Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.58 KB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

H

TẾ

H

U



-----  -----

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

C

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY

N

G



Đ



IH



CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Trương Văn Chính

Th.S Trần Hà Uyên Thi

TR

Ư



Sinh viên thực hiện:
Lớp: K45B - QTKDTM
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế 05/2015



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

LỜI CÁM ƠN
Trải qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế” thì cuối cùng khóa luận tốt nghiệp đã hoàn thành. Đây là



kết quả của sự nỗ lực và phấn đấu của bản thân và bên cạnh đó là sự quan tâm và tạo

U

điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của nhà trường, quý thầy cô giáo, các anh chị và bạn bè.

H

Trước tiên, em xin được gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu nhà

TẾ

trường và quý thầy cô giáo. Trong suốt 4 năm học tại giảng đường trường Đại học
kinh tế Huế, nhà trường luôn luôn tạo điều kiện và quan tâm rất nhiều đến sinh viên,
gợi mở ra nhiều cơ hội để em phát triển bản thân mình về cả kiến thức, kĩ năng, tư duy

H

và đạo đức của con người… Đây chính là những hành trang quan trọng giúp em vững


IN

tin hơn khi bước vào đời và nền tảng này sẽ giúp em phát triển nghề nghiệp trong

K

tương lai. Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Ths. Trần Hà Uyên Thi - Giáo viên

C

hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài khóa luận. Với sự tâm huyết và



quan tâm rất lớn, Cô giáo đã dành nhiều thời gian chỉ bảo, hướng dẫn một cách nhiệt

IH

tình, truyền đạt những kiến thức bổ ích giúp em hoàn thành khóa luận một cách tốt
nhất.



Xin được gửi lời cám ơn đến ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên công ty đã

Đ

tạo điều kiện cho em tiếp xúc trực tiếp với công việc thực tế trong suốt thời gian thực
tập. Đặc biệt, cám ơn anh Hải, chị Uyên và chị Thúy đã tận tình giúp đỡ, cung cấp


G

nhiều thông tin quan trọng làm cơ sở cho em hoàn thành đề tài.

N

Với những hạn chế về thời gian cũng như giới hạn về kiến thức và kinh nghiệm.



Khóa luận hoàn thành chắc chắn sẽ gặp nhiều sai sót và chưa hoàn chỉnh. Rất mong

TR

Ư

nhận được sự góp ý của quý thầy cô, anh chị và bạn bè.
Cuối cùng, xin chúc tất cả quý thầy cô, anh chị và bạn bè luôn luôn dồi dào sức

khỏe và thành công. Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trương Văn Chính

SVTH: Trương Văn Chính

Trang i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................................vii

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

TẾ

1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

IN

H


3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3

K

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................. 3

C

4.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3



5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4

IH

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ .5



1.1. Cơ sở lí luận............................................................................................................. 5
1.1.1. Lý thuyết về hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................... 5

Đ

1.1.1.1. Khái niệm xuất nhập khẩu ................................................................................. 5


G

1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................... 5
1.1.1.3. Quy trình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.................................................. 8

N

1.1.2. Khái quát về thanh toán quốc tế ........................................................................... 9

Ư



1.1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế ....................................................................... 9
1.1.2.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế ..................................................................... 10

TR

1.1.2.3. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt động ngoại thương ....... 12
1.1.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế.................................................................... 15
1.1.3.1. Séc (Cheque).................................................................................................... 15
1.1.3.2. Hối phiếu (Bill of exchange) ........................................................................... 17
1.1.3.3. Lệnh phiếu (Promissory note) – Kỳ phiếu ...................................................... 20
1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế................................................................... 20
1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ........................................................... 21
SVTH: Trương Văn Chính

Trang ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

1.1.4.2. Phương thức ghi sổ (Open Account) – Mở tài khoản ..................................... 23
1.1.4.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credits – D/C) ....................... 24
1.1.4.4. Phương thức nhờ thu (Collection of payment) .............................................. 28
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp......... 30



1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng các phương thức thanh toán
quốc tế tại doanh nghiệp XNK ..................................................................................... 31

U

1.1.7. Các rủi ro đối với doanh nghiệp XNK trong hoạt động thanh toán quốc tế ...... 33

H

1.1.7.1. Căn cứ vào rủi ro thương mại.......................................................................... 34
1.1.7.2. Căn cứ vào rủi ro trong thanh toán .................................................................. 36

TẾ

1.1.7.3. Căn cứ vào từng phương thức thanh toán cụ thể............................................. 38
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 40

IN


H

1.2.1. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam ....................................... 40
1.2.2. Một số rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập
khẩu ở Việt Nam........................................................................................................... 41

C

K

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ ................................ 45
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế................................ 45



2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................... 45

IH

2.1.1.1. Ngành nghề và phạm vi kinh doanh................................................................ 45



2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 46
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ..................................................................... 47

Đ


2.1.2.1. Nhiệm vụ của công ty ..................................................................................... 47

G

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 48
2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty ................................ 49

N

2.1.3. Đặc điểm nguồn lực............................................................................................ 51

Ư



2.1.3.1. Đặc điểm nguồn vốn ....................................................................................... 51
2.1.3.2. Đặc điểm lao động ........................................................................................... 54

TR

2.1.3.3. Cơ sở vật chất và kĩ thuật ................................................................................ 55
2.1.4. Đặc điểm kinh doanh .......................................................................................... 56
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 57
2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ
Thừa Thiên Huế............................................................................................................ 60
2.2.1. Phân tích tình hình xuất khẩu của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ..... 60
2.2.1.1. Tình hình xuất khẩu chung .............................................................................. 60
SVTH: Trương Văn Chính

