Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm xe chở khách của Công ty Cổ phần Cơ Khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.47 KB, 115 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

h

SẢN PHẨM XE CHỞ KHÁCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

họ

cK

in

CƠ KHÍ Ô TÔ THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn



Đ
ại

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hải Huyền

Ths. Nguyễn Thị Thúy Đạt

Lớp: K45A QTKD Tổng Hợp
Niên khóa 2011 – 2015

Huế, tháng 5 năm 2015
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

uế

Trong quá trình thực tập và hoàn thành bản khóa luận tốt nghiệp Đại học
chuyên ngành QTKD Tổng hợp, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến:

H


Các thầy, cô giáo Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận
tình giảng dạy, truyền thụ cho tôi những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà tôi học được

tế

không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý

h

báu trong quá trình công tác.

in

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt, người đã tận

luận này.

cK

tình hướng dẫn, trực tiếp dẫn dắt tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa

Tôi xin chân thành cảm ơn đến:

họ

Đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho tôi tiến hành điều tra và thu thập số liệu.

Đ
ại


Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khóa luận

không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý xây dựng của quý thầy, cô
giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hải Huyền

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................x

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................xi


H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. xii
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ xii

tế

5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................... xiii
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................xiv

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................xiv

in

1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh..............................................xiv

cK

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh .................xiv
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh.......................................................................................xiv
1.1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh.........................................................................xv

họ

1.1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ...........................................................................xvi
1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của cạnh tranh ........................................................ xvii


Đ
ại

1.1.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân ............................................................. xvii
1.1.2.2. Vai trò đối với ngành..................................................................................... xvii
1.1.2.3. Vai trò đối với doanh nghiệp ........................................................................ xviii
1.1.2.4. Vai trò đối với sản phẩm .............................................................................. xviii
1.1.3. Các mô hình cạnh tranh ................................................................................... xviii
1.1.3.1. Lý thuyết cạnh tranh của Mc.Kinsey........................................................... xviii
1.1.3.2. Mô hình các lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ....................................xx
1.1.4. Các công cụ cạnh tranh.................................................................................... xxiv
1.1.4.1. Chính sách giá cả......................................................................................... xxiv
1.1.4.2. Chất lượng và đặc tính sản phẩm ..................................................................xxv
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

1.1.4.3. Hệ thống kênh phân phối...............................................................................xxv
1.1.4.4. Hoạt động xúc tiến bán hàng ....................................................................... xxvi
1.1.4.5. Dịch vụ sau bán hàng .................................................................................. xxvii
1.2. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp
ô tô ............................................................................................................................ xxvii
1.2.1. Yếu tố vi mô ................................................................................................... xxvii
1.2.1.1. Thương hiệu................................................................................................. xxvii


uế

1.2.1.2. Tiềm lực tài chính....................................................................................... xxviii
1.2.1.3. Lực lượng lao động .................................................................................... xxviii

H

1.2.1.4. Năng lực nghiên cứu và phát triển ............................................................. xxviii
1.2.1.5. Năng lực Marketing...................................................................................... xxix

tế

1.2.1.6. Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ sản xuất ............................................. xxix
1.2.1.7. Văn hóa doanh nghiệp .................................................................................. xxix

h

1.2.2. Yếu tố vĩ mô ......................................................................................................xxx

in

1.2.2.1. Môi trường kinh tế.........................................................................................xxx

cK

1.2.2.2. Môi trường chính trị pháp luật ......................................................................xxx
1.2.2.3. Môi trường văn hóa xã hội ............................................................................xxx
1.2.2.4. Môi trường khoa học công nghệ.................................................................. xxxi

họ


1.2.2.5. Môi trường tự nhiên..................................................................................... xxxi
1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh..................................................... xxxi

Đ
ại

1.3.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua thị phần chiếm lĩnh ......................... xxxi
1.3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua doanh số bán ra............................. xxxiii
1.3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ...... xxxiii
1.3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua chi phí sản xuất trên một đơn vị
sản phẩm ..................................................................................................... xxxiii
1.3.5. Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua mức chênh lệch giá cả, sản phẩm dịch
vụ so với đối thủ cạnh tranh .................................................................................... xxxiv
1.4. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh ............................................... xxxiv
1.4.1. Nâng cao khả năng để tồn tại ........................................................................ xxxiv
1.4.2. Nâng cao khả năng để phát triển ................................................................... xxxiv
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

1.5. Cơ sở thực tiễn – Thực trạng về ngành công nghiệp ô tô Việt Nam..................xxxv
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM Ô TÔ CHỞ KHÁCH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ THỐNG NHẤT .................................xxxvii

2.1. Tổng quan về Công ty ..................................................................................... xxxvii
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển .............................................. xxxvii
2.1.2. Đặc điểm chủ yếu của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất ............... xxxviii

uế

2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm.............................................................................. xxxviii
2.1.2.2. Đặc điểm về quy trình sản xuất kinh doanh ............................................ xxxviii

H

2.1.2.5. Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................... xli
2.1.2.6. Thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị ........................................................ xli

tế

2.1.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm
gần đây......................................................................................................................... xlii

h

2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty qua mô hình của Michael Porter .... xliv

in

2.2.1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành.................................................................. xliv

cK

2.2.1.1. Đối thủ cạnh tranh của Công ty Cổ Phần cơ khí ô tô Thống Nhất............... xliv

2.2.1.2. Phân tích một số đối thủ chính của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất.............xlv
2.2.2. Áp lực từ phía khách hàng............................................................................ xlviii

họ

2.2.3. Áp lực từ các sản phẩm thay thế....................................................................... xlix
2.2.4. Áp lực của nhà cung cấp.........................................................................................l

