kháng
sinh đồ.
Câu 27. Trong xơ gan, kháng sinh nào sau đây được dùng để điều trị nhiễm khuẩn
báng, ngoại trừ:
A. Cefotaxim.
B. Ciprofloxacin.
C. Amoxicillin.
D. Gentamycin.
E. Metronidazole.
Câu 28. Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù Child’s C có biến
chứng nhiễm trùng báng. Huyết áp 85/50 mmHg, tiểu 300mL/ngày, mệt mỏi, đang
dùng verospirone 200mg/ngày kèm trofurite 80 mg/ngày. Cần làm gấp xét nghiệm
nào sau đây, ngoại trừ:
A. Creatinin máu và niệu
B. Urê máu và niệu
C. Natri máu và niệu
D. Hồng cầu niệu

E. Protein niệu.


Dùng cho câu 29,30
Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù Child"s C có biến chứng
nhiễm trùng báng. Mạch : 86 l/ph, Huyết áp 85/50 mmHg, tiểu 300mL/ngày, mệt mỏi,
táo bón, báng căng to và đang dùng lợi tiểu kháng aldosterone 200mg/ngày kèm
trofurite 80 mg/ngày.
Câu 29. Bệnh nhân này có nguy cơ cao:
A. Rối loạn điện giải.
B. Báng trơ với điều trị.
C. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn.
D. Hội chứng gan thận.
E. Suy gan cấp.
Câu 30. Các phương tiện điều trị, ngoại trừ:
A. Tiếp tục điều trị nhiễm trùng báng.
B. Chọc tháo báng.
C. Thắt tĩnh mạch thực quản giãn.
D. Thuốc co mạch.
E. Đặt TIPS.
Câu 31. Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 35 mmol/ ngày, để giảm báng và
giảm phù, cần dùng:
A. Lợi tiểu ống lượn xa.
B. Lợi tiểu quai.
C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa.
D. Chế độ ăn hạn chế muối.
E. Chọc tháo báng.
Câu 32. Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 20 mmol/ ngày, để giảm báng và
giảm phù, cần dùng:
A. Lợi tiểu quai, ăn hạn chế muối.

B. Lợi tiểu ống lượn xa, ăn hạn chế muối.
C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa.
D. Chế độ ăn hạn chế muối.
E. Chọc tháo báng.
Câu 33. Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 4 mmol/ ngày, để giảm báng và
giảm phù, cần dùng:
A. Lợi tiểu quai, chế độ ăn hạn chế muối.
B. Lợi tiểu ống lượn xa.
C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa, chế độ ăn hạn chế muối
D. Chế độ ăn hạn chế muối.
E. Chọc tháo báng.
Câu 34. Chọc tháo báng được chỉ định trong trường hợp:
A. Báng lớn, có dấu chèn ép tim phổi.
B. Báng lớn, không đáp ứng với lợi tiểu liều cao.
C. Báng lớn, truyền albumin không giảm phù.
D. Cả A và B.
E. Cả A, B và C.


Câu 35. Để đánh giá đáp ứng điều trị nhiễm trùng báng, các yếu tố nào sau đây cần
được xử dụng, ngoại trừ:
A. Hết sốt.
B. Giảm đau bụng.
C. Báng giảm.
D. Đại tiện phân bình thường.
E. Lượng nước tiểu tăng.
Câu 36. Các yếu tố cần thiết để đánh giá đáp ứng điều trị nhiễm trùng báng :
A. Cải thiện dấu chứng lâm sàng.
B. Dịch báng sau 2 ngày điều trị: BC trung tính giảm trên 25% so với ban đầu.
C. Dịch báng sau 2 ngày điều trị : TB dịch báng trở về bình thường.

D. Cả A và B.
E. Cả A và C.
Câu 37. Một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiện và được chẩn đoán xơ gan mất bù,
báng lớn, bụng không đau, không sốt, mắt vàng đậm, tiểu ít, tỉnh táo. Cần có những
yếu tố nào để đánh giá tiên lượng vào viện bằng chỉ số Child – Pugh, ngoại trừ:
A. Thời gian prothrombin: INR
B. Albumin máu.
C. Transaminase.
D. Bilirubin máu.
E. Thời gian Quick
Câu 38. Ở bệnh nhân xơ gan có thể gặp các bệnh lý kèm theo nào sau đây, ngoại trừ:
A. Loét dạ dày, tá tràng.
B. Tĩnh mạch trướng ruột non
C. Sỏi túi mật.
D. Viêm tuỵ mạn.
E. Đái tháo đường.
Câu 39. Chỉ số nào sau đây được dùng để tiên lượng tử vong trong vòng 3 tháng:
A. Child – Pugh.
B. Cox.
C. INR.
D. MELD.
E. Savary.
Câu 40. Bệnh loét dạ dày tá tràng ở người xơ gan có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Triệu chứng lâm sàng của cơn đau loét không rõ ràng.
B. Hiếm khi có vi khuẩn HP
C. Ổ loét lâu liền sẹo hơn thông thường.
D. Liệu trình điều trị tấn công và duy trì kéo dài hơn bình thường.
E. Dễ tái phát.
Dùng cho câu 41,42:
Một bệnh nhân nam, nghiện rượu , vào viện lần đầu tiên vì nôn nhiều máu tươi, mệt

lã, tiểu ít. Khám có các biểu hiện: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/60 mmHg, nhiệt ngoại
biên: 36,60C, thiếu máu, kết mạc mắt vàng, trên da có nhiều sao mạch, bụng chưa có
báng.
Câu 41: Ở bệnh nhân này, nôn máu có thể do tổn thương cơ quan nào sau đây:


