Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Quản lý dự án xây dựng phần mềm quản lý nhà sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.37 KB, 42 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ CẦN THƠ
----------

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TÊN ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ DỰ ÁN

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ SÁCH
PHƯƠNG NAM

Giảng viên:

Nguyễn Trung Việt

sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Phúc (1400129)

Lớp:

PM0114


Trang 2
Mục Lục

I.

Giới thiệu về dự án
1. Giới thiệu



Hiện nay công việc quản lý các đầu sách ở các nhà sách lớn nếu không có sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin sẽ gặp rất nhiều khó khăn.Với số lượng các đầu sách
lớn, thường xuyên thay đổi cũng như cập nhật, bên cạnh đó số sách bán ra hàng
ngày đều rất lớn .
Dự án của chúng tôi sẽ được triển khai trong phạm vi của nhà sách Phương Nam ,
và đối tượng tập trung là quản lý về thông tin các đầu sách trong nhà sách, cũng
như danh mục các đầu sách bán ra.
2. Thông tin dự án

Tên Dự Án: Xây dựng hệ thống quản lý nhà sách Phương Nam.
Khách Hàng: nhà sách Phương Nam.
Đại diện: giám đốc nhà sách
Trưởng nhóm dự án: Nguyễn Hoàng Phúc
Đội phát triển dự án:


Trang 3

Nguyễn Thanh Phụng
Ngô Xuân Hiệp
Lê Duy Phát
Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính
Nguyễn Hoàng Phúc
3. Phạm vi dự án


Hệ thống được thiết kế và xây dựng tốt có thể được nâng cấp, thay đổi phù
hợp với nhiều nhà sách.




Khu vực ảnh hưởng trong nhà sách Phương Nam: quầy thanh toán, nhóm quản
lý xuất nhập, quản lý trên mạng.



Phạm vi dữ liệu:
 Dữ liệu về sách và thông tin giao dịch được giữ nguyên
 Làm mới thông tin khác



Công nghệ thực hiện:
 Java Application
 SQL Server



Ước lượng thời gian thực thi dự án : 4 tháng (Cuối Tháng 9/2016 – Đầu
Tháng 3/2017)

4. Sản phầm bàn giao cuối





Phần mềm quản lý sách với đầy đủ chức năng yêu cầu

Hệ thống cơ sở dữ liệu của dự án do khách hàng cung cấp
Mã nguồn chương trình
Tài liệu phát triển

5. Giả thiết đề ra


Xây dựng hệ thống với cách tiếp cận hướng đối tượng.



Sử dụng ngôn ngữ lập trình java làm công cụ chính.



Hỏi ý kiến thầy (cô) trong quá trình xây dựng hệ thống khi cần.


Trang 4

II.



Những công nghệ mà nhóm chưa làm chủ được thì sẽ hợp tác với các thành
viên ngoài dự án.



Hệ thống sẽ có sự thay đổi khi bổ sung các chức năng mới.




Đội làm dự án sẽ được phân làm 2 nhóm nhỏ trong quá trình thực hiện dự án.



Sau khi kết thúc giai đoạn 1 thì sẽ sắp xếp lại nhân sự để thực hiện các giai
đoạn tiếp theo của dự án.

Tôn chỉ dự án
1. Tổng quan về dự án:

Hiện nay công việc quản lý các đầu sách ở các nhà sách lớn nếu không có sự hỗ
trợ của công nghệ thông tin sẽ gặp rất nhiều khó khăn.Với số lượng các đầu sách
lớn, thường xuyên thay đổi cũng như cập nhật, bên cạnh đó số sách bán ra hàng
ngày đều rất lớn . Dự án của chúng tôi sẽ được triển khai trong phạm vi của nhà
sách Phương Nam , và đối tượng tập trung là quản lý về thông tin các đầu sách
trong nhà sách, cũng như danh mục các đầu sách bán ra.
Các chức năng chính của hệ thống:
• Quản lý nhập-xuất sách
• Quản lý bán sách tại quầy
• Quản lý khách hàng

2. Mục tiêu
2.1.

Mục tiêu doanh nghiệp
 Hỗ trợ công việc tính toán khi bán sách được nhanh và hiệu quả hơn.
 Quản lý sách nhập xuất trong mỗi nhà sách, tránh gian lận, sai thiếu trong


việc quản lý một số lượng lớn sách.
 Kết nối giữa các nhà sách Phương Nam với nhau được thuận tiện
 Chương trình có giao diện dễ sử dụng, cài đặt với đầy đủ chức năng quản lý
một nhà sách cần và có thể bổ sung những chức năng mới khi nhà sách yêu
cầu.


Trang 5

Mục tiêu về công nghệ

2.2.

 Xây dựng một trang web mới để nhận gửi thông tin phản hồi với khách

hàng.
 Di chuyển cơ sở hạ tầng công nghệ cũ trong vòng 1 ngày và không làm ảnh

hưởng tới quá trình buôn bán, quản lý của nhà sách.
 Đẩy nhanh tốc độ xử lý hiện tại lên 20%

3. Yêu cầu nghiệp vụ


Dự án phần mềm phát triển ở đây là hệ thống quản lý bán sách nhà sách
Phương Nam.