Đ
ại

2.2.5. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn................................................................l
2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty dựa vào nguồn lực bên trong .............. li
2.3.1. Nguồn lực tài chính và vật chất ............................................................................ li
2.3.2. Nguồn nhân lực ................................................................................................... lii
2.3.3. Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật ............................................................................lv
2.3.4. Chiến lược kinh doanh .........................................................................................lv
2.3.4.1. Chiến lược sản xuất ..........................................................................................lv
2.3.4.2. Chiến lược tiêu thụ sản phẩm ...........................................................................lv
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua một số chỉ tiêu ................................................ lvi
2.4.1. Đánh giá sức cạnh tranh thông qua chỉ tiêu doanh số bán ra ............................. lvi
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt


2.4.2. Đánh giá sức cạnh tranh thông qua chỉ tiêu thị phần chiếm lĩnh ...................... lvii
2.4.3. Đánh giá sức cạnh tranh thông qua chỉ tiêu doanh thu .................................... lviii
2.4.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua hiệu quả kinh doanh ............................lx
2.4.5. Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua mức chênh lệch giá cả, sản phẩm xe ô
tô chở khách với đối thủ cạnh tranh ........................................................................... lxiii
2.5. Phân tích năng lực cạnh tranh qua các công cụ cạnh tranh ................................. lxvi
2.5.1. Chính sách giá cả.............................................................................................. lxvi

uế

2.5.1.2. Chính sách giá cả của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất TT Huế ... lxvi
2.5.1.2. Chính sách giá cả của Công ty Cổ phần Cơ khí Ngô Gia Tự....................... lxvi

H

2.5.1.3. Chính sách giá cả của Công ty Cổ phần cơ khí Xây dựng Giao Thông...... lxvii
2.5.1.4. Đánh giá chung về chính sách giá cả của ba Công ty ................................. lxvii

tế

2.5.2. Chất lượng và đặc tính sản phẩm ................................................................... lxviii
2.5.2.1. Chất lượng và đặc tính sản phẩm của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất ......lxviii

h

2.5.2.2. Chất lượng và đặc tính sản phẩm của Công ty Cổ phần cơ khí Ngô Gia Tự

in

.................................................................................................................................. lxviii


cK

2.5.2.3. Chất lượng và đặc tính sản phẩm của Công ty Cổ phần cơ khí Xây dựng Giao Thông
......................................................................................................................................................lxix
2.5.2.4. Đánh giá chung về chất lượng và đặc tính sản phẩm của ba Công ty .......... lxxi

họ

2.5.3. Hệ thống kênh phân phối.................................................................................. lxxi
2.5.3.1. Hệ thống phân phối sản phẩm xe ô tô của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống

Đ
ại

Nhất TT Huế............................................................................................................... lxxi
2.5.3.2. Hệ thống phân phối của Công ty Cổ phần cơ khí Ngô Gia Tự ................... lxxii
2.5.3.3. Hệ thống phân phối của Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng Giao Thông ... lxxiii
2.5.3.4. Đánh giá chung về hệ thống phân phối của ba Công ty ............................. lxxiii
2.5.4. Chính sách Marketing..................................................................................... lxxiv
2.5.4.1. Chính sách Marketing của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất ....... lxxiv
2.5.4.2. Chính sách Marketing của Công ty Cổ phần cơ khí Ngô Gia Tự .............. lxxv
2.5.4.3. Chính sách Marketing của Công ty Cổ phần cơ khí Xây dựng Giao Thông
.................................................................................................................................. lxxvi
2.5.4.4. Đánh giá chung về chính sách marketing của ba Công ty.......................... lxxvi
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

2.5.5. Dịch vụ sau bán hàng ..................................................................................... lxxvi
2.5.5.1. Dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất ....... lxxvii
2.5.5.2. Dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ phần cơ khí Ngô Gia Tự ............. lxxviii
2.5.5.3. Dịch vụ sau bán hàng của Công ty Cổ phần cơ khí Xây dựng Giao Thông
.................................................................................................................................. lxxix
2.5.5.4. Đánh giá chung về dịch vụ sau bán hàng của ba Công ty ........................... lxxx
2.5.6. Phương thức thanh toán.................................................................................. lxxxi

uế

2.5.6.1. Phương thức thanh toán của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất .... lxxxi
2.5.6.2. Phương thức thanh toán của Công ty Cổ phần cơ khí Ngô Gia Tự............ lxxxi

H

2.5.6.3. Phương thức thanh toán của Công ty Cổ phần cơ khí Xây dựng Giao Thông
.................................................................................................................................. lxxxi

tế

2.5.6.4. Đánh giá chung về phương thức thanh toán của ba Công ty..................... lxxxii
2.7. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất

h

...................................................................................................................................................lxxxii


in

2.7.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................. lxxxii

cK

2.7.2. Những khó khăn và tồn tại ......................................................................... lxxxiii
2.7.3. Đánh giá chung........................................................................................... lxxxiv
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

họ

SẢN PHẨM Ô TÔ KHÁCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ô TÔ
THỐNG NHẤT .............................................................................................. lxxxviii

Đ
ại

3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty .......................................................... lxxxviii
3.1.1. Nhận định tình hình sản xuất...................................................................... lxxxviii
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty ............................................................ lxxxviii
3.1.2.1. Phương hướng ........................................................................................ lxxxviii
3.1.2.2. Kế hoạch sản xuất................................................................................... lxxxviii
3.1.2.3. Công tác quản lí........................................................................................ lxxxix
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm xe chở khách của
Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất TT Huế .......................................................xci
3.2.1. Giải pháp về Marketing ......................................................................................xci
3.2.1.1. Hoàn thiện chính sách phân phối.....................................................................xci
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

