Kim loại nhóm VIB
74
W
Wolfram
I.Vị trí và đặc điểm
• Bao gồm các kim loại: Crom(Cr), Molipden(Mo),
Vonfram(W).
• Cấu hình e của 24Cr: [Ar]3d54s1
• Cấu hình e của 42Mo: [Kr]4d5 5s1
• Cấu hình e của 74W: [Xe] 4f14 5d4 6s2
• Đặc điểm: dễ bị mất e ở lớp ngoài cùng(ns) và 1 số e ở
phân lớp định mức (n-1)d của lớp trong nên chúng là
các kim loại điển hình
• Số oxi hóa cao nhất là +6
II. Tính chất hóa học
1: Phản ứng với phi kim
- Oxi :
+ Nhiệt độ thường : Bền vững
+ Nhiệt độ cao :
Dạng bột của 3 kim loại tác dụng với O2
4Cr + 3O2 = 2Cr2O3 ( t = 300⁰C)
2Mo + 3O2 = 2MoO3 ( t = 600⁰C)
2W + 3O2 = 2WO3 (t = 600⁰C)
-Halogen
+ Flo : Tác dụng ở điều kiện thường
--> Florua CrF4, CrF5, MoF6, WF6
+ Các halogen khác ( Cl, Br ): Chỉ tác dụng
khi đun nóng
- Phản ứng với N, C, S : Ở nhiệt độ cao
2 : Phản ứng với nước
2Cr + 3 H2O = Cr2O3 + 3H2
( t > 600⁰C)
3: Phản ứng với acid
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng :
Cr
Cr
Cr
+ H2SO4(loãng) → CrSO4 + H2
+ 2HCl
→ CrCl2 + H2
+ 12HCl + 3O2 = 4CrCl3 + 6H2O
b) Với axit H2SO4 đặc, nóng, HNO3 đặc, nóng
2Cr + 6H2SO4(đặc)→ Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cr + 6HNO3 (đặc) → Cr(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cr + 4HNO3(loãng)→ Cr(NO3)3 + NO + 2 H2O
Chú ý: Crom không tác dụng với H2SO4,
HNO3 đặc, nguội.
III. HỢP CHẤT
1,Oxyd và hydroxyd
-Crom có 3 oxit là CrO, Cr2O3, CrO3
- Cr2O3 và Cr(OH)3 có tính lưỡng tính và
không tan trong nước
2Cr(OH)3 + H2SO4 Cr2(SO4)3 +
6H2O
Cr(OH)3 + 3NaOH Na3[Cr(OH)6]
Cr2O3nước ra hỗn hợp
- CrO3 tác dụng với
CrO2 axit
không bền là H2Cr2O7 và H2CrO4 3
CrO
2. Muối
- Muối Cr(VI) thường gặp:
K2Cr2O7 (màu cam) và KCrO4 (màu vàng)
- 2 ion Cr2O72- và CrO42- có thể chuyển hóa cho nhau
+ Trong mt axit: CrO42- + OH- Cr2O72- + H2O
+ Trong mt bazơ: Cr2O72- + H+ CrO42- + H2O
- Hợp chất Cr(VI) có tính oxh mạnh trong mt axit
Cr2O72- + 8H+ + 3NO2---- 2Cr3+ + 3NO3- + 4H2O
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1) CROM (Cr)
• Crom là kim loại cứng nhất ( sau kim cương)
Nhiệt độ nóng chảy cao, màu xám ánh bạc
• Phổ biến thứ 21 vỏ TĐ
2)MOLIPDEN ( Mo)
- Molipden tìm thấy ở dạng dấu vết trong thực vật và
động vật (dư thừa gây độc hại cho động vật)
- Phổ biến thứ 42 vũ trụ
3)Wonfram (W)
- Wonfram là kim loại xám trắng, rất cứng và
nặng, nóng chảy nhiệt độ cao
- Tồn tại trong quặng wonframit và scheelit
- Volfram là kim loại duy nhất trong loạt chuyển
tiếp thứ 3 có mặt trong các phân tử SH
ỨNG DỤNG VÀ VAI TRÒ
Cr, Mo và W tạo nên nhiều loại hợp kim có ứng
dụng to lớn trong kĩ thuật
Do có chịu được nhiệt độ cao và có điểm nóng chảy
cao nên wolfram được dùng trong các ứng dụng nhiệt
độ cao như bóng đèn, ống âm cực, và sợi ống chân
không, thiết bị sưởi, và các vòi phun động cơ tên
lửa.
Wolfram cũng được dùng trong làm điện cực,
kính hiển vi điện tử. Trong điện tử, wolfram
được dùng làm vật liệu kết nối trong các vi
mạch , giữa vật liệu điện môi SiO2 và Transito.
Mo99 được sử dụng như là đồng vị phóng xạ
gốc để tạo ra đồng vị phóng xạ Tc99(Tecneti)
được sử dụng trong nhiều ứng dụng y học.
Mo có thể thay thế cho W do trọng lượng riêng bé
hơn, giá cả ổn định hơn
Vai trò
Trong máu và trong
các mô động vật đều
chứa nhưng lượng
Cr khác nhau dưới
dạng liên kết cũng
như ion.
Cr(III) yêu cầu với khối
lượng rất nhỏ cần thiết
cho quá trình trao đổi
chất của đường trong cơ
thể người và sự thiếu hụt
nó có thể sinh ra bệnh
gọi là thiếu Cr.
Thực phẩm giàu Crom
Bông cải xanh
Nấm
Đậu lăng
Đậu tương
Cr(VI) lại rất độc hại và gây đột biến gen
khi hít phải
Cr(IV) ở trạng thái dung dịch nó đã được xác
nhận là gây ra viêm da tiếp xúc dị ứng (ACD)
Cr có trong thành phần của pepsin, thiếu Cr
gây bệnh về mắt, tiến triển bệnh tiểu đường
Trong máu của sản phụ bị nhiễm độc nội tiết
tố tuyến giáp, lượng Cr và Mo giảm, trong khi
Mn và Cu tăng.
Mo có trong gan, thận, tuyến nội tiết, tham gia
vào thành phần enzim flavin, andehidoxidaza
Mo có tác dụng kích thích sinh trưởng, tăng khả
năng miễn dịch đối với một số bệnh nhiễm
trùng, mỗi ngày mỗi người nên hấp thụ (75250)*106 gam.
W là chất dinh dưỡng thiết yếu của một số vi
khuẩn, có mặt trong enzim xúc tác các quá
trình sinh hóa trong vi khuẩn.
Thực phẩm chứa Molipden
Rau quả sẫm màu
Ngũ cốc chưa tinh chế