Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

DONG HOA HOC CN2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 22 trang )

ĐỘNG HÓA HỌCHÓA
H C
LOGO


M C TIÊU
1. Phát biểu và giải thích biểu thức của định luật
tác dụng khối lượng về ảnh hưởng của nồng độ
đến tốc độ phản ứng.
2. Thiết lập được phương trình động học của một
số phản ứng đơn giản có bậc khác nhau.
3. Trình bày được những qui luật về ảnh hưởng của
nhiệt độ đến tố độ phản ứng.
4. Trình bày được cơ chế chung và giải thích được
vai trò của chất xúc tác trong pứ hóa học.
5. Vận dụng được nguyên lí Le Chatelier để dự
đoán chiều chuyển dịch của một cân bằng khi có
tác động của một số yếu tố.



















k1

















4.3. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng (E)
Là năng lượng tối thiểu mà một mol chất pứ cần phải
có để chuyển các phân tử từ trạng thái không hoạt
động trở thành hoạt động

A* + B* = AB*


E

A+B
P
Tiến trình phản ứng








Ví dụ 2:
Đối với một pứ phân hủy đã cho, thời gian nửa
pứ không phụ thuộc nồng độ đầu và bằng 100s.
a. Cho biết bậc của phản ứng
b. Tính thời gian để 80% chất đầu bị phân hủy
c. Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ pứ tăng lên
gấp 2,5 lần. Tính năng lượng hoạt hóa của pứ
ĐS: a. bậc 1
b. t = 232 (s)

c. E = 15,2 kcal/mol








[AK]*
[ABK]*

A+B
C+D


5.3. Đặc điểm của xúc tác
- không gây ra phản ứng hóa học
- không làm thay đổi cân bằng hóa học
- có tính chọn lọc
- một lượng nhỏ chất xúc tác có thể xúc tác cho
một lượng lớn chất phản ứng.




kt
kn


6.2. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
“ Khi một trong những điều kiện tồn tại của cân bằng
như: nồng độ, nhiệt độ, áị suất b thay đổi thì cân
bằng sẽ chuyển d ch theo chiều chống lại tác d ng
thay đổi đó”.
Ví dụ:

Cân bằng


Tăng t0 Tăng p
ngh ch thuận
thuận ngh ch
không không



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×