Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai tap ly sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.27 KB, 8 trang )

Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R

0163.920.7958

TỔNG HỢP VÀ SƯU TẦM BÀI TẬP LÝ SINH Y1
I/ Chuyển động của chất lỏng.
1/ Một bệnh nhân đang được truyền máu, mức máu trong chai truyền cao hơn kim là
60cm. Kim truyền dài 3cm, bán kính trong 0,5mm. Bỏ qua áp suất ngược từ ven, hãy tính
lưu lượng máu được truyền (ml/phút). Biết khối lượng riêng của máu xấp xỉ nước, độ nhớt
máu là 3,12.10-7 N.s/cm2 , gia tốc trọng trường g =10m/s2.
ĐA : 96,7 ml/phút.
2/ Ở một người khỏe mạnh trong trạng thái nghỉ, lưu lượng máu qua ĐM vành là
100ml/phút. Nếu bán kính bên trong của ĐM giảm xuống còn 80% so với bình thường, các
yếu tố khác (áp suất, độ nhớt...) giữ nguyên thì lưu lượng máu qua động mạch đó là bao
nhiêu ml/phút?
ĐA : 40,96 ml/phút.
3/ Ở một người trưởng thành trong trạng thái thư giãn, tốc độ trung bình của dòng máu
trong ĐM chủ là 33cm/s. Hỏi lưu lượng máu qua đó là bao nhiêu ml/giây biết bán kính
ĐM chủ là 0,9cm?
ĐA : 1,4 ml/s.
4/ Nếu như bán kính trong của ĐM vành giảm xuống còn 80% so với trạng thái bình
thường, các yếu tố khác của dòng máu (áp suất, độ nhớt...) vẫn giữ nguyên, khi đó vận tốc
máu qua ĐM trên sẽ thay đổi thế nào so với bình thường.
ĐA : giảm 0,6 cm/s.
5/ Một mao mạch có bán kính 2.10 -4 cm, tốc độ máu qua mao mạch khoảng 0,03cm/s. Lưu
lượng qua ĐM chủ là 5 lít/phút. Hỏi số lượng mao mạch tham gia vận chuyển máu là bao
nhiêu? Cho rằng các mao mạch có thiết diện gần như nhau.
ĐA : 2,21.1010 mao mạch.
6/ ĐM chủ có bán kính 0,9cm và tốc độ máu trung bình qua đó đối với người trưởng thành
trong trạng thái nghỉ ngơi là 33cm/s. Biết rằng tổng thiết diện của các ĐM chính là 20cm 2 .
Tính tốc độ dòng máu trung bình qua các ĐM này.


ĐA : 4,2 cm/s.
7/ Giả thiết rằng một con hươu cao cổ khi vươn cổ lên ăn lá cây thì đầu cao hơn quả tim nó
3m. Biết rằng để nó khỏi choáng váng, áp suất máu tối thiểu phải duy trì ở đầu là
60mmHg. Tính áp suất máu tối thiểu phải tạ ra ở tim nó theo mmHg. Cho biết khối lượng
riêng của máu là 1,05g/cm3 , của Hg là 13,6g/cm3 .
ĐA : 291,3 mmHg.
8/ Lưu lượng máu qua tim ở một người trưởng thành là 5 l/phút. Giả sử thiết diện tất cả các
mạch trong cơ thể đều bị hẹp lại chỉ còn 70% so với bình thường, áp suất máu trung bình
trên tất cả các đoạn mạch tăng lên 1,2 lần. Tính lưu lượng máu qua tim khi đó theo đơn vị
lít/phút.
ĐA : 2,9 l/phút.
1


Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R

0163.920.7958

II/ Sóng âm
1/ Mức cường độ âm của một dàn nhạc giao hưởng biểu diễn ngoài trời đối với nhạc
trưởng đứng cách dàn nhạc 4m dao động trong khoảng 45-110dB. Đối với một thính giả
đứng cách xa dàn nhạc 100m, mức cường độ âm của dàn nhạc biến thiên trong khoảng
nào?
ĐA : 17,04 – 82,04 dB.
2/ Một người thính giác bình thường đứng ở một khoảng cách nhất định tới một máy bay
phản lực có 4 động cơ giống nhau đang gầm rú và cảm nhận ngưỡng đau tai của mình.
Người này sẽ cảm nhận độ to là bao nhiêu nếu 3 động cơ được tắt đi.
ĐA : 114 dB.
3/ Một máy bay phản lực tạo ra âm thanh cường độ 130dB ở khoảng cách 50m. Tính
khoảng cách tối thiểu tới máy bay đối với nhân viên sân bay khi không có trang bị bảo vệ

tai. Biết rằng âm thanh 145dB có thể làm hỏng thính giác.
ĐA : 8,89 m.
4/ Trong một cuộc bay thử nghiệm, một máy bay chiến đấu bay ở độ cao 100m tạo ra âm
thanh có cường độ 150dB ở mặt đất ngay phía dưới máy bay. Tính độ cao tối thiểu máy
bay phải bay trên khu dân cư để không gây đau tai cho người dân.
ĐA : 3162,3 m.
5/ Công suất tối đa ở loa một máy nghe nhạc là 40W. Cho rằng loa là nguồn điểm phát
sóng âm đều nhau theo mọi phương. Nếu máy vặn to hết cỡ thì người nghe cách máy 5m
sẽ chịu âm thanh có mức cường độ âm là bao nhiêu?
ĐA : 111 dB.
6/ Một sinh viên đang lắc lư khi nghe máy MP3 vặn to hết cỡ. Người bạn có thính giác
bình thường ngồi cạnh mượn nghe thử, song phải bỏ ra ngay vì cảm thấy ngưỡng đau tai
của mình. Tính công suất âm thanh ở mỗi loa của máy MP3, biết rằng tai nghe gắn cách
màng nhĩ 3cm.
ĐA : 11,3 mm.
7/ Để đo vận tốc máu bằng hiệu ứng Doppler, người ta dùng sóng siêu âm có bước sóng
trong cơ thể là 0,44mm. Cho rằng máu chuyển động thẳng hướng ra xa nguồn phát siêu âm
với tốc đọ 2cm/s tại ĐM đùi. Độ chênh lệch tần số giữa sóng siêu âm phản xạ lại mà máy
thu được và sóng phát ra là bao nhiêu? Cho biết âm thanh truyền trong mô cơ thể người
với vận tốc 1540m/s.
ĐA : 90,9 Hz.
2


Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R

0163.920.7958

8/ Một con dơi đang bay trong một hang động định hướng bằng cách phát ra những xung
siêu âm tần số 39kHz. Trong khi lao đến con mồi, nó hướng thẳng vào tường với vận tốc

1/40 vận tốc âm thanh trong không khí. Hỏi tần số sóng siêu âm dội lại từ bức tường mà nó
thu được là bao nhiêu?
ĐA : 41 kHz.
9/ Dây La của đàn violon phải tạo ra âm tần số 440Hz. Với lực căng hiện tại là 83N dây
này tạo ra âm có tần số 400Hz. Phải điều chỉnh lực căng dây bắng bao nhiêu để có thể chơi
nhạc được?
ĐA : 100,43 N.
10/ Dây Si của đàn piano đang tạo ra âm có tần số 450Hz. Phải điều chỉnh lực căng dây
bắng bao nhiêu lần giá trị hiện tại để nó phát ra âm Si có tần số 494Hz?
ĐA : 1,205 lần.
11/ Tại một điểm mà sóng âm có tần số 300Hz truyền tới, một phần tử khí dao động với
biên độ 0,13micromet. Tính cường độ âm tại điểm đó.
ĐA : 1,28.10-5 W/m2
12/ Tại một điểm mà sóng siêu âm truyền tới, một phần tử khí dao động với biên độ là
0,11nm. Biết cường độ âm tại điểm đó là 1,3.10-7 W/m2. Tính tần số âm.
ĐA : 1,13 MHz.
13/ Tính biên độ dao động của phần tử khí tại màng nhĩ một người có thính giác bình
thường gây ra bởi âm thanh tần số 1000Hz vừa đủ đạt ngưỡng nghe với người đó.
ĐA : 6,0109 nm.
14/ Tính biên độ dao động của phần tử khí tại màng nhĩ một người có thính giác bình
thường gây ra bởi âm thanh có tần số 1000Hz và đạt ngưỡng đau tai với người đó.
µm