Trang iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

2.2.1.2. Tình hình xuất khẩu theo thị trường và khách hàng........................................ 65
2.2.1.3. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng.......................................................... 66
2.2.1.4. Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng ................................................................. 66
2.2.1.5. Tình hình xuất khẩu theo phương thức kinh doanh......................................... 66



2.2.2.Phân tích tình hình sử dụng phương tiện và phương thức thanh toán tại Công ty
Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.......................................................................... 66

U

2.2.3.Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ

H

Thừa Thiên Huế............................................................................................................ 68
2.2.4.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phương thức thanh

TẾ

toán của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.............................................. 70
2.2.5.Phân tích các rủi ro của hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế


IN

H

biến gỗ Thừa Thiên Huế............................................................................................... 71
2.2.6.Đánh giá chung thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Công ty Cổ phần
chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 72

K

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG CAO HIỆU

C

QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ................................................................................. 74



3.1. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới ................................................ 74

IH

3.1.1. Định hướng chung .............................................................................................. 74



3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ......................................... 74
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty............. 75


Đ

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả ................................................................................. 77

G

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 80
1. Kết luận
............................................................................................................. 80

N

2. Hạn chế của đề tài..................................................................................................... 81

Ư



3. Kiến nghị ............................................................................................................. 81
3.1. Kiến nghị với doanh nghiệp.................................................................................. 81

TR

3.2. Kiến nghị với khách hàng ..................................................................................... 82
3.3. Kiến nghị với nhà nước......................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trương Văn Chính

Trang iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích
Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí, (Cost, insurance

CIF



and freight)
Công nghiệp hóa

DN

Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

FOB

Giao hàng trên tàu, viết tắt của Free On Board


HĐH

Hiện đại hóa

HĐQT

Hội đồng quản trị

TẾ

H

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

KT

Kinh tế

KTQD

Kinh tế quốc dân

L/C

Thư tín dụng hay còn gọi là tín dụng thư

NH

Ngân hàng


NHTM

Ngân hàng thương mại

N

C



IH



PNRRTGHĐ



Q/A

Nhập khẩu

Đ

G

NSLĐ

K


KCS

NK

Ư

IN

INCOTERMS Điều kiện thương mại

TR

H

U

CNH

Năng suất lao động
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái
Phân tích số lượng, quantity analyze

TTQT

Thanh toán quốc tế

UCP600

Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ ICC


VN

Việt Nam

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

SVTH: Trương Văn Chính

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức chuyển tiền trả sau........................22
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức chuyển tiền trả trước.....................22




Hình 1.3: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức ghi sổ ............................................24

U

Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ .........................26

H

Hình 1.5: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức nhờ thu trơn ..................................29

TẾ

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ................................................................48
Hình 2.2: Lưu đồ hoạt động đối với hàng xuất khẩu.....................................................61

TR

Ư



N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

Hình 2.3: Sơ đồ quy trình thanh toán của công ty.........................................................67

SVTH: Trương Văn Chính

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1: Biến động nguồn vốn qua 3 năm 2012 – 2014 ............................................ 52




Bảng 2.2: Tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2012 - 2014................ 54

U

Bảng 2.3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012 - 2014 ................ 57

H

Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh theo phạm vi thị trường qua 3 năm 2012 - 2014 ......... 59

TẾ

Bảng 2.5: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng qua 3 năm 2012 - 2014 ................ 66
Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của công ty giai đoạn 2012

TR

Ư



N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

- 2014 ........................................................................................................................... 69

SVTH: Trương Văn Chính

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Kể từ khi công cuộc đổi mới đất nước diễn ra vào năm 1986 và thực hiện chính



sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã có quá trình phát triển vượt bậc. Trong đó phải


U

kể đến việc Việt Nam gia nhập vào các tổ chức quốc tế, các diễn đàn trên thế giới, điển

H

hình vào 7/11/2006 Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên chính thức của tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) đã đánh dấu sự phát triển to lớn kinh tế của đất nước và

TẾ

hội nhập với nền kinh tế thế giới.

Trong điều kiện toàn cầu hóa, nền kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới có sự

H

giao thoa và cùng nhau phát triển. Hơn nữa, quá trình toàn cầu hóa về thị trường làm

IN

cho thị hiếu của người tiêu dùng giữa các quốc gia có xu hướng xích lại gần nhau.

K

Chính điều đó cho thấy rằng, việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại là hết sức quan trọng, góp phần mang lại sự phát triển kinh tế cho đất nước.

C


Đứng trước cơ hội đó, Việt Nam đã tiến hành tăng cường sự mở rộng và thúc đẩy quan



hệ kinh tế đối ngoại với các quốc gia trên thế giới, Việt Nam đã thúc đẩy sự phát triển

IH

kinh tế bằng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại mà trong đó hoạt động



xuất nhập khẩu là cốt yếu. Với hoạt động xuất nhập khẩu, Việt Nam có thể thúc đẩy sự
phát triển thông qua việc tiêu thụ sản phẩm của mình tại thị trường nước ngoài, đồng

Đ

thời tiến hành nhập khẩu hàng hóa nguyên vật liệu để đáp ứng nhu cầu trong nước.

G

Khi hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng được phát triển và tăng cường thì vấn

N

đề thanh toán quốc tế cần thiết phải được chú trọng. Vì thanh toán quốc tế là một mắt



xích quan trọng của quá trình phát triển thương mại quốc tế, nghiệp vụ này góp phần


Ư

luân chuyển vốn liên tục, thúc đẩy quá trình giao lưu hàng hóa và tiền tệ trong hoạt

TR

động kinh doanh giữa các quốc gia. Việt Nam cần có sự quan tâm và đặc biệt chú
trọng đến hoạt động thanh toán quốc tế với các quốc gia trên thế giới, không những thế
cá nhân mỗi doanh nghiệp trong nước cần phải quản trị tốt hoạt động thanh toán quốc
tế của doanh nghiệp nhằm phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra và mang lại hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh của mình.