Người sử dụng phần mềm : Nhân viên quản lý nhà sách và nhân viên thu ngân.



Mục đích của dự án là thiết kế chương trình quản lý bán sách dễ sử dụng, dễ
cài đặt, chương trình có nhiều tính năng linh hoạt như tìm kiếm thông tin sách
theo nhiều tùy chọn như chuyên nghành, tên sách, tác giả… cập nhật thêm các
đầu sách mới, tính tổng tiền mỗi hóa đơn sách một cách nhanh chóng và chính
xác.

4. Cách phương pháp và cách tiếp cận


Tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ của công việc quản lý các đầu sách ở
các nhà sách



Phân tích, đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp.



Lựa chọn mô hình phù hợp cho hệ thống.



Tìm hiểu và đào tạo cho những người sử dụng hệ thống.

5. Các đánh giá, mục tiêu hệ thống:
5.1. Đánh giá hệ thống cũ :



Có thể gây sai sót khi phải nhập thủ công quá nhiều thông tin về các đầu
sách sách



Không trực quan



Không lưu được nhiều thông tin của các đầu sách



Tốc độ truy xuất CSDL chậm.
Mục tiêu đặt ra cho hệ thống mới

5.2.


Hạn chế việc nhập vào các thông tin sách một cách thủ công thay vào đó có
thể đưa vào một số gợi ý có sắn cho một số trường thông tin.


Trang 6


Tránh sai sót đến mức thấp nhất có thể được.




Tính hóa đơn, in và lưu trữ hóa đơn một cách dễ dàng
Công nghệ và kĩ thuật áp dụng

5.3.


Ngôn ngữ lập trình : Java



Cơ sở dữ liệu chứa các thông tin cần thiết về các đầu sách



Các yêu cầu đặc biệt : Hệ thống quản lý bán sách là hệ thống yêu cầu tính
chính xác trong việc thống kê các danh mục sách cũng như thanh toán hóa
đơn sách, dễ sử dụng do đó để có một hệ quản lý bán sách hoạt động tốt cần
phải có những người nắm vững các hoạt động nghiệp vụ tham gia trực tiếp
vào hệ thống

6. Mô tả sản phẩm.
Xây dựng phần mềm quản lý nhà sách với các chức năng chính:
• Quản lý xuất nhập sách
• Quản lý kinh doanh.
• Quản lý danh mục sách.
• Thanh toán , in hóa đơn tính tiền mua hàng cho khách.
7. Những sự kiện quan trọng trong dự án


Cột mốc
Lấy yêu cầu từ khách hàng

Hoàn thành bản kế hoạch
tổng thể của dự án
Gặp gỡ khách hàng
Hoàn thành pha lấy yêu
cầu. Tổng kết lần 1

Mô tả
Gặp gỡ khách hàng lần 2 để lấy
thông tin về sản phầm cần triển
khai cũng như gặp mặt các
chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực
Lập kế hoạch tổng thể cho dự án
Hoàn thành các bản kế hoạch
quản lý dự kiến của dự án.
Phân chia công việc.
Trao đổi về bản kế hoạch chung.
Ký kết thỏa thuận trước khi làm.
Lập tài liệu pha lấy yêu cầu.
Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phầm pha.
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo

Ngày
27/9/2016


30/10/2016

21/11/2016
8/12/2016


Trang 7

Gặp gỡ nhóm theo dõi đánh
giá dự án

Hoàn thành pha phân tích.
Tổng kết dự án so với kế
hoạch lần 2

Gặp gỡ nhóm theo dõi đánh
giá dự án

Hoàn thành pha thiết kế.
Tổng kết dự án so với kế
hoạch lần 3

Gặp gỡ nhóm theo dõi đánh
giá dự án

Hoàn thành pha Cài đặt.
Tổng kết dự án so với kế
hoạch lần 4

Chạy thử nghiệm sản phần

Bàn giao sản phẩm cho
khách hàng

Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng. Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha phân tích.
Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phẩm pha.
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng. Ký kết thỏa thuận.
Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng. Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha lấy thiết kế.
Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phẩm pha
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng. Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha lấy cài đặt.

Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử lần cuối
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Chạy thử nghiệm sản phẩm
Bàn giao sản phẩm
Tài liệu chuyên môn cho khách

10/12/2016

5/1/2017

23/1/2017

1/2/2017

4/2/2017

6/2/2017

8/2/2017
12/2/2017


Trang 8

Họp tổng kết dự án

hàng

Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Họp dự án tổng kết chương trình

14/2/2017

8. Rủi ro và vấn đề

Một số rủi ro có thể gặp:
Rủi ro
Vấn đề tài chính
Nhân viên nghỉ việc hoặc có việc đột
xuất
Công việc không hoàn thành đúng chỉ
tiêu
Thay đổi yêu cầu
Thời gian hoàn thành giữa các pha trễ
Phần mềm có nhiều khiếm khiết
Lỗi tương thích
Cơ sở dữ liệu sai hoặc hỏng
Thay đổi cấp trên

Khả năng
Thấp

Ảnh hưởng
Lớn

Cao

Lớn


Thấp

Bình thường

Cao
Bình thường
Thấp
Thấp
Bình thường
Thấp

Bình thường
Lớn
Nghiêm trọng
Bình thường
Lớn
Nghiêm trọng

9. Đội phát triển dự án

Vai trò

Trách nhiệm
Người quyết định chính trong
Project Manager
dự án,quản lý các tài nguyên
cho dự án.
Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ
Bussiness Analyst

dựa trên những yêu cầu của
khách hàng.
Chắc chắn rằng khách hàng
Customer Contact
thỏa mãn theo đúng hợp đồng.
Phân tích thiết kế, thực thi hệ
Designer
thống.
Chịu trách nhiệm kiểm thử hệ
Tester Lead
thống
Technical
Triển khai hệ thống tới khách

Thành viên
Nguyễn Hoàng Phúc

Nguyễn Thanh Phụng
Lê Duy Phát
Ngô Xuân Hiệp
Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính


Trang 9

Developer
III.

hàng, chịu trách nhiệm cài đặt

hệ thống, hướng dẫn người
dùng cuối vận hành, bảo trì hệ
thống.
Phát triển phần mềm

Tất cả thành viên

Kế hoạch quản lý phạm vi dự án

1. Phạm vi sản phẩm

Sản phẩm sau khi xây dựng và bàn giao cần đạt những tiêu chuẩn sau :
- Sản phẩm có đầu đủ các chức năng dựa trên yêu cầu của khách hàng. Cụ
thể ở đây là nhà sách Phương Nam
- Giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng, thao tác tốt
- Cơ sở dữ liệu xây dựng đầy đủ, phù hợp với số lượng lớn đầu sách.
- Sản phẩm và cơ sở dữ liệu có khả năng nâng cấp, thêm chức năng nếu
khách hàng có yêu cầu
- Tận dụng được tối đa cơ sở hạ tầng vốn có của nhà sách.
2. Phạm vi tài nguyên
2.1.
Kinh phí :
- Tổng kinh phí cho dự án : 400.000.000 VNĐ. Trong đó bao gồm :
o Tiền lương cho nhân viên
o Tiền thuê cơ sở hạ tầng, nâng cấp trang thiết bị
o Các phát sinh trong quá trình phát triển phần mềm
- Do đây là dự án nhỏ lên mức độ sai số của ước lượng thông thường là 7% :

Kinh phí có thể sử dụng trong dự án khoảng : 372.000.000 – 400.280.000 VNĐ
2.2.

Nhân sự :
- Tổng số nhân lực tham gia vào dự án : 6 người
- Số thành viên trong dự án có thể tăng nếu :
o Có thành viên rút khỏi dự án vì lí do khách quan
o Dự án bị chậm tiến độ
o Dự án yêu cầu chuyên gia trong lĩnh vực mới không nằm trong khả

năng của các thành viên của dự án
2.3.
Thời gian :
- Thời gian thực hiện dự án : từ ngày 20/9/2016 – 20/2/2017 (tương đương 4
-

tháng ~ 120 ngày công)
Do đây là dự án nhỏ lên mức độ sai số của ước lượng thông thường là 7% :


Trang 10
 Thời gian thực hiện dự án khoảng: 111.6 – 128.4 (ngày công)

Sản phẩm bàn giao
Sau khi phát triển xong hệ thống phần mềm. Bên dự án cần bàn giao cho bên
nhà sách Phương Nam :
- Hệ quản lý bán sách
- Hệ cơ sở dữ liệu SQL server 2008
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Trang thiết bị, nền tảng của hệ thống.
2.4.

2.5.

Các công cụ lập kế hoạch
- Công cụ soạn thảo văn bản MS – Word
- Công cụ soạn thảo và tính toán MS Excel
- Công cụ xây dựng lập lịch quản lý dự án MS Project
- Công cụ vẽ sơ đồ tổ chức Visual Paradigm
- Các ứng dụng thương mại đặc thù
- Dùng một số mẫu tham khảo các hệ thống xây dựng trước đó
2.6.
Cấu trúc phân rã công việc
- WBS được xây dựng theo tiến trình hay định hướng hoạt động – sử dụng

bởi giám đốc dự án
Dự án
Phần mềm quản lý bán sách

Thu thập yêu cầu

Phân tích

Thiết kế

Cài đặt

Xây dựng Use case
Xây dựng sơ đồ lớpCode các module
Gặp gỡ khách hàng

Viết kịch bản
Giới thiệu công nghệ


IV.