ĐA : 10,896
15/ Nguyên lý của phương pháp sử dụng hiệu ứng Doppler để xác định vận tốc di chuyển
của một đối tượng là dựa vào độ chênh lệch tần số giữa sóng phát ra và sóng phản xạ từ
đối tượng đó. Hãy xác định độ chênh lệch tần số giữa mỗi MHz sóng siêu âm phát ra và
sóng dội lại mà máy thu được khi sóng siêu âm đó phản xạ trên một cấu trúc đang chuyển
động trong cơ thể với tốc độ 1 mm/s. Cho biết âm thanh truyền trong mô cơ thể người với
vận tốc 1540m/s.


3


Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R

0163.920.7958

III. Quang hình học.
1/ Một người viễn đeo kính có độ tụ 2,5D thì đọc được sách cách mắt 35cm. Để đọc được
sách cách mắt 25cm thì người đó phải đeo kính có độ tụ là bao nhiêu?
2/ Mắt cận có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 12cm đến 17cm. Để sửa tật cần đeo kính có độ
tụ bằng bao nhiêu?
ĐA : 5,88.
3/ Khoảng cách từ đỉnh lưỡng chất cầu tổng hợp (con mắt ước lược) tới võng mạc là 2cm.
Mặt phẳng tiêu của mắt một người có thể thay đổi từ 2.08cm đến 1.92cm. Hãy tính khoảng
nhìn rõ của người này. Cho biết chiết suất bên trong con mắt ước lược là 1.333.
ĐA : Cv =



; Cc = 36 cm.

4/ Khoảng cách từ đỉnh lưỡng chất cầu tổng hợp (con mắt ước lược) tới võng mạc là
1.98cm. Tiêu cự của mắt một người khi thư giãn hoàn toàn là 1,975 cm. Hãy tính khoảng
cực viễn của người này. Cho biết chiết suất bên trong con mắt ước lược là 1.333.
5/ Một người trước đây mắt tốt nay bị cận và có khoảng nhìn rõ 12-17cm. Được biết rằng
tật cận thị của người này không liên quan đến khả năng điều tiết của mắt mà chỉ do chiều
dài trục trước sau của mắt thay đổi. Vậy khi bị cận độ dài trục trước sau của mắt tăng lên
bao nhiêu so với khi còn tốt?

ĐA : tăng lên 1,94 mm.
6/ Khi nhìn bảng xác định thị lực cách mắt khoảng 6m, một người nhìn rõ được một hình
tròn đen trên nền trắng có bán kính nhỏ nhất là 1mm. Tính thị lực của người đó.
ĐA : T = 0,884 phút-1.
7/ Khi thực hiện việc đo độ dài vật nhỏ băng KHV quang học trường sáng, trên vi trường
ta thấy 4 độ chia của trắc vi thị kính dài đúng bằng 85 độ chia nhỏ nhất của trắc vi vật
kính. Biết rằng trên thực tế một độ chia của TVTK là 1mm, còn một độ chia nhỏ nhất của
TVVK là 10micromet. Hãy tính độ phóng đại của vật kính đang dùng.
ĐA : 4,7 lần.
8/ Khi nhìn bảng xác định thị lực cách mắt khoảng 5,5m, cần phân biệt được chữ khuyết C
đặt theo các hướng khác nhau. Khe khuyết rộng tằng 1/5 chiều cao chữ. Một người phân
biệt được hướng chữ c khuyết có chiều cao nhỏ nhất là 0,8 cm. Tính thị lực của người đó.
4


Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R

0163.920.7958

9/ Khoảng nhìn rõ của một người là 15 – 50 cm. Người đó phải đeo kính có độ tụ bao
nhiêu để nhìn xa bình thường.
10/ Kính phải có độ tụ bao nhiêu cho người viễn có khoảng cực cận 100 cm làm việc trên
máy tính có màn hình cách mắt 50 cm. (coi khoảng cách từ kính đeo đến mắt là 2 cm).
11/ Viễn điểm của một người là 2m. Tính tiêu cự của con mắt ước lược của người này lúc
thư giãn hoàn toàn. Biết khoảng cách từ đỉnh con mắt ước lược tới võng mạc là 2cm và
chiết suất môi trường bên trong mắt là 1,333. Hãy tính độ tụ của kính mắt cho phép người
này nhìn các vật ở xa.
ĐA : f’ = 1,98cm. ; s = 0,5 dp
12/ Một người trước đây mắt tốt nay bị cận và có khoảng cực viễn 50 cm. Được biết rằng
tật cận thị của người này không liên quan đến khả năng điều tiết của mắt mà chỉ do chiều