SVTH: Trương Văn Chính

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

Thừa Thiên Huế là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm khu vực miền Trung.
Trong đó, hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế
của tỉnh. Với khoảng 60 doanh nghiệp kinh doanh hoạt động xuất nhập khẩu, phải kể
đến Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế. Công ty này đã góp phần to lớn



trong sự phát triển của tỉnh nhà, doanh thu mà công ty thu được từ hoạt động xuất khẩu


U

sản phẩm gỗ là doanh thu chính của công ty. Qua quá trình tìm hiểu về công ty, em đã

TẾ

quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh mà công ty tạo ra.

H

nhận thức được tầm quan trọng trong hoạt động thanh toán quốc tế của công ty vì nó

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Thực

H

trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại

IN

Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

K

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất nhập khẩu và hoạt động thanh

C


toán quốc tế



- Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế

IH

biến gỗ Thừa Thiên Huế

 Phân tích tình hình xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa



Thiên Huế

Đ

 Phân tích tình hình sử dụng các phương tiện và phương thức thanh toán quốc
tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế

N

G

 Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến
gỗ Thừa Thiên Huế

Ư




 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng các phương thức

TR

và phương tiện thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
 Phân tích các rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần

chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt
động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế

SVTH: Trương Văn Chính

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Công ty
Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.



3.2. Phạm vi nghiên cứu


H

phòng ban trong Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.

U

- Phạm vi không gian: Số liệu khảo sát thực tế của đề tài chủ yếu lấy từ các

TẾ

- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày 19/01/2015
đến ngày 16/05/2015. Các số liệu thống kê và khảo sát phục vụ cho nghiên cứu trong

H

thời gian 3 năm từ 2012 đến 2014.

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

IN

4. Phương pháp nghiên cứu

K

Dữ liệu thứ cấp bên ngoài: đề tài thu thập thông tin và tài liệu từ các đề tài

C


nghiên cứu trước, các tạp chí khoa học, giáo trình, thư viện Trường Đại học kinh tế



Huế, mạng internet….

IH

Dữ liệu thứ cấp bên trong công ty: các báo cáo kết quả kinh doanh, thống kê,
các hóa đơn chứng từ thu thập từ các phòng ban trong công ty như: phòng hành chính,



phòng kế toán – tài chính và phòng kế hoạch – kinh doanh.

Đ

4.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định tính.

G

Phương pháp xử lí số liệu thứ cấp: số liệu bảng, biểu đồ mà công ty cung cấp.

N

Phương pháp so sánh: dùng để so sánh các chỉ tiêu trong kinh doanh năm sau so

Ư




với năm trước, thực tế so với kế hoạch (giai đoạn từ năm 2012 – 2014).
Phương pháp quan sát: để ghi chép thu thập thông tin sơ cấp phục vụ cho việc

TR

phỏng vấn sâu.
Phương pháp phỏng vấn sâu: nhằm mục đích thu thập thông tin phục vụ cho

việc phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty (từ quá trình đàm
phán đi đến kí kết hợp đồng, các hoạt động trong quá trình giao dịch thương mại diễn
ra, tình hình sử dụng phương tiện và phương thức thanh toán, những rủi ro mà công ty

SVTH: Trương Văn Chính

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

gặp phải); đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán thông qua các chỉ tiêu thanh toán
(doanh thu, chi phí, lợi nhuận, chỉ tiêu thực tế so với kế hoạch,…).
Phương pháp tổng hợp và mô tả kết quả phỏng vấn.
- Đối tượng phỏng vấn:




+ Anh Nguyễn Viết Hải, chức vụ: Phó Giám Đốc sản xuất – Kiêm trưởng

TẾ

5. Kết cấu đề tài

H

+ Chị Hoàng Thị Kim Thúy, chức vụ: nhân viên kinh doanh.

U

phòng kinh doanh.

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, mục lục, đề tài gồm 3 chương:

H

o Chương 1: Cơ sở khoa học của hoạt động thanh toán quốc tế

IN

o Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế
biến gỗ Thừa Thiên Huế

K

o Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động

TR


Ư



N

G

Đ



IH



C

thanh toán quốc tế của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế

SVTH: Trương Văn Chính

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Lý thuyết về hoạt động xuất nhập khẩu



1.1.1.1. Khái niệm xuất nhập khẩu

U

Xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa nước này với nước khác

H

thông qua hoạt động mua và bán ở phạm vi quốc tế. Trong hoạt động ngoại thương:

TẾ

xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài; còn nhập khẩu chính là
việc mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài. Hoạt động này phần nào giải quyết

H

được mâu thuẫn giữa quy mô sản xuất với ranh giới có hạn của thị trường nội địa, giữa

IN

tốc độ phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật với khả năng có hạn về sức lao động có
trình độ… được sử dụng nghiên cứu và ứng dụng vào sản xuất của mỗi nước. Nó còn


K

giải quyết được mâu thuẫn giữa sự phân bổ về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và

C

cơ cấu nhu cầu theo lãnh thổ về tài nguyên thiên nhiên. Trong đó xuất khẩu được coi là



hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại; là phương tiện thúc đẩy nền kinh

Thị Thu Thảo, 2009).

IH

tế phát triển. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển (Nguyễn



Đối với chủ thể tham gia hoạt động XNK trước khi bước vào thị trường, thực

Đ

hiện các khâu nghiệp vụ phải nghiên cứu để nắm bắt được các thông tin về nhu cầu

G

hàng hoá, thị hiếu và tập quán tiêu dùng khả năng mở rộng sản xuất, tiêu dùng trong


N

nước, xu hướng biến động của nhu cầu.