A. Tĩnh mạch thực quản giãn
B. Loét dạ dày, tá tràng.
C. Chảy máu đường mật, tuỵ.
D. Cả A,B và C.
E. Cả A và B
Câu 42. Cần chuẩn bị những gì trước khi đưa bệnh nhân đi nội soi tiêu hoá cao:
A. Đặt đường truyền tĩnh mạch.
B. Tiêm thuốc kháng tiết dạ dày.
C. Tiêm kháng sinh.
D. Cả A, B và C.
E. Cả A và B
Câu 43. Một bệnh nhân nam, nghiện rượu , vào viện lần đầu tiên vì nôn nhiều máu
tươi, mệt lã, tiểu ít. Khám có các biểu hiện: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/60 mmHg, nhiệt
ngoại biên: 36,60C, thiếu máu, kết mạc mắt vàng, trên da có nhiều sao mạch, báng
mức độ vừa. Trước khi cho bệnh nhân đi nội soi tiêu hoá cao, cần cho kháng sinh toàn
thân với mục đích sau, ngoại trừ.
A. Dự phòng loét dạ dày tá tràng.
B. Dự phòng loét thực quản khi chảy máu
C. Dự phòng nhiễm khuẩn báng.
D. Dự phòng nhiễm khuẩn đường hô hấp do sặc
E. Điều trị quá phát vi khuẩn ruột.
Câu 44. Đái tháo đường ở bệnh nhân xơ gan có đặc điểm:
A. Đường máu cao giao động.
B. Đáp ứng tốt với sulfamide hạ đường máu.

C. Đáp ứng nhanh và nhạy với insuline.
D. Chỉ A và C.
E. Cả 3 đặc điểm trên.
Câu 45.Chỉ định đặt sonde Blacke more hay Minnesota trong điều trị chảy máu tĩnh
mạch thực quản giãn đợt cấp là:
A. Trước khi dùng thuốc co mạch tạng.
B. Trước khi chích xơ tĩnh mạch thực quản giãn..
C. Sau khi thắt tĩnh mạch hoặc chích xơ mà vẫn chảy máu nặng.
D. Chuẩn bị cho thắt tĩnh mạch thực quản giãn.
E. Đặt ngay khi nội soi thực quản.
Câu 46. Thuốc có tác dụng co mạch tạng hiện nay được ưa chuộng là:
A. Vasopressin.
B. Terlipressin.
C. Isosorbide Mononitrate.
D. Octreotide.
E. Nadolol.
Câu 47. Điều trị dự phòng cấp 1 chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn ở người xơ
gan khi:
A. Tĩnh mạch thực quản giản độ 1 và có suy gan.
B. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 1 có hay không có suy gan.
C. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3.
D. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3, có hay chưa có báng.


E. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 48. Thuốc nào sau đây không dùng để điều trị đợt cấp chảy máu tĩnh mạch thực
quản giãn :
A. Octreotide.
B. Propanolol.
C. Vasopressin.

D. Terlipressin.
E. Nitroglycerin.
Câu 49. Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị dự phòng chảy máu tái phát các tĩnh
mạch giãn:
A. Octreotide.
B. Propanolol.
C. Vasopressin.
D. Terlipressin.
E. Nitroglycerin
Câu 50. Liều lượng propanolol xử dụng để điều trị phòng chảy máu tái phát các tĩnh
mạch giãn là.
A. Hai viên/ngày.
B. Ba viên/ ngày.
C. Bốn viên/ ngày.
D. Liều tuỳ thuộc từng người sao cho mạch giảm còn ¾ so với ban đầu.
E. Liều tuỳ thuộc từng người sao cho mạch giảm còn ¾ so với ban đầu và không
dưới 55 l/ph.
Câu 51. Phương tiện điều trị được chọn lựa trước tiên với người bệnh xơ gan có rối
loạn chuyển hoá đồng (Cu) thứ phát là:
1. Hạn chế thức ăn, thức uống có chứa nhiều đồng.
2. Thuốc làm hạn chế hấp thu đồng.
3. Thuốc tăng thải đồng ra khỏi gan.
A. Chọn 1.
B. Chọn 1 và 2.
C. Chọn 2 và 3.
D. Chọn 1 và 3.
E. Tất cả các phương tiện trên.
Câu 52. Biểu hiện thần kinh nổi bật của hội chứng cai rượu khi phân biệt với hôn mê
gan giai đoạn đầu là:
A. Run tay.

B. Ảo giác thính giác, thị giác, mê sảng.
C. Rối loạn định hướng.
D. Kích thích.
E. Mất ngủ.
Câu 53. Có thể điều trị hội chứng cai tại nhà ở giai đoạn nào:
A. Giai đoạn 1 và 2
B. Giai đoạn 3.
C. Giai đoạn 4.
D. Giai đoạn có hoang tưởng.
E. Giai đoạn còn tăng huyết áp


Câu 54. Điều trị hội chứng cai tại nhà bao gồm các phương tiện sau, ngoại trừ.
A. Thuốc Diazepam.
B. Vitamin B1 uống.
C. Năng lượng , nước.
D. Butyrophenone.
E. Acide folic



×