dài trục trước sau của mắt đã bị thay đổi. Vậy khi bị cận độ dài trục trước-sau của mắt tăng
lên bao nhiêu so với khi còn tốt?
ĐA : S’ = 2,062 cm. S’ – f’max = 0,062 cm.
13/ Một người có khả năng nhìn gần nhất được 50cm và nhìn xa nhất được 2m. Muốn nhìn
rõ vật ở xa mà không phải điều tiết thì phải đeo kính gì ? Kính có độ tụ bằng bao nhiêu ?
Khi đeo kính này thì điểm cực cận cách mắt bao nhiêu ?
ĐA : D = - 0,5 dp ; 66,6 cm.
14/ Viễn điểm của một người là 2m. Tính tiêu cự của con mắt ước lược của người này lúc
thư giãn hoàn toàn. Biết khoảng cách từ đỉnh con mắt ước lược tới võng mạc là 2cm và
chiết suất môi trường bên trong mắt là 1,333.
ĐA : f’max = 1,942 cm.

5


Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R

0163.920.7958

IV. Phóng xạ.
1/ Trong kính hiển vi điện tử các điện tử được gia tốc ở hiệu điện thế 120kV thì bước sóng
liên kết của điện tử chuyển động là bao nhiêu?
ĐA : 3,54.10-12 m.
2/ Tính bước sóng ngắn nhất của phổ phát xạ tia X phát ra từ một màn hình vi tính (không
phải loại LCD) do chùm điện tử đập vào vào mặt trong của bóng hình có hiệu điện thế
41kV.
ĐA : 3,03.10-11 m.
3/ Một quả chuối điển hình chứa 400mg K. Biết răng trong tự nhiên, K luôn chứa một
lượng đồng vị phóng xạ K40 với tỷ lệ trung bình là 0,0117%. Tính hoạt độ phóng xạ của
quả chuối biết chu kì bán rã của 40K là 1.227.109 năm.

ĐA : 12,43 Bq.
4/ Một lít sữa có hoạt độ phóng xạ 2000pCi do đồng vị 40K, năng lượng trung bình một tia
là 1.5MeV. Một người 60kg uống 0.5 l sữa mỗi ngày, trung bình 10% năng lượng của tia
phóng xạ bị hấp thụ bởi cơ thể. Tính liều hấp thụ người đó nhận được trong một năm nếu
tạm cho rằng sữa uống hằng ngày chỉ ở trong cơ thể 12h.
ĐA : 2,33.10-3
5/ Nguồn phóng xạ được sử dụng trong xạ trị phát ra các tia gamma có năng lượng
1,5MeV. Cho mật độ bức xạ tại đối tượng bị chiếu là 4.10 6 tia/s.m2. Đối tượng có thiết diện
chiếu là 0.01m2, khối lượng 0.8kg và hấp thụ toàn bộ năng lượng chùm tia. Tính suất liều
mà đối tượng này nhận được từ nguồn phóng xạ nói trên.
ĐA : 1,2.10-8 giây/s
6/ Một người bệnh khi chụp răng đã nhận được một liều tượng đương bằng 2mSv trong
0.2kg mô từ tia X có năng lượng 100keV của một máy X-quang. Tính số photon tia x đã bị
hấp thụ.
ĐA : 2,5.1010 photon.