1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu

Ư

Theo tác giả Nguyễn Thị Thu Thảo (2009) cho rằng, xuất nhập khẩu có những

TR

vai trò sau:
a. Đóng góp của xuất khẩu với nền kinh tế
Xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho nhập khẩu, hiện đại hóa

đất nước. Để thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu, các nước nghèo phải tiến hành
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để tiến hành công nghiệp hóa đất nước trong
một thời gian ngắn cần phải có một số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến. Trên thực tế, nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

thành từ các nguồn khác nhau như: vay nợ và viện trợ, vốn đầu tư nước ngoài, nguồn
tiết kiệm ngoại tệ trong nước, thu từ các hoạt động xuất khẩu… trong các nguồn vốn
trên, mặc dù các nguồn vốn bên ngoài có tác dụng hỗ trợ rất lớn, nhưng rồi cũng phải
trả nợ bằng cách này hay cách khác ở các thời kì sau. Như vậy, nguồn vốn quan trọng



nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy

U

mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.

H

Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.

TẾ

Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi một cách mạnh mẽ. Đó
là thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu

H

kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với sự phát triển kinh tế thế giới là tất

IN


yếu đối với những nước đang trên đường tìm kiếm sự đi lên. Hiện nay người ta thiên
về xu hướng coi trọng thị trường – đặc biệt là thị trường thế giới – là yếu tố quan trọng

K

để tổ chức sản xuất. Điều đó tác động tích cực đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc

C

đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này thể hiện ở các mặt sau:



- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.

IH

Chẳng hạn khi phát triển ngành dệt, xuất khẩu sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát triển
ngành sản xuất nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm. Sự phát triển ngành công



nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu có thể kéo theo sự phát triển của ngành công

Đ

nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ cho nó.v.v.
- Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản

G


xuất, tạo ra những tiền đề kinh tế kĩ thuật nhằm nâng cao năng lực sản xuất trong nước.

N

- Thông qua xuất khẩu hàng hóa, sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị



trường thế giới về giá cả và chất lượng, qua đó buộc các nhà sản xuất trong nước phải

Ư

tổ chức lại sản xuất, liên tục đổi mới và hoàn thiện khâu quản lý sản xuất kinh doanh,

TR

tình hình cơ chế sản xuất thích nghi với thị trường.
- Xuất khẩu có tác động đến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống

dân cư. Sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào việc làm và có
thu nhập không thấp, tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục
vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân
không ngừng tăng lên theo xu hướng tiến bộ.
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
của đất nước. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại lẫn nhau.
Thông thường hoạt động xuất khẩu xuất hiện sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại
khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn: hoạt động xuất



khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế… Mặt khác, chính các

U

quan hệ kinh tế đối ngoại này lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu.

H

Hoạt động xuất khẩu đảm bảo sự phát triển nhanh chóng và cân đối nền kinh tế

TẾ

trong nước, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tạo thêm việc làm, tăng thêm nguồn
thu ngoại tệ nâng cao đời sống nhân dân.

H

Hoạt động xuất khẩu đã khai thác triệt để lợi thế so sánh của một quốc gia, đạt

IN


quy mô tối đa cho mỗi ngành sản xuất, tạo điều kiện xây dựng các ngành kinh tế mũi
nhọn, nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy các nhân tố

K

phát triển theo chiều sâu, trao đổi và ứng dụng nhanh chóng các công nghệ mới, thu

C

hút vốn đầu tư từ bên ngoài, nâng cao tốc độ tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế



quốc dân.

IH

b. Đóng góp của nhập khẩu với nền kinh tế
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của ngoại thương. Nhập khẩu tác



động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước; nhập khẩu

Đ

để bổ sung các hàng hóa trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp
ứng đủ nhu cầu; nhập khẩu còn để thay thế, nghĩa là nhập khẩu những hàng hóa mà


G

nếu sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng xuất khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung

N

và nhập khẩu thay thế nếu được thực hiện tốt sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân

Ư



đối nền kinh tế quốc dân.
Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở vật chất

TR

kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng từng bước công nghiệp hóa đất nước,
đuổi kịp các nước tiên tiến, bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế
đảm bảo sự phát triển cân đối ổn định.
Nhập khẩu góp phần cải thiện, nâng cao mức sống của nhân dân, vì nhập
khẩu vừa thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, vừa đảm bảo đầu
cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho người lao động.
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

Nhập khẩu có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy xuất khẩu. Sự tác động
này thể hiện ở chỗ xuất khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu, tạo môi
trường thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng sản xuất được trong nước ra nước ngoài, đặc
biệt là nước đối tác mà mình đã nhập hàng của họ.



Tóm lại, hoạt động nhập khẩu tạo cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với nền

U

kinh tế thế giới, biến nền kinh tế thế giới thành nơi cung cấp các “yếu tố đầu vào” và

TẾ

1.1.1.3. Quy trình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu

H

tiêu thụ các yếu tố đầu ra cho nền kinh tế quốc dân trong hệ thống kinh tế quốc tế.

Tổ chức thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu với nhiều nghiệp vụ, từ điều tra thị

H

trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến

IN


hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi
hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các

K

công đoạn của khâu thanh toán.