Kiểm thử

Test module

Bảo trì

Triển khai

Kiểm tra hệ thống Cài đặt hệ thống

Test tích hợp
Xây dựng hệ CSDL

Nâng cấp hệ thống

Kế hoạch quản lý nhân lực
Test CSDL

Bàn giao tài liệu


Trang 11

1. Các vị trí trong nhóm thực hiện dự án
1.1.

Thông tin thành viên:


Nhóm dự án gồm 6 thành viên:
1. Nguyễn Hoàng Phúc
- Giới tính :
- Ngày sinh :
- Nơi sinh :
- Địa chỉ :
- Email :
- Điện thoại :
- Bằng cấp :
2. Nguyễn Thanh Phụng
3. Lê Duy Phát
4. Ngô Xuân Hiệp
5. Trần Quốc Toàn
6. Tăng Trung Tính
1.2.

Yêu cầu vị trí

a) Giám đốc dự án
 Mô tả công việc :
- Tiếp nhận dự án, dự trù nguồn lực thực hiện.
- Thông báo, phối hợp với các phòng ban liên quan để thực hiện dự án.
- Đề ra các phương án thực hiện dự án, đưa ra các quyết định trong quá trình

thực hiện dự án.
- Đánh giá kết quả thu được, xem xét các rủi ro gặp phải.
- Phân bổ công việc cho các thành viên
- Giáo sát tiến độ chất lượng dự án
- Đưa ra các quyết toán thu chi trong dự án
 Yêu cầu khả năng :

- Có khă năng giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin hiệu quả, biết tạo động lực
và khuyến khích nhân viên làm việc
- Có khả năng lãnh đạo, nhiều năm kinh nghiệm trong việc quản lý dự án (tối
thiểu 2 năm kinh nghiệm ở vị trí quản lý), khả năng làm việc nhóm tốt
- Thành thạo các ngôn ngữ lập trình (Java, C++, C#), có hiểu biết về xây
dựng hệ thống thông tin
- Trình độ bằng C tiếng Anh
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin


Trang 12

b) Nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh
 Mô tả công việc :
- Trực tiếp làm việc với khách hàng để lấy yêu cầu về nghiệp vụ cần xây

dựng cho hệ thống phần mềm
- Trao đổi với giám đốc dự án về yêu cầu của khách hàng, độ khả thi của các
yêu cầu
- Trao đổi yêu cầu nghiệp vụ với nhóm dự án để xây dựng các chức năng
tương ứng
- Giám sát quá trình xây dựng chức năng để đảm bảo các module được xây
dựng phù hợp với yêu cầu khách hàng đưa ra
- Trực tiếp làm việc với khách hàng trong qua trình xây dựng giao diện phần
mềm, lấy các yêu cầu về giao diện của khách hàng đưa ra
 Yêu cầu khả năng :
- Có khả năng giao tiếp tốt, biết truyền đạt thông tin
- Biết lập trình cơ bản, có hiểu biết về quá trình xây dựng hệ thống thông tin
- Có thẩm mỹ cao, sáng tạo tốt trong xây dựng giao diện cảm quan
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin


c) Kĩ sư đảm bảo chất lượng dự án
 Mô tả công việc :
- Chịu trách nhiệm quản lý dự án
- Chịu trách nhiệm quản lý nhóm dự án
- Kiểm tra chất lượng công việc được hoàn thành của nhóm dự án
- Đưa ra các báo cáo về quá trình phát triển dự án cho giám đốc dự án
- Đưa ra các gợi ý trong việc xây dựng phần mềm, các quyết định về phương

pháp phát triển phần mềm áp dụng.
 Yêu cầu khă năng :
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt.
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lập trình, phát triển phần mềm (tối thiểu 5
-

năm)
Có kinh nghiệm trong việc đảm bảo chất lượng dự án (tối thiểu 2 năm trong
nhóm QA, 1 năm ở vị trí quản lý QA)
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin

d) Người thiết kế giao diện
 Mô tả công việc :
- Trao đổi với nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh
- Đưa ra các quyết định trong việc xây dựng giao diện cảm nhận dựa trên yêu

cầu khách hàng tươn ứng


Trang 13


Trao đổi với lập trình viên trong quá trình xây dựng giao diện
Đảm bảo việc xây dựng chức năng của lập trình viên phù hợp với giao diện
cảm quan đưa ra
 Yêu cầu khả năng :
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt
- Có khả năng lập trình tốt (2 năm kinh nghiệm)
- Có kinh nghiệm trong xây dựng giao diện người dùng
- Có thẩm mỹ tốt, sáng tạo
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin
-

e) Người quản trị cơ sở dữ liệu
 Mô tả công việc :
- Trao đổi với nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
- Lập tình cở sở dữ liệu
- Trao đổi với các lập trình viên trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu.
 Yêu cầu khả năng :
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt.
- Có khả năng lập trình tốt (2 năm kinh nghiệm)
- Có kinh nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin.
f) Lập trình viên
 Mô tả công việc :
- Tiếp nhận các công việc từ cấp trên
- Lập trình các module chức năng của phần mềm
- Trao đổi với các thành viên trong nhóm trong quá trình xây dựng
 Yêu cầu khả năng :
- Biết lập trình
- Có khả năng tiếp thu tốt

- Chăm chỉ với công việc, có trách nhiệm với công việc của mình
- Tốt nghiệp đại học, cao đăng, trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin
1.3.

