CHẤN ĐOÁN VÀ QUẢN LÝ THAI
ThS.Bs. Lê Bá Phước
SĐT: 0966.078.079
Email:
Mục Tiêu
1.
Kể các dấu hiệu hướng tới có thai
2.
Kể các dấu hiệu có thể có thai
3.
Kể các dấu hiệu chắc chắn có thai
4.
Kể các chẩn đoán phân biệt tình trạng có thai
5.
Trình bày các biện pháp vệ sinh thai nghén
6.
Phân tích nội dung quản lý thai nghén
A. CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN
I. CÁC DẤU HIỆU HƯỚNG TỚI CÓ THAI
Rất chủ quan: bao gồm
Trễ kinh
Nghén
Rối loạn tiết niệu
Cảm giác thai máy
1. Buồn nôn và nôn ói
Thường vào buổi sáng
Thường xảy ra lúc thai 6 tuần và biến mất sau 6-12 tuần
Có thể kèm theo mệt mỏi, chán ăn, kích động, mất ngủ…
2. Rối loạn tiết niệu
Đi tiểu nhiều lần
Thường gặp trong 3 tháng đầu và những tháng cuối thai kỳ
Cần phân biệt với nhiễm trùng tiểu
3. Cảm giác thai máy
Tuổi thai 16-20 tuần
Cảm giác cử động nhẹ trong bụng
Mang tính chủ quan
Có thể nhầm lẫn với nhu động ruột
4. Mất kinh
Chu kỳ kinh đều, trễ kinh >10 ngày thai?
Có thai mà không nhận biết trễ kinh: cho con bú, kinh thưa
Trễ kinh mà không có thai: bệnh lý, tâm sinh lý…
Có thai mà ra huyết âm đạo: dọa sẩy thai, sẩy thai, thai ngoài tử cung…
5. Thay đổi chất nhầy CTC
Đặc hơn
Bở hơn
KHV: hình lá dương xỉ
Do tác động của Progesterone
6. Thay đổi ở vú
Rõ hơn ở người con so
Vú lớn, cảm giác đau
Quầng vú sậm màu
Các hạt Montgomery nổi rõ
Có thể có chảy sữa
7. Các thay đổi khác
Thay đổi màu niêm mạc âm đạo: tím sậm, đó tía và sung huyết
Tăng sắc tố da và các vết nứt trên bụng
II. DẤU HIỆU CÓ THỂ CÓ THAI
Xuất hiện tương đối trễ bao gồm:
Bụng to ra
Thay đổi hình dạng thân tử cung
Thay đổi cổ tử cung
Cơn gò Braxton Hicks
Bập bềnh thai
Sờ được thai
Hiện diện beta hCG
1. Bụng to ra: khi thai >12 tuần
2. Thay đổi hình dạng tử cung: kích thước và mật độ
Những tuần đầu: lớn theo ĐK trước sau, có dấu Noble
Tuần 6-8 tử cung mềm nhão, có dấu Hegar
Tuần 12 BCTC là 8cm sau đó mỗi tháng tăng 4cm
3. Thay đổi cổ tử cung: mềm và hở hơn
4. Cơn gò Braxton Hicks: gò nhẹ, không đau thường lúc cuối thai kỳ
5. Bập bềnh thai: giữa thai kỳ do nước ối nhiều
6. Sờ được thai: từ giữa thai kỳ trở đi
7. Beta hCG: trong huyết thanh và nước tiểu, nhạy cao, phát hiện vào ngày 8-9 sau thụ
thai
NHỮNG THAY ĐỔI Ở CƠ QUAN SINH DỤC
1. Tử cung
1.2: Cấu tạo
1.1: Hình thái
Vị trí: Hố chậu --> ổ bụng
Hình thể: Chóp cụt --> Quả lê --> Cầu tròn -->
Trứng
NMTC: Màng rụng gồm 3 phần: đáy, trứng,
nhau --> lớp đồng nhất:
Bề mặt : TB màng rụng
Thể tích:
3
Cuối thai kỳ: 5 lít
máu
Từ tháng thứ 5: màng rụng trứng & thành dính
Cuối thai kỳ: 32 x 22 x 20 cm
Không có thai: 3 cm
Cơ Trơn: Tăng sợi cơ, mô liên kết, tuần hoàn
thành
Kích thước:
BT: 8 x 5 x 3 cm
Trọng lượng: 50 – 1000g
Đáy (xốp): Tuyến & MM
CẤU TẠO
BỘ PHẬN
SINH DỤC
BIẾN ĐỔI TỬ CUNG
11 w
20w
chóp cụt
quả lê
33w
cầu tròn
39w
trứng
BỀ CAO TỬ CUNG
2. Cổ tử cung
Phì đại, mềm, tím
Chất nhầy đục, đặc
Nút niêm dịch
Lổ CTC:
Chưa sanh: Tròn
Đã sanh: Bè ngang
3. Đoạn dưới TC
Thành lập:
Đầu tháng thứ 9: Con so
Đầu cuộc chuyển dạ: Con rạ
Phúc mạc dễ bóc tách
Co dãn giúp bình chỉnh ngôi thai và sổ thai
Không có lớp cơ đan chéo
CỔ TỬ CUNG
4. ODT
Tăng sinh mạch máu
Phì đại
5. Buồng trứng
Tăng sinh MM & thể tích
Không rụng trứng
Hoàng thể thai kỳ
6. Âm hộ - Âm đạo
Dãn MM, NMTC dày, phù, mọng
Mô liên kết dãn
Tăng Doderlein, tăng chế tiết dịch
TB bề mặt tập trung thành đám
Tăng chỉ số nhân đông
Giảm TB ái toan
TSM mềm
CẤU TẠO ÂM HỘ - ÂM ĐẠO
DÃN TM ÂM HỘ
7. Vú
Tuần hoàn TM phụ (Haller)
Đầu vú to, hạt Montsomery
Quầng vú sậm màu
Sữa non
8. Da
Sậm màu
Rạn nứt
VIÊM DA