C

Theo Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2009), quy trình tổ chức thực hiện



hoạt động xuất nhập khẩu được cụ thể như sau:

IH

a. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Bao gồm các bước sau:



Bước 1: Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của nhà nước

Đ

Bước 2: Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán
Bước 3: Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu


G

Bước 4: Kiểm tra hàng xuất khẩu

N

Bước 5: Làm thủ tục hải quan

TR

Ư



Bước 6: Thuê phương tiện vận tải
Bước 7: Giao hàng cho người vận tải
Bước 8: Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu
Bước 9: Lập bộ chứng từ thanh toán
Bước 10: Khiếu nại
Bước 11: Thanh lý hợp đồng
b. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
Bước 1: Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của Nhà nước

SVTH: Trương Văn Chính

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

Bước 2: Thực hiện những công việc bước đầu của khâu thanh toán
Bước 3: Thuê phương tiện vận tải
Bước 4: Mua bảo hiểm
Bước 5: Làm thủ tục hải quan



Bước 6: Nhận hàng

U

Bước 7: Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu

H

Bước 8: Khiếu nại

TẾ

Bước 9: Thanh toán
Bước 10: Thanh lý hợp đồng

H

Khi hợp đồng xuất nhập khẩu được ký kết và giao dịch thương mại hoàn thành

IN


thì bên mua tiến hành thanh toán, còn bên bán thì nhận tiền theo các điều khoản quy
định. Hai bên thỏa thuận phương tiện và phương thức thanh toán. Từ đó hình thành

K

nghiệp vụ thanh toán quốc tế và nội dung của nó sẽ được trình bày dưới đây.

C

1.1.2. Khái quát về thanh toán quốc tế



1.1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế

IH

Hoạt động thanh toán quốc tế hình thành và phát triển trên cơ sở các quan hệ
kinh tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực như: kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn



hóa, khoa học kỹ thuật…trong đó quan hệ kinh tế chủ yếu là ngoại thương chiếm vị trí

Đ

chủ đạo. Quá trình tiến hành các quan hệ kinh tế dẫn đến nhu cầu chi trả, thanh toán
giữa các chủ thể giữa các quốc gia với nhau. Trong đó ngân hàng là cầu nối trung gian

G


giữa các bên (Nguyễn Văn Tiến, 2009).

N

Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ



các quan hệ KT, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các tổ

Ư

chức KT, giữa các công ty, các cá nhân của các nước với các đối tác của mình trên thế

TR

giới để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực KT đối ngoại bằng các hình
thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại các ngân hàng của các nước có liên
quan (Lê Thị Phương Liên, 2007).
Hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại rất chú trọng. Vì nó quyết định đến việc luân chuyển hàng hóa và vốn
trong kinh doanh đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Việc quản trị
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

hoạt động thanh toán quốc tế tốt sẽ mang lại hiệu quả cao, đồng thời hạn chế được
những rủi ro trong thanh toán.
1.1.2.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế
Trong TTQT, hành vi mua bán hay trao đổi hàng hoá và dịch vụ diễn ra giữa



các quốc gia khác nhau, do đó nó chứa đựng nhiều rủi ro. Những rủi ro mà thanh toán

U

nội địa thường gặp phải như: lừa đảo, mất khả năng thanh toán…. Mặt khác, trong

H

TTQT còn phát sinh một số loại rủi ro khác mà thanh toán nội địa không có như: rủi ro

TẾ

chính trị, rủi ro pháp lý, rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá… lại càng làm cho hoạt động
TTQT trở nên rủi ro hơn. Do những đặc thù riêng này mà hoạt động TTQT bị chi phối

H

bởi nhiều nhân tố, Lê Thị Phương Liên (2007) cho rằng:

IN


a. Hoạt động TTQT chịu sự chi phối của luật pháp quốc tế
Hoạt động TTQT chịu sự điều chỉnh của nhiều quy phạm, nguồn luật khác nhau

K

như: Luật quốc tế, tiêu chuẩn pháp lý của nước đối tác... Luật điều chỉnh quan hệ hợp

C

đồng mua bán và thanh toán chứa đựng yếu tố quốc tế. Các bên tham gia hoạt động



TTQT cần thoả thuận với nhau những quy định rõ ràng và bao quát trong phạm vi có

IH

hiệu lực pháp lý. Thêm vào đó, một vài nước có những quy định rất đặc biệt về các
điều kiện thanh toán và khả năng cung ứng những chứng từ cần thiết, do đó ngân hàng



và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải tìm hiểu và xem xét kỹ càng, đầy đủ mọi yếu

Đ

tố để thực thi trôi chảy các nghiệp vụ ngoại thương.
b. Hoạt động TTQT chịu rủi ro cao

G


Hoạt động TTQT là một trong những hoạt động KT có nhiều rủi ro hơn hết.

N

Quản trị hoạt động thanh toán quốc tế tốt có thể làm giảm bớt tới mức tối thiểu tất cả



những rủi ro, ngoại trừ những rủi ro về tai hoạ, những đợt suy thoái lớn về KT trên thế

TR

Ư

giới. Các rủi ro trong hoạt động TTQT gồm:
* Rủi ro kỹ thuật nghiệp vụ
Rủi ro kỹ thuật nghiệp vụ là những rủi ro hình thành do những sai sót mang tính

kỹ thuật trong quá trình thanh toán, như sự khác biệt giữa bộ chứng từ thanh toán với
nội dung L/C, hay việc các bên tham gia thực hiện sai một khâu trong quy trình nghiệp
vụ thanh toán hoặc trái với điều khoản của UCP600.
* Rủi ro về mặt đạo đức kinh doanh
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

Rủi ro đạo đức là những rủi ro khi một bên tham gia cố tình không thực hiện
đúng nghĩa vụ của mình nói cách khác thiện chí của đối tác làm ảnh hưởng tới quyền
lợi của mình hoặc ngược lại.
* Rủi ro do cơ chế chính sách thay đổi hay còn gọi là rủi ro chính trị



Rủi ro chính trị thường gặp khi môi trường pháp lý, nền KT của một nước chưa

U

ổn định, thường xuyên được sửa đổi, bổ sung. Trong thực tế những thay đổi này

H

thường khiến các doanh nghiệp XNK cũng như là ngân hàng không thể thực hiện được

TẾ

cam kết của mình, làm cho quá trình thanh toán bị ngưng trệ thậm chí bị huỷ bỏ, gây
thiệt hại cho các bên.