Tổ chức vị trí
Vai trò

Trách nhiệm

Thành viên

Giám đốc dự án

Quản lý toàn bộ hoạt động của
nhóm dự án

Nguyễn Hoàng
Phúc

Nhà phân tích nghiệp
vụ kinh doanh

Thu thập yêu cầu nghiệp vụ từ
khách hàng

Nguyễn Thanh
Phụng


Trang 14


Kĩ sư đảm bảo chất
lượng

Đảm bảo chất lượng công việc
trong suốt dự án

Lê Duy Phát

Người thiết kế giao
diện

Xây dựng giao diện cảm quan
cho hệ thống

Lê Duy Phát
Ngô Xuân Hiệp

Người quản trị CSDL

Thiết kế, xây dựng hệ thống Cơ
sở dữ liệu

Lập trình viên

Cài đặt, tích hợp các module

Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính
Nguyễn Thanh

Phụng
Nguyễn Thanh
Phụng
Lê Duy Phát
Ngô Xuân Hiệp
Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính

2. Cấu trúc của nhóm dự án

Nhóm làm việc dựa trên mô hình nhóm làm việc theo nghiệp vụ (Business team) :
- Gồm một người đứng đầu về kỹ thuật hướng dẫn các thành viên còn lại
- Những thành viên còn lại có vai trò và trạng thái đồng đều nhau
- Xây dựng mô hình phân cấp và có một người đứng đầu từng nhóm nhỏ
2.1.
2.2.

Các thành phần trong dự án
Nhà tài trợ : nhà sách Phương Nam
Giám đốc dự án
Nhóm thu thập yêu cầu
Nhóm phân tích
Nhóm thiết kế
Nhóm lập trình
Nhóm kiểm thử, bảo trì
Sơ đồ tổ chức dự án

Giám đốc dự án : Nguyễn Hoàng Phúc trực tiếp giao công việc cho từng nhóm
đồng thời trực tiếp tham gia vào nhóm lấy yêu cầu để trao đổi trực tiếp với khách
hàng.

Công việc được phân chia và thực hiện bởi tùng nhóm nhỏ. Trong mỗi nhóm
nhỏ có một trưởng nhóm chịu trách nhiệm giao tiếp với giám đốc dự án để tiếp
nhận công việc mới cũng như báo cáo kết quả công việc của nhóm mình.


Trang 15
Nhóm thu thập yêu cầu
Nguyễn Hoàng Phúc
Nguyễn Thanh Phụng

Nhóm phân tích
Nguyễn Thanh Phụng
Lê Duy Phát
Nhóm thiết kế
Lê Duy Phát
Ngô Xuân Hiệp

Giám đốc dự án
Nguyễn Hoàng Phúc

Nhóm lập trình
Cả Nhóm

Nhóm kiểm thử - bảo trì
Trần Quốc Toàn
Tăng Trung Tính

3. Phát triển nhóm và cách lãnh đạo
3.1.


Ma trận trách nhiệm

Người thực
hiện
Nguyễn Hoàng
Phúc
Nguyễn Thanh
Phụng
Lê Duy Phát
Ngô Xuân Hiệp
Trần Quốc Toàn
Tăng Trung
Tính

Thu
thập
yêu
cầu

Phân
tích

Thiết
kế

Lập
trình

Kiểm
thử


Tích
hợp

Bảo
trì

Triển
Khai

Hoàn
thiện
tài
liệu

A,P

A

A

A

A

A

A

A


A

P

P

C

P

P

P

R

C

C

I
I
I

P
C
C

P

P
C

P
P
P

P
P
P

P
C
C

R
C
P

C
C
P

C
C
P

I

C


C

P

P

C

P

P

P


Trang 16

Chú thích :
Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc :
A (Approving) : Xét duyệt
P (Performing) : Thực hiện
R (Reviewing) : Thẩm định
C (Contributing) : Tham gia đóng góp
I (Informing) : Báo cho biết

3.2.

Ma trận kĩ năng


Thành
viên
Nguyễn
Hoàng
Phúc
Nguyễn
Thanh
Phụng
Lê Duy
Phát
Ngô
Xuân
Hiệp
Trần
Quốc
Toàn
Tăng
Trung
Tính

3.3.
-

C+
+

Jav
a

C

#

PH
P

DB
&SQ
L

English
(TOEI
C point)

Web
Servic
e

MS
Projec
t

Marketin
g

3

3

2


3

3

990

2

3

3

2

3

1

1

1000

2

2

875

1


1

1100

1

1

1

1

1

2
2

1

1
3

1

2

1
2

1

2

690

1

825

1

2

Phát triển, đào tạo nhóm dự án
Hiện tại nhóm là nhóm nhỏ nên các thành viên trong nhóm tự học hỏi lẫn nhau
trong quá trình làm việc
Những khó khăn phát sinh trong quá trình phát triển hệ thống sẽ được toàn bộ
các cá nhân cùng tham gia giải quyết
Có thể bổ xung những nhân tố mới để giải quyết những nghiệp vụ mà các
thành viên trong nhóm chưa có đủ khả năng


Trang 17

3.4.