3.2.1.2. Hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp .......................................................xcii
3.1.2.4. Công tác phát triển khách hàng .....................................................................xcv
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực.............................................................................xcv
3.2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực...........................................................................xcv
3.2.2.2. Công tác tuyển dụng ......................................................................................xcv
3.2.2.3. Công tác đào tạo ...........................................................................................xcvi
3.2.2.4. Biện pháp động viên, khích lệ ......................................................................xcvi

uế

3.2.2.5. Một số biện pháp khác..................................................................................xcvi
3.2.3. Giải pháp về nguồn vốn...................................................................................xcvii

H

3.2.4. Giải pháp về nâng cao năng lực thiết bị, công nghệ...................................... xcviii
3.2.5. Giải pháp về tổ chức, quản lý, điều hành ...................................................... xcviii

tế

3.2.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng sản phẩm ................................................. xcviii
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ c


h

1. Kết luận........................................................................................................................c

in

2. Một số kiến nghị ..........................................................................................................c

cK

2.1. Đối với nhà nước ......................................................................................................c
2.2. Đối với Tổng Công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam (Vinamotor) ...........................ci

Đ
ại

PHỤ LỤC

họ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................cii

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

: Đơn vị tính

GTVT:

Giao thông vận tải

TT Huế:

Thừa Thiên Huế

TP:

Thành phố

Haeco:

Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất

Tracomeco:

Công ty Cổ phần cơ khí Xây dựng Giao Thông

uế

ĐVT


H

Ngô Gia Tự: Công ty Cổ phần cơ khí Ngô Gia Tự
Công nhân viên

HĐQT:

Hội đồng quản trị

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

KCS :

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

CNV:

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Doanh thu, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm (2012 - 2014)..................... xlii
Bảng 2: Doanh thu một số mặt hàng chính của Công ty (2012-2014)....................... xliii
Bảng 3: So sánh doanh thu xe ô tô chở khách tại từng thị trường (2012-2014) ...... xlviii
Bảng 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Haeco năm 2012-2014................li
Bảng 4: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty qua qua 3 năm 2012-2014 ............. liii

uế

Bảng 5: Tình hình sử dụng lao động của Công ty Haeco giai đoạn 2012-2014 ...........liv
Bảng 6: Giá trị tài sản cố định qua các năm 2012-2014.................................................lv

H

Bảng 7: Bảng so sánh sản lượng sản phẩm xe chở khách của Công ty Haeco và 2 đối

thủ giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................lvi

tế

Bảng 8: Thị phần tương đối của Haeco với hai đối thủ (2012-2014) ......................... lvii
Bảng 9: Biến động doanh thu sản phẩm xe khách của Công ty Haeco và 2 đối thủ từ

h

năm 2012-2014 ..............................................................................................................lix

in

Bảng 10: Bảng so sánh lợi nhuận sản phẩm xe khách của Công ty Haeco và 2 đối thủ

cK

từ năm 2012-2014...........................................................................................................lx
Bảng 11: Bảng so sánh tỷ suất L/D sản phẩm ô tô khách của Công ty Haeco và 2 đối
thủ từ năm 2012-2014....................................................................................................lxi

họ

Bảng 12: So sánh tỷ suất F/D sản phẩm ô tô khách của Công ty Haeco và 2 đối thủ từ
năm 2012-2014 ........................................................................................................... lxiii

Đ
ại

Bảng 13: Bảng So sánh giá cả một số sản phẩm xe ô tô khách của Công ty Haeco và 2

đối thủ (2012-2014) ......................................................................................................lxv
Bảng 14: Doanh thu xe ô tô chở khách của Công ty Haeco theo kênh trực tiếp và gián
tiếp (2012-2014) ..........................................................................................................lxxi
Bảng 15: Bảng đánh giá cho điểm đối với Công ty Haeco và đối thủ cạnh tranh giai
đoạn 2012-2014 .......................................................................................................lxxxvi

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1: Mô hình cạnh tranh của Mc.Kinsey (7S) ........................................................xix
Hình 2: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ...........................................xxi
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần cơ khí Ô tô

H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

uế

Thống Nhất ................................................................................................. xxxix

tế


Biểu đồ 1: Thị phần tương đối của Haeco với hai đối thủ ...............................lviii

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2: Đánh giá cho điểm đối với Công ty Haeco và hai đối thủ ............... 77

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với nền kinh tế đang ngày càng phát triển mạnh mẽ thì ngành công nghiệp ô
tô được xem là một ngành hấp dẫn tại thị trường Việt Nam. Nó không chỉ thu hút sự đầu
tư của các doanh nghiệp trong nước mà còn có sự đầu tư của các doanh nghiệp nước

ngoài thông qua quá trình đầu tư vốn, nhượng quyền thương hiệu, chuyển giao công
nghệ.... từ các nước có công nghệ sản xuất ô tô tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc, và một

uế

số nước tại Châu Âu và Châu Á khác. Tuy nhiên, dưới sự tác động của xu thế hội nhập

H

kinh tế khu vực và thế giới, đi cùng với sự phát triển thì cũng làm cho môi trường kinh
doanh của nước ta đặc biệt là ngành công nghiệp ô tô ngày càng chứa đựng nhiều nhân tố

tế

rủi ro và cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này đã buộc các Doanh nghiệp
phải nâng cao khả năng cạnh tranh để đủ sức đứng vững trên thương trường. Vì vậy, việc

h

xây dựng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong đó có các doanh nghiệp thuộc

in

ngành công nghiệp ô tô là một tất yếu khách quan trong quá trình hội nhập kinh tế khu

cK

vực và thế giới. Để nâng cao năng lực cạnh tranh thì những công việc mà các Doanh
nghiệp cần là đó là hiểu được năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp, những nhân tố tác
động tới năng lực cạnh tranh, những hạn chế về khả năng cạnh tranh của các Doanh


họ

nghiệp và cuối cùng là giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh.
Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế là một trong những