H

* Rủi ro về tỷ giá hối đoái

IN


Các rủi ro trong việc giao dịch ngoại hối xuất phát từ tỷ giá hối đoái của các
loại tiền tệ khác nhau do tác động của KT và chính trị của một đất nước.

K

* Rủi ro uy tín

C

Uy tín của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến việc đối tác ra quyết định hợp



tác và càng tạo sự tin tưởng hơn hoạt động thanh toán quốc tế. Khi doanh nghiệp mất

IH

uy tín với khách hàng hay đối tác thì không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh hiện tại mà cả tương lai.



Tóm lại, trong hoạt động TTQT có nhiều yếu tố có thể gây bất lợi cho cả doanh

Đ

nghiệp và ngân hàng. Đó là sự biến động của các yếu tố trong sản xuất, trong thương
mại, các yếu tố về con người, phong tục, tập quán, biến động về chính trị.... Những rủi

G


ro này sẽ đưa DN đến chỗ khó khăn thậm chí dẫn đến phá sản. Nghiên cứu các loại rủi

N

ro sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những biện pháp nhằm hạ thấp rủi ro.



c. Hầu hết các giao dịch TTQT đều tách rời giữa khâu thanh toán và

TR

Ư

chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
Trong các giao dịch TTQT, việc thanh toán tiền không diễn ra đồng thời với

việc giao hàng.
d. Đồng tiền sử dụng trong thanh toán có thể là nội tệ hay ngoại tệ
Trong quan hệ TTQT, các bên đối tác cùng quan tâm đến những vấn đề có lợi
nhất cho mình, bởi vậy các bên phải tiến hành đàm phán về những vấn đề như: điều
kiện tiền tệ, điều kiện đảm bảo hối đoái, điều kiện về thời gian thanh toán. Khác với
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

thanh toán nội địa, TTQT thường gặp nhiều rủi ro do sự biến động của tiền tệ, sự bất
ổn chính trị của một quốc gia, do vị trí địa lý của các bên tham gia cách xa nhau làm
hạn chế việc tìm hiểu khả năng thanh toán của con nợ. Do đó, cần phải có sự thỏa
thuận thống nhất giữa hai bên khi tiến hành giao dịch.



1.1.2.3. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt động ngoại thương

U

a. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế

H

Trên thế giới mỗi quốc gia đều có những đặc điểm tự nhiên, KT, xã hội riêng

TẾ

biệt. Do vậy, mỗi nước có những lợi thế riêng để sản xuất ra những hàng hoá mà các
nước khác không thể sản xuất ra được hoặc sản xuất ra với chi phí sản xuất cao hơn.

H

Trên cơ sở đó phân công lao động quốc tế được hình thành và ngày càng phát triển,

đến nhu cầu thực hiện các hoạt động TTQT.


IN

các hoạt động buôn bán trao đổi giữa các quốc gia ngày càng đa dạng phong phú. Dẫn

K

TTQT là một khâu rất quan trọng trong hoạt động ngoại thương. Thông qua

C

hoạt động TTQT, các luồng hàng hoá và dịch vụ được chuyển từ quốc gia này đến



quốc gia khác và kéo theo nó là sự di chuyển luồng tiền giữa các quốc gia. TTQT đem

IH

lại nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
TTQT là điều kiện để thúc đẩy hàng hoá phát triển. Thông qua hoạt động TTQT,



các chủ thể kinh doanh mua bán được các hàng hoá, dịch vụ. Điều đó đảm bảo cho quá

Đ

trình tái sản xuất được tiến hành bình thường, lưu thông hàng hoá dịch vụ được thông
suốt. Vì vậy, không có hoạt động TTQT phát triển thì sản xuất và lưu thông hàng hoá


G

không thể phát triển được. Thông qua việc mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường,

N

TTQT có vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng tiêu dùng nâng cao mức



hưởng thụ của các cá nhân và DN, góp phần thúc đẩy sản xuất và mở rộng phân công

Ư

lao động xã hội, thực hiện cách mạng khoa học công nghệ trong các ngành của nền

TR

KTQD. Luân chuyển vốn cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường.
TTQT là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ KT đối ngoại của đất nước.

Hoạt động TTQT đã khai thác triệt để lợi thế so sánh của mỗi quốc gia, đạt quy mô tối
đa cho mỗi ngành sản xuất, tạo điều kiện xây dựng các ngành KT mũi nhọn, nâng cao
NSLĐ và hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy các nhân tố phát triển theo chiều sâu, trao
đổi và ứng dụng nhanh chóng các công nghệ mới, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài,
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

nâng cao tốc độ tăng trưởng và hiệu quả của nền KTQD. Cùng với sự phát triển của
phân công lao động xã hội và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, nên mạng lưới TTQT
ngày càng được mở rộng, đồng thời sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước ngày càng
tăng. Vì vậy, có thể nói TTQT có vai trò là cầu nối gắn kết nền KT trong nước với nền

U

b. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với ngân hàng thương mại



KT thế giới, thực hiện chính sách KT mở cửa.