Giải tán nhóm dự án

Sau khi dự án hoàn thành, cả nhóm tổ chức tiệc mừng hoàn thành công việc
với sự tham gia của các bên liên quan tới dự án cũng như một số khách mời
- Nhận khen thưởng cũng như khiển trách từ giám đốc dự án

- Tiếp nhận những hợp đồng mới, những lời mời vị trí công việc mới
Giải tán nhóm dự án
-

Kế hoạch quản lý thời gian

V.

Phân bổ thời gian

1.


Thời gian tổng thể
+ Tổng thời gian dự kiến là 120 ngày không kể ngày nghỉ được công bố như
sau:
+ Phân tích và thiết kế hệ thống : 40 ngày.
+ Lập trình kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách hang, nhận
yêu cầu sửa lỗi của khách hang và tiến hành sửa lỗi: 65 ngày.
+ Thanh lý hợp đồng.



Các điểm mốc thời gian quan trọng :
Mốc Thời Gian

Kết quả

27/9/2016
30/10/2016


Lấy yêu cầu từ khách hàng
Hoàn thành bản kế hoạch tổng thể của dự án
Gặp gỡ khách hàng kí kết và trao đổi bản kế hoạch
chung
Hoàn thành pha lấy yêu cầu tổng kết lần 1
Gặp gỡ nhóm theo dõi phía khách hàng
Hoàn thành pha phân tích. Tổng kết dự án so với kế
hoạc lần 2

21/11/2016
8/12/2016
10/12/2016
5/1/2017
23/1/2017

Gặp gỡ nhóm nhóm theo dõi phía khách hàng

1/2/2017

Hoàn thành thiết kế. Tổng kết dự án so với kế hoạch lần
3

4/2/2017

Gặp gỡ nhóm theo dõi phía khách hàng

6/2/2017

Hoàn thành pha cài đặt. Tổng kết dự án so với kế hoạc



Trang 18

lần 4

2.

8/2/2017

Chạy thử nghiệm sản phẩm

12/2/2017

Bàn giao sản phẩm cho khách hàng

14/2/2017

Họp tổng kết dự án

Danh sách các mốc thời gian quan trọng
Kế hoạch phân công công việc cụ thể được chia thành các giai đoạn cụ thể như
sau:



STT
1

Giai đoạn 1(Khảo sát yêu cầu):

Nhiệm Vụ

Tìm hiểu hệ
thống xác định
yêu cầu cần
thực hiện
Gặp gỡ khách
hàng
Xây dựng tài
liệu đặc tả theo
yêu cầu của
khách hàng

2



STT
1
2

Số Ngày Ngày Bắt Đầu
5

27/9/2016

Ngày Kết
Thúc
03/10/16


Người thực
hiện
Phúc,Phụng

4

04/10/16

07/10/16

Phúc,Phụng

4

10/10/16

13/10/16

Phúc,Phụng

Giai đoạn 2(Phân Tích và Thiết kế):
Nhiệm Vụ
Phân tích yêu
cầu
Thiết kế chức

Số
Ngày

Ngày bắt

đầu

Ngày kết thúc

4

14/10/16

19/10/16

4

20/10/16

25/10/16

Người thực
hiện
Phát,Phụng
Phát,Phụng


Trang 19

năng
Phác thảo giao
diện
Hoàn thành tài
liệu phân tích
thiết kế hệ

thống
Thiết kế giao
diện quản lí các
đầu sách
Thiết kế giao
diện quản lí
thanh toán
Thiết kế giao
diện quản lí
chính
Nhận ý kiến
của khách hàng
Chỉnh sửa hoàn
thiện giao diện

3
4

6
7

26/10/16

31/10/16

Phát,Phụng
Phát,Phụng

6


01/11/16

08/11/16
Phát,Phụng

3

09/11/16

11/11/16

3

14/11/16

16/11/16

Phát,Phụng
Phát,Phụng

3

17/11/16

21/11/16

3

22/11/16


24/11/16

4

25/11/16

30/11/16

Phát,Phụng
Phát,Phụng

Giai đoạn 3 viết mã:



STT
1
2
3
4



4

Nhiệm vụ
Lập trình code
quản lí đầu sách
Lập trình code
chức năng quản lí

và thanh toán hóa
đơn
Tiến hành kiểm
thử từng chức năng
Thực hiện chỉnh
sửa để hoàn thiện

Số
ngày
13

Ngày bắt
đầu
01/12/16

Ngày kết
thúc
19/12/16

Người thực
hiện
Cả Nhóm
Cả Nhóm

14

20/12/16

09/01/17


5

10/01/17

16/01/17

4

17/01/17

20/01/17

Cả Nhóm
Cả Nhóm

Giai đoạn 4 (Kiểm thử và khắc phục lỗi):