Đ
ại

doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và lắp ráp ô tô chở khách thuộc tổng
Công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam. Trong quá trình hoạt động Công ty đã có sự
phát triển như chất lượng bộ máy quản trị cao, chất lượng sản phẩm ngày càng được
cải thiện, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được nâng cao. Nhưng trong thời gian
gần đây đã xuất hiện một số doanh nghiệp sản xuất ô tô đã tạo nên sự cạnh tranh gay
gắt trong ngành. Vì vậy, thách thức đối với doanh nghiệp hiện nay đó là làm sao để
nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Do đó đề tài “Giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh sản phẩm xe chở khách của Công ty Cổ phần Cơ Khí ô tô Thống
Nhất Thừa Thiên Huế” có ý nghĩa và tính cấp thiết đối với Công ty tại thời điểm
hiện tại và trong tương lai.
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp. Đặc biệt là các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh và các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh của một số Doanh nghiệp.
 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm xe ô tô chở khách của Công ty
Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất TT Huế trong giai đoạn hiện nay.
 Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm ô tô chở khách của

uế

Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất trên cơ sở các nhân tố tác động đến việc nâng

H

cao năng lực cạnh tranh của Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể

tế

 Phân tích môi trường vi mô, vĩ mô, môi trường cạnh tranh, môi trường nội bộ của
Công ty, từ đó cho thấy được những điểm mạnh điểm yếu, các cơ hội và thách thức mà

h

Công ty gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh.

in

 Phân tích một số đối thủ cạnh tranh đáng chú ý của Công ty.
 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty qua mô hình Michael Porter, qua các


cK

công cụ cạnh tranh và các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh.
 Đánh giá vị thế của Công ty so với đối thủ cạnh tranh và so với toàn thị trường.

họ

 Thông qua việc thu thập và phân tích và xử lí số liệu, đề tài sẽ đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm ô tô chở khách của
Công ty Cổ phần Cơ khí ô tô Thống Nhất trong thời gian tới.

Đ
ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh sản phẩm ô tô chở khách.
 Các nhân tố cơ bản tác động tới năng lực cạnh tranh hiện tại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu cạnh tranh nhóm sản phẩm ô tô chở khách.
 Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện hoạt động nghiên cứu đối với Công ty

Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất tại 38 Hồ Đắc Di, Thành phố Huế.
 Phạm vi về thời gian: Thu thập dữ liệu thứ cấp trong giai đoạn 2012-2014 và xu
hướng phát triển năm 2015.
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập các số liệu về doanh thu, lợi nhuận, chi sản xuất kinh doanh, tình hình
sản xuất tiêu thụ sản phẩm xe ô tô chở khách, khách hàng, đối tác làm ăn cũng như các
Công ty cạnh tranh trong ngành... trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
Những số liệu trên được thu thập từ những nguồn sau:
+ Thông tin về nội bộ Doanh nghiệp từ bộ phận hành chính nhân sự, bộ phận

uế

kế toán, bộ phận kinh doanh.
+ Thu thập thông tin từ các khóa luận tốt nghiệp tại thư viện trường.

4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

H

+ Thu thập thông tin từ trang web chính thức của Công ty otothongnhat.com.vn.

tế

Các số liệu được thu thập trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần cơ khí ô
tô Thống Nhất.

Phương pháp phân tích tổng hợp: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh sản


h



Phương pháp xử lý số liệu, thống kê và so sánh: Trên cơ sở các tài liệu thu thập

cK



in

phẩm xe ô tô chở khách của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất

được, bằng phương pháp thống kê và so sánh giữa các năm, các chỉ tiêu, so sánh số
tương đối, số tuyệt đối để thấy những kết quả hoạt động kinh doanh, tài chính của

họ

Công ty. Hệ thống hóa, khái quát hóa tình hình sản xuất tiêu thụ sản phẩm xe ô tô chở
khách của Công ty.

Phương pháp phân tích chứng thực mô hình và bảng biểu.

Đ
ại




5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 3

chương:

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của
sản phẩm ô tô chở khách của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh trạnh sản phẩm ô tô khách
của Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xiii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Thuật ngữ cạnh tranh kinh tế được nhà kinh tế học người Anh là Adam Smith

uế

đưa ra. Cạnh tranh trong kinh tế luôn liên quan đến quyền sở hữu, nói cách khác, sở

hữu là điều kiện để cạnh tranh kinh tế diễn ra. Các thuật ngữ được cho là có liên quan

H

mật thiết đến thuật ngữ cạnh tranh kinh tế là: Cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh, độc quyền. Khái niệm về cạnh tranhnói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói

tế

riêng được xây dựng theo nhiều quan điểm khác nhau và được tiếp cận theo nhiều góc
độ khác nhau. Thuật ngữ "Cạnh tranh" được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều

h

lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao...

in

Theo nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ thì: Cạnh tranh (kinh tế) là giành

cK

lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao
hơn mức lợi nhuận trung bình mà Doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh
là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ

họ

quả giá cả có thể giảm đi (1980).


Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1): Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua

Đ
ại

giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ, người tiêu dùng, thương
nhân…) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên lợi thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ
hay tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thương mại khác để thu
được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Ngày nay, nhiều quốc gia trên thế giới đã thừa nhận vai trò của cạnh tranh và
coi cạnh tranh không chỉ là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển mà còn coi là yếu
tố quan trọng việc lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế–xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh
những lợi ích đem lại thì cạnh tranh cũng có những khuyết tật cố hữu mang đặc trưng
của cơ chế thị trường. Một mặt nó thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, mặt khác
cũng dẫn đến tình trạng phân hoá, cạnh tranh không lành mạnh hoặc phân hoá thị
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xiv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

trường. Chính điều này đòi hỏi phải có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, trong đó có
việc tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các Doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
1.1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào những năm
1990. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở ba cấp độ khác nhau: Năng lực cạnh

tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh Doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản

uế

phẩm, dịch vụ.
Năng lực cạnh tranh quốc gia

H

Theo định nghĩa của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF – World Economic
Forum) thì “Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả năng đạt và duy trì được mức tăng

tế

trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế vững chắc và các đặc trưng kinh tế
khác”. Năng lực cạnh tranh quốc gia có ý nghĩa rất lớn đối với việc thúc đẩy quá trình

h

tự điều chỉnh, lựa chọn của các nhà kinh doanh và các Doanh nghiệp theo các tín hiệu

in

thị trường được thông tin đầy đủ; ngược lại, sự dịch chuyển cơ cấu ngành theo hướng

cK

ngày càng có hiệu quả hơn, tốc độ tăng trưởng, sự phồn thịnh kinh tế lại phụ thuộc vào
sự phát triển năng động của Doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp


họ

Khái niệm năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp đến nay vẫn chưa được hiểu
một cách thống nhất. Dưới đây là một số cách tiếp cận cụ thể về năng lực cạnh tranh

Đ
ại

của Doanh nghiệp.

Một là, năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng

thị phần, thu lợi nhuận của Doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện
nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ
và khả năng “thu lợi” của các Doanh nghiệp. Cách quan niệm này có thể gặp trong các
công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley (1991),
Schealbach (1989) hay ở trong nước như của CIEM (Ủy ban Quốc gia về Hợp tác
Kinh tế Quốc tế).
Hai là, năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự
tấn công của Doanh nghiệp khác. Chẳng hạn, Hội đồng chính sách năng lực của Mỹ
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt


đưa ra định nghĩa: Năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hóa và dịch vụ trên
thị trường thế giới.
Ba là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức
Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp là sức
sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả
làm cho các Doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thức đo duy nhất về năng lực cạnh tranh.

uế

Bốn là, năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm cho rằng: Năng lực cạnh tranh của Doanh

H

nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh
của Doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu cũng có ý kiến tương tự: năng lực cạnh tranh của

tế

Doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và
chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và

h

phát triển bền vững.

in

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ


cK

Mục đích mua một sản phẩm phẩm của khách hàng là để thoả mãn một nhu cầu
nào đó. Họ mua sản phẩm chính là mua sự thoả mãn, do đó, nên hiểu “sản phẩm là sự
thoả mãn nhu cầu nào đó của khách hàng”. Trong trường hợp này, sản phẩm không chỉ

hoá mềm).

họ

là hiện vật (hàng hoá cứng) thuần tuý mà nó còn đi kèm theo đó là các dịch vụ (hàng

Đ
ại

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm được đánh giá qua rất nhiều tham số cấu
thành lên sản phẩm như: chất lượng sản phẩm, giá bán sản phẩm, hệ thống phân phối,
nguồn nhân lực, quảng bá - xúc tiến bán hàng…
1.1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là thế mạnh của doanh nghiệp so với doanh nghiệp khác mà
nhờ đó làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Khách hàng khi lựa chọn mua
một sản phẩm nào đó họ luôn so sánh giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được. Lợi thế
cạnh tranh hướng tới điều này. Một Doanh nghiệp gọi là có lợi thế cạnh tranh khi mà
lợi nhuận nó có được lớn hơn lợi nhuận trung bình ngành.

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xvi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

Khi đi tìm lợi thế cạnh tranh Doanh nghiệp phải so sánh với các đối thủ của
mình để tìm xem mình mạnh ở điểm nào. Lợi thế cạnh tranh này phải xuất phát từ
năng lực của Doanh nghiệp mà đối thủ không có vì vậy khó bắt chước theo. Trong
trường hợp Doanh nghiệp không có năng lực gì nổi trội so với đối thủ thì phải lựa
chọn yếu tố trọng tâm tránh trọng tâm của đối thủ.
Lợi thế cạnh tranh được coi là bên ngoài khi chúng dựa trên chiến lược phân
biệt sản phẩm, hình thành nên giá trị cho người mua, hoặc bằng cách giảm chi phí sử

uế

dụng, hoặc bằng cách tăng khả năng sử dụng. Lợi thế này tạo cho Doanh nghiệp
"Quyền lực thị trường". Lợi thế cạnh tranh bên trong dựa trên tính ưu việt của Doanh

H

nghiệp trong việc làm chủ chi phí sản xuất. Nó tạo nên giá trị cho người sản xuất bằng
cách tạo ra cho Doanh nghiệp một giá thành thấp hơn so với người cạnh tranh chủ yếu.

tế

1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của cạnh tranh
1.1.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế quốc dân

h


Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội.

cK

triển có khả năng cạnh tranh cao.

in

Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các Doanh nghiệp phát

Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu mới, góp phần

họ

nâng cao chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền kinh tế.
Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho Doanh