H

Dù hoạt động dưới bất kỳ hình thức nào, một NHTM bao giờ cũng đảm nhận 3

TẾ

nghiệp vụ chính: Huy động vốn, cho vay và dịch vụ trung gian. TTQT thuộc mảng
nghiệp vụ trung gian của NH. Trong nghiệp vụ TTQT, NHTM với tư cách là trung

H

gian thay mặt cho khách hàng của mình thực hiện các giao dịch thu, chi hộ các khoản


IN

tiền phát sinh từ hoạt động XNK hàng hoá hay dịch vụ. Cùng với sự phát triển của các
nghiệp vụ kinh doanh và dịch vụ NH trong nước, xu hướng quốc tế hoá nền KT thế

K

giới đã mở ra cánh cửa ngoại thương tạo điều kiện cho nghiệp vụ NH quốc tế ra đời và

C

phát triển, trong đó TTQT ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong bối cảnh cạnh



tranh quyết liệt giữa các NH. Có thể nói, TTQT là một mặt không thể thiếu trong hoạt

IH

động kinh doanh NH, nó bổ sung và hỗ trợ cho các mặt hoạt động kinh doanh khác của
NH, thể hiện trên các mặt:



(1) Hoạt động TTQT phát triển sẽ giúp cho NHTM thu hút được nhiều

Đ

khách hàng và mở rộng thị trường. Trong bất cứ một giao dịch nào, dù trong nước
hay quốc tế, cơ bản đều có hai bên tham gia: đó là người mua và người bán. Trong


G

giao dịch ngoại thương, người XK có thể gặp rủi ro như giao hàng mà không được

N

thanh toán hoặc thanh toán chậm do nguyên nhân khách quan như chế độ chính trị xã



hội của nước bên kia thay đổi, gặp thiên tai bất khả kháng trên đường vận chuyển…,

Ư

nguyên nhân chủ quan như bị lừa lọc do không tìm hiểu khách hàng, do hợp đồng

TR

ngoại thương quy định không chặt chẽ, rõ ràng. Ngược lại, người NK cũng có thể
thanh toán tiền rồi mà không nhận được hàng hóa, hoặc nhận được hàng hóa không
đúng quy cách, phẩm chất, số lượng như trong hợp đồng, hoặc nhận hàng chậm, bỏ lỡ
cơ hội kinh doanh do giá cả biến động. Khi các bên tham gia mua - bán rơi vào hoàn
cảnh phức tạp như vậy, họ đều tìm cách chấp nhận một cơ chế chuyển đổi vừa thuận
tiện, vừa an toàn và đáng tin cậy cho cả hai bên. Do đó, NH thường được chọn làm bên
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

thứ ba độc lập làm trung gian thanh toán, có thể đảm bảo quyền lợi của các bên, đồng thời
tạo điều kiện cho quá trình trao đổi, đáp ứng nguyện vọng của cả hai bên. NH có thể tiến
hành TTQT nhanh chóng, thuận tiện, chính xác nhất, đảm bảo quyền lợi cho các bên.
(2) Hoạt động TTQT phát triển tạo điều kiện cho NHTM tăng khả năng



doanh thu và lợi nhuận. Khi khách hàng đến với NH ngày càng nhiều, thì lợi ích của

U

NH sẽ ngày càng tăng. Không những doanh thu của NH tăng lên một cách đáng kể nhờ

H

những khoản thu phí do cung cấp nhiều hơn các dịch vụ cho khách hàng, mà còn hỗ

TẾ

trợ thêm cho các hoạt động khác của NH phát triển. NH có điều kiện để tăng thêm
nguồn vốn huy động, tạo điều kiện mở rộng quy mô tín dụng, đặc biệt là tăng được

H

nguồn vốn ngoại tệ do tạm thời quản lý được vốn nhàn rỗi của các DN có quan hệ


IN

thanh toán qua NH. Trong quá trình tham gia các hoạt động TTQT, khách hàng còn
phát sinh nhiều nhu cầu dịch vụ khác của NH như: tài trợ các hợp đồng XNK, bảo lãnh

K

thanh toán thực hiện hợp đồng, mua bán ngoại tệ… thông qua đó giúp cho NH phát

C

triển được các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các dịch vụ quốc tế khác.



(3) Hoạt động TTQT phát triển tạo điều kiện cho NH phân tán bớt rủi ro.

IH

Với việc đa dạng hoá các lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ là một phương sách
hiệu quả nhất để phân tán rủi ro trong kinh doanh NH. Lợi nhuận thu được từ các hoạt



động TTQT sẽ hỗ trợ cho NH khi thị trường biến động giúp cho NH giữ vững sự ổn

Đ

định. TTQT giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của NH. Lĩnh vực kinh doanh XNK
vốn ẩn chứa nhiều rủi ro nên đòi hỏi TTQT phải thực hiện từ khâu thu nhận và xử lý


G

thông tin đến khâu phản hồi thông tin.

N

(4) Hoạt động TTQT phát triển sẽ góp phần mở rộng quy mô và mạng lưới NH.



Hoạt động TTQT giúp cho NH đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, trên cơ

Ư

sở đó nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế. Hoạt động TTQT giúp cho hoạt

TR

động của NH vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, hoà nhập với các NH trên thế giới, nâng
cao uy tín của NH trên trường quốc tế, trên cơ sở đó phát triển các quan hệ đại lý, khai
thác được các nguồn vốn tài trợ của các NH nước ngoài và nguồn vốn trên thị trường
tài chính thế giới nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vốn phát triển KT – XH.
c. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

- Đảm bảo nguồn vốn luân chuyển phục vụ cho hoạt động kinh doanh đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất diễn ra bình thường, lưu thông hàng hóa dịch vụ được thông suốt.
- Thúc đẩy việc mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng
- Tăng cường và mở rộng mối quan hệ của doanh nghiệp với đối tác nước ngoài



- Thúc đẩy sản xuất và phân công lao động trong công ty

U

1.1.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế

H

Trong thanh toán quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh thương mại

TẾ

không sử dụng tiền mặt mà sử dụng các phương tiện thanh toán thay cho tiền mặt như:
thẻ thanh toán, séc, hối phiếu, lệnh phiếu. Đề tài khóa luận xin đề cập đến một số

H

phương tiện thanh toán sau:
1.1.3.1. Séc (Cheque)


IN

 Khái niệm

K

Trần Hoàng Ngân và Nguyễn Minh Kiều (2007, trang 269) cho rằng “Séc là

C

mệnh lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản kí phát yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài



khoản của mình để trả cho người cầm séc, hoặc người có tên trong séc, hoặc trả theo

IH

lệnh của người này”.