STT

Nhiệm Vụ

Số

Ngày bắt

Ngày kết

Người



Trang 20

1
2

3

4
5
6
7



Ngày

đầu

thúc

5

23/01/17

26/01/17

2

06/02/17


07/02/17

Thực hiện các ca kiểm
thử để test chức năng
của sản phẩm trong các
tình huống đã đặt ra.
Chỉnh sửa và khắc phục
lỗi
Test giao diện sản
phẩm trên tất cả các
trình duyệt, đảm bảo
trang web hoạt động ổn
định. Không bị vỡ trang
hoặc không đúng như
bản thiết kế.
Upload sản phẩm lên
host thật và đưa cho
khách hang kiểm thử.
Tiếp nhận lỗi và hoàn
chỉnh sản phẩm
Xây dựng bản báo cáo
hoàn thiện sản
Xây dựng tài liệu
hướng dẫn quản trị và
sử dụng sản phẩm

thực hiện
Tính,Toàn

Tính,Toàn

Tính,Toàn

3

08/02/17

10/02/17

4

13/02/17

16/02/17

4

17/02/17

22/02/17

2

23/02/17

24/02/17

Tính,Toàn
Tính,Toàn
Phúc
Phúc

2

27/02/17

27/02/17

Giai đoạn 5 (Bàn giao sản phẩm) : Tất cả các thành viên.
STT
1

Nhiệm Vụ
Bàn giao sản phẩm cho khách
hàng và thanh lý hợp đồng.

Số
Ngày

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

2

28/02/17

01/03/17

3. Ước lượng thời gian sử dụng biểu đồ PERT



Sau khi xây dựng hoàn chỉnh bảng công việc, chúng ta sẽ tiến hành xây dựng bảng
ước lượng thời gian công việc.



Bảng ước lượng thời gian công việc sử dụng sơ đồ PERT:
+ Ước lượng khả dĩ nhất(ML-Most Likely)
+ Ước lượng lạc quan nhất(MO-Most Optimistic)


Trang 21

+ Ước lượng bi quan nhất(MP-Most Perssimistic)
+ Ước lượng cuối cùng tính theo công thức(MO+4(ML)+MP)/6

Bảng công việc ước lượng công việc giai đoạn 1:
STT

Tên công việc

1

Tìm hiểu hệ thống, khảo sát yêu cầu khách
hàng.
Gặp gỡ khách hàng
Xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu của khách
hàng.
Tổng thời gian

2

3

M
O
4

ML

MP

EST

5

6

5

2
3

4
4

5
6

3.83
4.17


9

13

17

13

Bảng công việc ước lượng công việc của giai đoạn 2:
STT

Tên Công Việc

1
2
3
4
5
6
7
8
9

ML

MP

EST

Phân tích yêu cầu

Thiết kế chức năng
Phác thảo giao diện
Hoàn thiện tài liệu phân tích thiết kế hệ thống.
Thiết kế giao diện quản lí đầu sách
Thiết kế giao diện quản lí thanh toán

M
O
3
2
3
6
3
2

4
4
4
6
3
3

5
5
6
10
5
5

4

3.83
4.17
6.67
3.33
3.17

Thiết kế giao diện quản lí chính
Nhận ý kiến của khách hàng
Chỉnh sửa hoàn thành giao diện
Tổng thời gian

3
3
3
28

3
3
4
34

4
4
6
60

3.17
3.17
4.17
37.33


MP

EST

15

13.17

15

13.83

Bảng công việc ước lượng giai đoạn 3:
STT
1
2

Tên Công Việc

MO

Lập trình viết code chức năng quản lí các đầu
sách
Lập trình code chức năng quản lí, thanh toán
hóa đơn

12

M

L
13

12

14


Trang 22

3
4

Tiến hành test từng chức năng
Thực hiện chỉnh sửa để hoàn thiện
Tổng thời gian

5
3
32

5
4
36

7
6
43

5.33

4.17
36.5

MP

EST

2

M
L
4

5

3.83

2
3
2

2
3
3

5
4
5

2.5

3.17
3.17

3
2
2

4
2
2

6
5
4

4.17
2.5
2.33

16

20

34

21.67

Bảng công việc ước lượng công việc giai đoạn 4:
STT
1

2
3
4
5
6
7

Tên công việc
Thực hiện các ca kiểm thử để test chức năng
của sản phẩm trong các tình huống đặt ra
Chỉnh sửa và khắc phục lỗi.
Test giao diện sản phẩm
Upload sản phẩm lên host thật và đưa cho
khách hàng kiểm thử
Tiếp nhận lỗi và hoàn chỉnh sản phẩm
Xây dựng báo cáo hoàn thiện sản phẩm
Xây dựng tài liệu hướng dẫn quản trị và sử
dụng sản phẩm.
Tổng thời gian

MO

Bảng công việc ước lượng công việc giai đoạn 5:

STT
1

Tên công việc
Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và thanh lí
hợp đồng.