Đ
ại

nghiệp vươn ra thị trường nước ngoài. Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có nhìn
nhận đúng hơn về kinh tế thị trường, rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung
vào lý luận kinh tế thị trường của nước ta. Bên cạnh những tác dụng tích cực, cạnh
tranh cũng làm xuất hiện những hiện tượng tiêu cực như làm hàng giả, buôn lậu
trốn thuế… gây nên sự bất ổn trên thị trường, làm thiệt hại đến lợi ích của nhà nước
và của người tiêu dùng.
1.1.2.2. Vai trò đối với ngành
Hiện nay, đối với nền kinh tế nói chung và đối với ngành sản xuất ô tô nói
riêng, cạnh tranh đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển nâng cao chất

lượng sản phẩm. Cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh sẽ tạo bước đà vững chắc cho
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xvii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

mọi ngành nghề phát triển. Cạnh tranh sẽ tạo bước đà và động lực cho ngành phát triển
trên cơ sở khai thác lợi thế và điểm mạnh của ngành đó là thu hút được một nguồn lao
động dồi dào và có thể khai thác tối đa nguồn lực đó.
Như vậy, trong bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào dù là có quy mô hoạt
động lớn hay quy mô hoạt động nhỏ, dù là hoạt động đó đứng ở tầm vĩ mô hay vi mô
thì không thể thiếu vắng sự có mặt của hoạt động cạnh tranh.
1.1.2.3. Vai trò đối với doanh nghiệp

uế

Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Cạnh tranh tạo

pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

H

ra động lực cho sự phát triển của Doanh nghiệp, thúc đẩy Doanh nghiệp tìm mọi biện

Cạnh tranh buộc các Doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao


tế

hơn để đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng. Muốn vậy,
các Doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào quá trình

h

sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề của công

in

nhân... từ đó làm cho Doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn.

cK

1.1.2.4. Vai trò đối với sản phẩm

Nhờ có cạnh tranh, mà sản phẩm sản xuất ra ngày càng được nâng cao về chất
lượng, phong phú về chủng loại, mẫu mã và kích cỡ. Giúp cho lợi ích của người tiêu

họ

dùng và của Doanh nghiệp thu được ngày càng nhiều hơn. Ngày nay, các sản phẩm
được sản xuất ra không chỉ để đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn cung cấp và xuất

Đ
ại

khẩu ra nước ngoài. Qua những ý nghĩa trên ta thấy rằng cạnh tranh không thể thiếu
sót ở bất cứ một lĩnh vực nào của nền kinh tế. Cạnh tranh lành mạnh sẽ thực sự tạo ra

những Doanh nghiệp lớn và đồng thời là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển đảm
bảo công bằng xã hội. Bởi vậy, cạnh tranh là một yếu tố rất cần có sự hỗ trợ và quản lý
của Nhà nước để phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực như cạnh
tranh không lành mạnh dẫn tới độc quyền và gây lũng loạn thị trường.
1.1.3. Các mô hình cạnh tranh
1.1.3.1. Lý thuyết cạnh tranh của Mc.Kinsey
Để làm rõ hơn những yếu tố tác động đến cạnh tranh, Mc.Kinsey đã đề xuất mô
hình 7S (Hình 1). Dưới góc độ nghiên cứu của Mc.Kinsey, ông cho rằng để có năng
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xviii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

lực cạnh tranh thì hệ thống tổng thể của Doanh nghiệp không chỉ bao gồm phần cứng
mà còn phải có cả phần mềm. Phần cứng bao gồm chiến lược, cấu trúc, hệ thống và
phần mềm bao gồm phong cách quản lý, bộ máy nhân viên, tay nghề và những giá trị
được chia sẻ. Các yếu tố này cần phải được kết hợp và vận hành một cách linh hoạt,
phối hợp nhịp nhàng với nhau, và như vậy sẽ giúp Doanh nghiệp gia tăng sức cạnh
tranh trên thị trường mục tiêu. Trong đó, những giá trị chia sẻ sẽ là trung tâm điều phối
các yếu tố phần cứng và phần mềm, tại đó, các thông tin và nguồn lực sẽ được phân bổ

uế

một cách hợp lý, tạo điều kiện cho Doanh nghiệp phát huy được lợi thế của mình tạo

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

ra sức cạnh tranh so với đối thủ.

Hình 1: Mô hình cạnh tranh của Mc.Kinsey (7S)

Chiến lược (strategy): Kế hoạch giúp duy trì và xây dựng các lợi thế cạnh tranh

trước đối thủ.
Cấu trúc (structure): Chỉ ra cách thức tổ chức của Công ty và hệ thống báo cáo
liên cấp.
Hệ thống (systems): Bao gồm các hoạt động thường ngày cũng nhu quy trình
mỗi nhân viên phải tham gia để thực hiện xong công việc.

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xix



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

Các giá trị được chia sẻ (shared values): hay còn gọi là “những mục tiêu khác
thường” bao gồm giá trị cốt lõi của Công ty được minh chứng trog văn hóa Doanh
nghiệp và đạo đức làm việc chung.
Phong cách (style): Phong cách của tầng lớp lãnh đạo là gì?
Đội ngũ (staff): Bao gồm nhân viên và khả năng của Công ty
Kỹ năng (skills): các kỹ năng thực chất và năng lực của nhân viên
Trong đó, các giá trị được chia sẻ được xếp ở giữa mô hình nhằm nhấn mạnh

uế

rằng đây chính là yếu tố cốt lõi ảnh hưởng tới sự phát triển các yếu tố còn lại. Cấu trúc
Công ty, chiến lược, hệ thống, phong cách, đội ngũ và kỹ năng bắt nguồn từ lý do vì

H

sao tổ chức được thành lập, và đại diện cho điều gì. Tầm nhìn ban đầu của Công ty
được thành lập từ các giá trị của người sáng lập. Khi giá trị này thay đổi, các yếu tố kia

tế

sẽ thay đổi theo.