Người có tiền mở một tài khoản tại ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho người gửi



tiền một quyển séc. Mỗi lần muốn rút tiền thì lập ra một tờ séc đưa đến ngân hàng.

Đ

Hiện nay, séc là phương tiện thanh toán được dùng hầu như phổ biến trong giao

dịch thanh toán nội địa của tất cả các nước. Trong thanh toán quốc tế, séc cũng được

G

sử dụng rộng rãi trong thanh toán về hàng hóa, cung ứng dịch vụ, du lịch và các khoản

N

chi trả phi mậu dịch.

Ư



 Thành phần tham gia thanh toán séc
- Người ký séc để trả nợ, là chủ tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng gọi

TR

là người phát hành séc.
- Người thụ lệnh là ngân hàng thực hiện việc trích tài khoản của người ký phát

trả cho người hưởng thụ.
- Người hưởng thụ là người được hưởng số tiền trên tờ séc.
 Nội dung
Nội dung của tờ séc phải ghi đầy đủ các yếu tố sau:
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

- Tiêu đề - mệnh lệnh trả tiền chỉ được coi là séc khi nó có ghi tiêu đề
CHEQUE trên đó
- Số tiền của tờ séc - phải ghi rõ ràng số tiền kể cả đơn vị tiền tệ, số tiền trên
séc phải ghi bằng chữ và bằng số



- Địa điểm và ngày tháng phát hành séc

TẾ

- Chữ kí của người kí phát

H

- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người hưởng thụ

U

- Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người phát hành séc

 Điều kiện thành lập

H


Người kí phát phải có tài khoản ở ngân hàng và tài khoản đó phải có số dư để
chi trả khi séc được phát hành.

IN

 Phân loại

K

Séc có thể được phân loại theo các tiêu chí khác nhau:

C

Căn cứ vào người hưởng thụ (khả năng chuyển nhượng)



- Séc đích danh là loại séc ghi rõ tên và địa chỉ người hưởng lợi. Loại séc này

IH

không thể chuyển nhượng được bằng thủ tục kí hậu.
- Séc vô danh là loại séc không ghi tên người hưởng lợi, mà chỉ ghi “trả cho



người cầm séc”. Bất cứ ai cầm séc đều có thể lĩnh tiền ở ngân hàng. Séc này chuyển

Đ


nhượng thông qua hình thức trao tay.

G

- Séc theo lệnh là loại séc không chỉ định rõ người hưởng thụ mà chỉ ghi trả tiền
theo lệnh của người hưởng thụ, loại này có thể chuyển nhượng thông qua thủ tục kí hậu.

N

Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc (cách thanh toán séc)

Ư



- Séc tiền mặt dùng để rút tiền mặt tại NH.
- Séc chuyển khoản không rút được tiền mặt, mà chỉ chuyển tiền từ tài khoản

TR

này sang tài khoản khác.
- Séc gạch chéo là loại séc trên mặt trước của tờ séc có hai dòng kẻ song song,

loại séc này không rút được tiền mặt mà chỉ dùng chuyển khoản, song giới hạn phạm
vi của tờ séc.
- Séc xác nhận là loại séc trước khi được sử dụng phải mang tới ngân hàng
đóng dấu xác nhận, để ngân hàng khẳng định, đảm bảo khả năng chi trả của tờ séc.
SVTH: Trương Văn Chính

Trang 16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi

- Séc du lịch là loại séc do ngân hàng phát hành và được trả tiền tại bất cứ một
chi nhánh hay đại lý của ngân hàng đó, loại séc này có giá trị vô thời hạn. Người sở
hữu séc phải ký sẵn chữ ký thứ nhất trên tờ séc. Khi lĩnh tiền người hưởng lợi ký tại
chỗ chữ ký thứ hai thì mới hợp lệ.



1.1.3.2. Hối phiếu (Bill of exchange)

U

 Khái niệm:

H

Luật Hối phiếu của Anh (BEA) năm 1882 định nghĩa: Hối phiếu là tờ mệnh

TẾ

lệnh vô điều kiện do người kí phát để đòi tiền người khác bằng việc yêu cầu người này,
khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày nhất định; hoặc đến một ngày có thể xác

H


định trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi quy định trên
hối phiếu, hoặc theo lệnh người này trả cho người khác; hoặc trả cho người cầm phiếu.

IN

 Các bên liên quan

K

Theo định nghĩa này gồm có:

C

Người kí phát là chủ nợ kí phát hành đòi tiền người mắc nợ. Đó là người bán,



người xuất khẩu, người cung ứng dịch vụ. Trong ngoại thương, người kí phát là người

IH

xuất khẩu.

Người trả tiền hay nhận kí phát là người thiếu nợ chỉ định ra có trách nhiệm trả



tiền hối phiếu. Trong ngoại thương, người nhận kí phát có thể là nhà nhập khẩu hoặc

Đ


ngân hàng phát hành tín dụng theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.

G

Người hưởng lợi là người được hưởng số tiền ghi trên hối phiếu; trước hết là
người kí phát, kế đến là người do người kí phát chỉ định.

N

 Đặc tính của hối phiếu



Hối phiếu nói chung có ba đặc tính: tính trừu tượng, tính bắt buộc trả tiền và

TR

Ư

tính lưu thông.
- Tính trừu tượng của hối phiếu: Trên hối phiếu không cần phải ghi nguyên nhân

của việc trả tiền mà chỉ ghi số tiền phải trả và những vấn đề liên quan tới việc trả tiền.
- Tính bắt buộc trả tiền: Hối phiếu là tờ mệnh lệnh trả tiền bắt buộc, người trả
tiền phải trả theo đúng theo yêu cầu của tờ hối phiếu và không được viện bất cứ lí do
nào để từ chối thanh toán.

SVTH: Trương Văn Chính


Trang 17


×