Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Giáo dục môi trường - phần chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.5 KB, 32 trang )



Nh÷ng vÊn ®Ò
Nh÷ng vÊn ®Ò
chung
chung
vÒ M«i tr­êng
vÒ M«i tr­êng
vµ Gi¸o dôc b¶o
vµ Gi¸o dôc b¶o
vÖ m«i tr­êng
vÖ m«i tr­êng
.
.


Khái quát bài học
Khái quát bài học



Gồm 5 phần lớn:
Gồm 5 phần lớn:
I. Các văn bản về BVMT và giáo dục
I. Các văn bản về BVMT và giáo dục
BVMT của Việt Nam
BVMT của Việt Nam
II. Một số khái niệm chung
II. Một số khái niệm chung
III.
III.


Vấn đề môi trường hiện nay
Vấn đề môi trường hiện nay
IV.
IV.


Giáo dục bảo vệ môi trường
Giáo dục bảo vệ môi trường
V.Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trư
V.Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trư
ờng ở tiểu học
ờng ở tiểu học




Néi dung cô thÓ
Néi dung cô thÓ



I. C¸c v¨n b¶n vÒ BVMT vµ
I. C¸c v¨n b¶n vÒ BVMT vµ
gi¸o dôc BVMT cña ViÖt Nam
gi¸o dôc BVMT cña ViÖt Nam




- Năm 1991, Việt Nam thông qua kế hoạch quốc

- Năm 1991, Việt Nam thông qua kế hoạch quốc
gia về môi trường và phát triển bền vững.
gia về môi trường và phát triển bền vững.


- Tháng 12/1993, Luật bảo vệ môi trường được
- Tháng 12/1993, Luật bảo vệ môi trường được
Quốc hội thông qua.
Quốc hội thông qua.


Mục tiêu của Luật là nhằm bảo vệ sức khoẻ cho
Mục tiêu của Luật là nhằm bảo vệ sức khoẻ cho
cộng đồng, nhân dân được sống trong môi trư
cộng đồng, nhân dân được sống trong môi trư
ờng trong lành, phục vụ sự phát triển lâu bền
ờng trong lành, phục vụ sự phát triển lâu bền
của đất nước, góp phần bảo vệ môi trường khu
của đất nước, góp phần bảo vệ môi trường khu
vực và toàn cầu.
vực và toàn cầu.


Đến tháng 4/1995 đã có 22 nghị định và quyết
Đến tháng 4/1995 đã có 22 nghị định và quyết
định khác nhau hướng dẫn và làm sáng tỏ, chi
định khác nhau hướng dẫn và làm sáng tỏ, chi
tiết hoá Luật bảo vệ môi trường.
tiết hoá Luật bảo vệ môi trường.





- Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 17/10/2001
- Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 17/10/2001
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề
án: Đưa các nội dung giáo dục BVMT vào hệ
án: Đưa các nội dung giáo dục BVMT vào hệ
thống giáo dục quốc dân.
thống giáo dục quốc dân.


- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày
2/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
2/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược BVMT quốc gia đến năm
duyệt Chiến lược BVMT quốc gia đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020. Giáo dục
2010 và định hướng đến năm 2020. Giáo dục
BVMT là giải pháp số 1 trong 8 giải pháp
BVMT là giải pháp số 1 trong 8 giải pháp
BVMT phát triển bền vững đất nước.
BVMT phát triển bền vững đất nước.




- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004

- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004
của Bộ Chính trị về Bảo vệ môi trường trong
của Bộ Chính trị về Bảo vệ môi trường trong
thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.


- Chỉ thi 02/2005/CT-BGD&ĐT ngày 31/1/2005
- Chỉ thi 02/2005/CT-BGD&ĐT ngày 31/1/2005
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Tăng cường
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Tăng cường
công tác giáo dục BVMT.
công tác giáo dục BVMT.


- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc
hội thông qua tháng 12/2005.
hội thông qua tháng 12/2005.


II. Mét sè kh¸i niÖm chung.
II. Mét sè kh¸i niÖm chung.


1. Khái niệm về môi trường.
1. Khái niệm về môi trường.

Theo nghĩa rộng, môi trường là tập hợp tất cả
Theo nghĩa rộng, môi trường là tập hợp tất cả

các điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới một
các điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới một
vật thể, một sự kiện hay một cơ thể sống. Bất cứ
vật thể, một sự kiện hay một cơ thể sống. Bất cứ
một vật thể, một sự kiện hay một cơ thể sống
một vật thể, một sự kiện hay một cơ thể sống
nào cũng tồn tại và biến đổi trong một môi trư
nào cũng tồn tại và biến đổi trong một môi trư
ờng nhất định.
ờng nhất định.




Môi trường sống của con người bao gồm
Môi trường sống của con người bao gồm
môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi
môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi
trường nhân tạo.
trường nhân tạo.




- Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố thiên
- Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố thiên
nhiên tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con
nhiên tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con
người.
người.



- Môi trường xã hội bao gồm tổng thể các mối
- Môi trường xã hội bao gồm tổng thể các mối
quan hệ xã hội
quan hệ xã hội


- Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật lí,
- Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật lí,
hoá học, sinh học, xã hội do con người tạo ra và
hoá học, sinh học, xã hội do con người tạo ra và
chịu sự chi phối của con người.
chịu sự chi phối của con người.


Như vậy, môi trường là một khái niệm rộng
Như vậy, môi trường là một khái niệm rộng
lớn, nội dung phong phú, đa dạng. Môi trường
lớn, nội dung phong phú, đa dạng. Môi trường
tác động đến chất lượng cuộc sống, đặc biệt ảnh
tác động đến chất lượng cuộc sống, đặc biệt ảnh
hưởng đến sức khoẻ của con người.
hưởng đến sức khoẻ của con người.




2. Chức năng của môi trường.
2. Chức năng của môi trường.



Môi trường có 4 chức năng chủ yêú:
Môi trường có 4 chức năng chủ yêú:
- Cung cấp không gian sinh sống cho con người,
- Cung cấp không gian sinh sống cho con người,
bảo vệ con người.
bảo vệ con người.
- Cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho
- Cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho
cuộc sống và hoạt động của con người.
cuộc sống và hoạt động của con người.
-Là nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo
-Là nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo
ra.
ra.


- Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin.
- Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin.


3. Ô nhiễm môi trường
3. Ô nhiễm môi trường


- Làm bẩn, làm thoái hoá môi trường sống.
- Làm bẩn, làm thoái hoá môi trường sống.



- Làm biến đổi môi trường theo hướng tiêu cực
- Làm biến đổi môi trường theo hướng tiêu cực
toàn thể hay một phần bằng những chất gây tác
toàn thể hay một phần bằng những chất gây tác
hại (chất gây ô nhiễm). Sự biến đổi môi trường
hại (chất gây ô nhiễm). Sự biến đổi môi trường
như vậy làm ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
như vậy làm ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
tới đời sống con người và sinh vật, làm giảm
tới đời sống con người và sinh vật, làm giảm
chất lượng cuộc sống của con người.
chất lượng cuộc sống của con người.

×