6


Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R

0163.920.7958

7/ Một y tá nặng 50kg nhận suất liều tương đương 0.5mSv/h khi đứng ở khoảng cách 0.5m
tới một bệnh nhân đang có đồng vị phóng xạ Co trong người (để điều trị). Hãy tính liều
tương đương mà y tá này nhận được khi làm việc ở khoảng cách 2m trong 60 phút.
ĐA : 0,03125 mSv.
8/ Một y tá nhận suất liều hấp thụ 0.5mSv/h khi đứng ở khoảng cách 0.5m tới một bệnh
nhân đang được điều trị bằng cách cấy vào người đồng vị phóng xạ Co 60. Coi Co60 chỉ phát
γ


ra các tia

có hệ số chất lượng tia bằng 1,2. Hãy tính liều tương đương mà y tá này nhận

được khi làm việc ở khoảng cách 3m trong 20 phút. (bỏ qua sự giảm hoạt độ của nguồn
trong ngày hôm đó vì chu kì bán rã của Co60 là 5,3 năm).
9/ Ở khoảng cách 1m cách một nguồn phóng xạ có thể nhận liều 1mSv/h. Hỏi :
a) Có thể làm việc ở khoảng cách trên bao lâu trong 1 tuần mà vẫn bảo đảm quy định

về liều tối đa cho phép ?
b) Nếu làm việc ở khoảng cách 10m thì được phép làm việc bao lâu trong 1 tuần.

Cho biết liều tối đa cho phép là 0,5 mSv/tuần.
ĐA : a) 0,5h. b) 50h.
10/ Một người nặng 75 kg nhận được một liều lượng bức xạ trên toàn than là 24 mrad
được cung cấp bởi các hạt

α

với hệ số chất lượng tia là 12. Tính năng lượng người đó đã

hấp thụ và liều tương đương theo hệ đơn vị SI.
ĐA : 1,8.10-2 J ; 0,288.10-2 mSv.
11/ Một nhân viên làm việc ở nhà máy điện nguyên tử không may ăn phải 2,5
plutoni
α

239


Pu. Biết rằng

239

Pu phân rã

α

µg

bụi

với chu kì bán rã 24100 năm, năng lượng của hạt

phát ra là 5,2 MeV. Giả sử lượng plutoni lưu lại trong cơ thể của người đó 12h và 95%

hạt

α

bức xạ đều nằm lại trong cơ thể. Tính số nguyên tử plutoni mà người đó ăn phải, số

nguyên tử plutoni phân rã trong thời gian 12h lưu lại trong cơ thể.
ĐA : 6,3.1015 nguyên tử ; 2,48.108 nguyên tử.

7


Nguyễn Đức Hoàng – Tổ 32 Y1R


0163.920.7958

V. Năng lượng và sự sống.
1/ Nồng độ các ion K+, Na+, Cl- trong các môi trường điện ly trong và ngoài sợi trục thần
kinh một sinh vật biển như sau:
K+ : trong 340, ngoài 10,4.
Na+ : trong 49, ngoài 463.
Cl- : trong 114, ngoài 592.
(Đơn vị: mmol/kg H2O)
Biết tính thấm của màng tế bào đối với các loại ion trên có tỷ lệ P(K): P(Na): P(Cl)=1:
0.04: 0.45. Điện thế nghỉ trên axon đó được tính trên lý thuyết sẽ là bao nhiêu nếu biết
nhiệt độ thí nghiệm là 27 o C; F=96500 C/g.mol; R=8.31 J/mol.K
ĐA : - 58,34 mV.
2/ Trong quá trình quang hợp 6CO 2 + 6H2O  C6H12O6 + 6O2, để khử một phân tử CO 2,
chất diệp lục phải hấp thụ 9 photon. Biết rằng trong phản ứng nghịch, năng lượng mà
λ
glucose giải phóng ra là 686 kcal/mol. Giả sử clorophil hấp thụ ánh sáng có bước sóng =
675 nm. Hãy tính hiệu suất của quá trình quang hợp (tỉ số giữa năng lượng giải phóng ra
và năng lượng cần thiết cho quá trình quang hợp tính cho một phân tử CO2).
ĐA : 30%.
3/ Tính số ion Na+ đi vào trong tế bào qua một đơn vị diện tích màng trong quá trình hình
thành điện thế hoạt động, biết rằng giai đoạn khử cực kéo dài 0,6.10 -3s và mật độ dòng điện
+

2

µm

2
gây bởi dòng các ion Na trong giai đoạn này là 5A/m . Giả sử cứ 1

màng có 100 kênh
+
dẫn ion. Tính số ion Na đi qua mỗi kênh trong giai đoạn khử cực màng.
ĐA : N1 = 1,9.1016 ion/m2 ; N2 = 1,9.102 ion/kênh.

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×