1.1.3.2. Mô hình các lực lượng cạnh tranh của Michael Porter

h


Mô hình Porter’s Five Forces được xuất bản lần đầu trên tạp chí Harvard

in

Business Review năm 1979 với nội dung tìm hiểu yếu tố tạo ra lợi nhuận trong kinh

cK

doanh. Mô hình này, thường được gọi là “Năm lực lượng của Porter”, được xem là
công cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm hiểu nguồn gốc lợi nhuận. Quan trọng hơn cả,
mô hình này cung cấp các chiến lược cạnh tranh để Doanh nghiệp duy trì hay tăng lợi

họ

nhuận. Các Doanh nghiệp thường sử dụng mô hình này để phân tích xem họ có nên gia
nhập một thị trường nào đó, hoặc hoạt động trong một thị trường nào đó không. Tuy

Đ
ại

nhiên, vì môi trường kinh doanh ngày nay mang tính “động”, nên mô hình này còn
được áp dụng để tìm kiếm trong một ngành nhất định các khu vực cần được cải thiện
để sản sinh nhiều lợi nhuận hơn. Các cơ quan chính phủ, chẳng hạn như Ủy ban chống
độc quyền và sát nhập ở Anh, hay Bộ phận chống độc quyền và Bộ Tư pháp ở Mỹ,
cũng sử dụng mô hình này để phân tích xem liệu có Công ty nào đang lợi dụng công
chúng hay không.
Michael Porter đã đưa ra mô hình năm tác lực cạnh tranh gồm (1) Cường độ
cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại trong ngành, (2) Nguy cơ nhập cuộc của các đối
thủ tiềm năng, (3) Mối đe dọa từ các sản phẩm có khả năng thay thế, (4) Quyền lực

thương lượng của người mua, và (5) Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng.
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xx


GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

in

h

tế

H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

Hình 2: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter

cK

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

Tác lực đầu tiên trong năm tác lực cạnh tranh theo mô hình Michael Porter là

họ


các Công ty cạnh tranh vốn dĩ dã có vị thế vững vàng trên thị trường trong cùng một
ngành nghề kinh doanh. Số lượng, quy mô và sức mạnh của từng đối thủ cạnh tranh
đều có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cũng như chiến lược của doanh nghiệp.

Đ
ại

Mức độ cạnh tranh càng cao, sức cạnh tranh càng giảm kéo theo lợi nhuận giảm.
Có ba yếu tố quan trọng tạo thành mức độ cạnh tranh giữa các Công ty hoạt

động cùng một lĩnh vực kinh doanh đó là: Cơ cấu cạnh tranh, tốc độ tăng trưởng của
ngành, các rào cản ngăn chặn việc ra khỏi của doanh nghiệp.
Bước sang thế kỉ 21, trước xu thế toàn cầu hóa và hội nhập, việc nghiên cứu đối
thủ cạnh tranh có ý nghĩa rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Thông tin về từng
đối thủ cụ thể tại mỗi khu vực thị trường là cơ sở để doanh nghiệp xác định được
nhiệm vụ và các mục tiêu cạnh tranh, là căn cứ để hoạch định các chiến lược cạnh
tranh thích hợp và có hiệu quả trong từng thời kỳ. Trong thực tế, để có thể phân tích

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xxi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

các hoạt động cạnh tranh trên thị trường, việc thu thập và phân tích đối thủ cạnh tranh
được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Nhận diện, phân loại, đánh giá và liệt kê các đối thủ cạnh tranh theo

khu vực thị trường.
Bước 2: Thu thập và đánh giá những thông tin về đối thủ cạnh tranh. Các nguồn
lực, triết lí kinh doanh, các chiên lược, mức kinh doanh hiện tại và xu hướng, thị phần
các nhãn hàng hóa của đối thủ cạnh tranh theo khu vực thị trường, danh tiếng của đối

chức, những lí do thành công của đối thủ cạnh tranh...

uế

thủ cạnh tranh, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, giá trị văn hóa tổ

H

Bước 3: Dự đoán những phản ứng của đối thủ cạnh tranh.

Bước 4: Lựa chon đối thủ cạnh tranh để tấn công, né tránh hoặc hợp tác.

tế

Áp lực từ phía khách hàng

Khách hàng là những cá nhân tổ chức có nhu cầu về sản phẩm hay dịch vụ mà

h

doanh nghiệp cung cấp. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng là mối quan

in

hệ giữa người mua và người bán là mối quan hệ tương quan thế lực. Khách hàng là đối


cK

tượng có ảnh hưởng rất mạnh trong các chiến lược kinh doanh, quyết định sự tồn tại và
phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng là
mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, mọi nỗ lực của doanh nghiệp đều

họ

hướng vào khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, kích thích sự quan tâm, thúc đẩy khách
hàng đến với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.

Đ
ại

Những thông tin cơ bản về khách hàng mà nhà quản trị chiến lược cần thu thập
bao gồm nhiều nội dung tùy theo mục tiêu của việc nghiên cứu và đặc điểm của khách
hàng mục tiêu nhà quản trị sẽ chon thông tin thích hợp như: Khách hàng mục tiêu của
doanh nghiệp là ai và họ có những đặc điểm gì, quy mô nhu cầu hiện tại và tiềm năng,
khách hàng có mong muốn gì khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, khả
năng thanh toán hay tình trạng kinh tế của khách hàng, những yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi của khách hàng và tiến trình quyết định mua, khách hàng có ddue thông tin về
sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp chưa, khách hàng đang mua hàng của những
nhãn cạnh tranh nào và tại sao họ mua,V.v...

SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xxii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

Khách hàng có thể được xem như là một sự đe dọa cạnh tranh khi họ buộc các
doanh nghiệp giảm giá hoặc có nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo. Điều này
khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm tạo nguy cơ về giá cạnh tranh. Khách hàng có
khả năng gây áp lực đối với nhà cung cấp trong các điều kiện như: Nhiều nhà cung
ứng có quy mô vừa và nhỏ trong ngành cung cấp trong khi đó người mua là một số ít
và có quy mô lớn; Khi khách hàng mua một khối lượng lớn thì họ có thể sử dụng ưu
thế mua của họ như một ưu thế để mặc cả cho sự giảm giá không hợp lý; Khi khách

uế

hàng có nhiều khả năng chọn lựa khác nhau đối với sản phẩm tha thế đa dạng; Khi tất
cả khách hàng của doanh nghiệp liên kết với nhau để đòi hỏi doanh nghiệp nhượng bộ;

Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế

H

Khi khách hàng có lợi thế trong chiến lược hội nhập về phía sau.

tế

Xét trên diện rộng, các doanh nghiệp trong một ngành phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp ở các ngành khác có sản phẩm thay thế các ản phẩm của ngành. Các sản

h


phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng cách đặt một

in

ngưỡng tối đa cho mức giá mà các Công ty trong ngành có thể kinh doanh có lãi. Điều

cK

này thể hiện qua độ co giãn của cầu theo giá chéo. Do các loại hàng có tính thay thế
cho nhau nên sẽ dẫn đến sự cạnh tranh trên thị trường. Khi giá của sản phẩm chính
tăng thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế và ngược lại. Khả năng

họ

lựa chọn giá cả của sản phẩm thay thế càng hấp dẫn thì ngưỡng chặn trên đối với lợi
nhuận của ngành càng vững chắc hơn. Một số ảnh hưởng của sản phẩm thay thế đối

Đ
ại

với doanh nghiệp đó là: Sản phẩm thay thế có ưu thế hơn về chất lượng, sản phẩm thay
thế có ưu thế hơn về giá.
Áp lực của các nhà cung cấp
Nhà cung cấp là những doanh nghiệp, những cá nhân có khả năng sản xuất và

cung cấp các yếu tố đầu tư vào như: Máy móc thiết bị nhà xưởng, nguyên vật liệu các
loại phụ tùng thay thế, vốn các loại dịch vụ lao động, thông tin năng lượng, phương
tiện vận chuyển cho doanh nghiệp. Số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả, các điều
kiện cung cấp của các yếu tố đầu vào ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệm vụ và mục tiêu
kinh doanh, tiến trình hoạt động của các bộ phận, chi phí sản xuất, hiệu quả hoạt động

của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xxiii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Thúy Đạt

Có thể xem nhà cung cấp như một nguy cơ khi họ đòi nâng giá hoặc giảm chất
lượng sản phẩm cung cấp. Bằng cách đó họ làm cho lợi nhuận của Công ty sụt giảm.
Các nhà cung cấp có khả năng gây áp lực cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
Số lượng nhà cung cấp ít, tính chất thay thế của các yếu tố đầu vào là khó, ngành kinh
doanh của Công ty không quan trọng đối với nhà cung cấp hoặc số lượng mua chiếm
tỷ trọng nhỏ trong sản lượng của nhà cung cấp, khi người mua phải gánh chịu một chi
phí cao do thay đổi nhà cung cấp, khi các nhà cung cấp đe dọa hội nhập về phía trước.

uế

Nguy cơ thâm nhập của các đối thủ tiềm năng
Đối thủ tiềm năng bao gồm các Công ty hiện nay không ra mặt cạnh tranh

H

những vẫn có khả năng cạnh tranh trong tương lai. Sự xuất hiện của đối thủ tiềm ẩn
cũng làm tăng cạnh tranh đối với các doanh nghiệp trong ngành. Khả năng cạnh tranh

tế


của đối thủ tiềm năng được đánh giá qua ý niệm “rào cản” ngăn chặn của sự gia nhập
vào ngành kinh doanh. Rào cản này bao hàm ý nghĩa một doanh nghiệp cần phải tốn

h

kém rất nhiều để có thể tham gia vào một ngành nghề kinh doanh nào đó. Các rào cản

in

chính ngăn chặn sự gia nhập đó là: Sự khác biệt của sản phẩm khiến cho khách hàng

cK

trung thành với nhãn hiệu sản phẩm của các Công ty có vị thế uy tín vững mạnh; Lợi
thế tuyệt đối từ giá thành; Tác dụng giảm chi phí theo quy mô; Ngoài ra còn một số
rào cản khá quan trọng đối với các doanh nghiệp mới xâm nhập ngành đó là chính

họ

sách quản lí vĩ mô, vốn đầu tư...

1.1.4. Các công cụ cạnh tranh

Đ
ại

1.1.4.1. Chính sách giá cả
Giá cả trong kinh doanh có vai trò quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh

của Doanh nghiệp. Giá cả thường được sử dụng trong giai đoạn đầu trong quá trình

sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp hoặc khi bước vào một trị trường mới, để một
mặt thăm dò thị trường, một mặt tạo lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Trong doanh nghiệp chiến lược giá cả là một trong những chiến lược quan trọng
và đi song song cùng với chiến lược sản phẩm và cả hai chiến lược này lại phụ thuộc
vào mục tiêu chiến lược chung của doanh nghiệp. Một trong những nội dung cơ bản
của chiến lược giá cả là việc định giá. Định giá là việc ấn định có hệ thống giá cả cho
đúng với dịch vụ hay hàng hóa bán cho khách hàng. Trong quá trình hình thành và xây
SVTH:Trần Thị Hải Huyền – K45 QTTH

xxiv


×