Tổng thời gian

MO

M
L

MP

EST

1

2

3

2

1

2

3

2

Tổng cộng :121.5 ngày(10% thời gian lãng phí).

VI.


Kế hoạch quản lý truyền thông

1. Yêu cầu trao đổi thông tin


Trang 23

Tài Liệu

Mô Tả

Dự án sơ bộ

Tổng quan về dự
án/ Tóm lược
thực thi

Người Nhận

-Nhà tài trợ

Mức Độ Thường
Xuyên
Một lần vào lúc bắt đầu

-Nhà tài trợ
Định nghĩa
phạm vi


Báo cáo quản
lý rủi ro

Ước tính nỗ
lực

-Giám đốc dự án
Mô tả phạm vi dự
án, giới hạn, ngân -Tất cả các thành
sách yêu cầu… viên ban dự án
-Các đối tượng
lien quan
Mô tả các rủi ro
của dự án cùng
với các ma trận
khả năng mức độ
nghiêm trọng,
chiến lược giảm
thiểu và các kế
hoạch dự phòng
Mô tả mức độ nỗ
lực cần có để
hoàn thành dự án

-Giám đốc dự án
-Nhà tài trợ nếu
(cần)

-Giám đốc dự án
-Các giám đốc

chức năng
-Nhà tài trợ

Tại thời điểm bắt đầu dự
án và mỗi khi có thay
đổi

Duyệt hàng tuần trong
toàn dự án, thông báo
ngay khi rủi ro xảy ra.

Duyệt hàng tuần
Báo cáo hiệu quả hàng
tháng.

2. Xác định tần suất và kênh trao đổi thông tin

Đối Tượng

Tần Suất

Kênh trao đổi thông tin

Phó Chủ tịch phụ trách
vận hành

Hàng tháng hoặc hai tuần
một lần

Tóm lược thực thi qua

email hoặc họp.

Giám đốc vận hành

Báo cáo chi tiết hàng tuần

Email

Giám đốc chăm sóc
khách hàng

Hàng tháng hoặc khi cần

Họp nhóm nhỏ


Trang 24

Giám đốc IT

Hàng tháng hoặc theo
yêu cầu

Bất cứ kênh thông tin nào

Giám đốc kho và bảo trì
xe cộ

Chỉ khi thông tin sắn có
là phù hợp


Email hoặc gặp trực tiếp

Giám đốc makerting
Đại lý chăm sóc khách
hàng

Định kì cho đến khi dự án
Họp ban quản lý hoặc cập
gần kết thúc – có thể đưa
nhật thông tin qua email
vào
Theo ý giám đốc

Thông qua giám đốc
chăm sóc khách hàng

Nguyễn Thanh Phụng đóng vai trò quản lý quá trình trao đổi thông tin.
Khúc mắc nhỏ giữa các nhóm đơn lẻ ta có thể trao đổi trực tiếp qua email, gọi
điện. Thông tin liên quan đến nhiều bộ phận, nhiều người, cần góp ý thảo luận ta
nên tiếng hành họp đội dự án

3. Nhu cầu trao đổi thông tin

Đối Tượng

VII.

Nhu Cầu Thông Tin


Đội dự án

Thông tin chi tiết thường xuyên

Nhà tài trợ

Tóm lược công tác thực hiện định kì,
thông báo những thay đổi quan trọng

Đối tượng liên quan dự án – Ban quản
lí dự án

Báo cáo chung định kì về tiến độ, lịch
trình

Đối tượng liên quan dự án - Các đại lí
chăm sóc khách hàng

Báo cáo chung định kì về tiến trình phát
triển ứng dụng

Kế hoạch quản lý rủi ro

1. Danh Sách Rủi Ro


Trang 25

Category


Description


Yêu cầu của khách hàng không đặc tả được

ID
1.1

chức năng hệ thống.
Quy trình sử dụng sai so với yêu cầu khách

1.2

hàng

1.3



Quá nhiều yêu cầu thay đổi của khách hàng

1.4



Yêu cầu của khách hàng vượt quá khả năng



Khách

hàng

của dự án phát triển (về chi phí, nhân lực,công
nghệ)


Sử dụng mô hình phát triển phần mềm mới

2.1



Có thể sử dụng công nghệ không phù hợp với

2.2

Phát triển

Lợi nhuận

Ngân sách

dự án


Thời gian phát triển dự án quá lâu so với dự

2.3




kiến
Thị trường có sự đổi mới đột ngột về công

3.1

nghệ

3.2

Chi phí việc duy trì ,triển khai hệ thống quá

3.3



cao


Khả năng cạnh tranh của các hệ thống quản lý



nhà sách đã có trên thị trường
Chi phí cho dự án vượt quá ngân sách

4.1




Xuất hiện những chi phí không thống kê được

4.2

trong dự án
(chi phí giao tiếp, tìm hiểu yêu cầu ngoài
luồng)


×