1
LOÃNG XƯƠNG
Nguyễn Viết Thành
Bệnh viện lão khoa trung ương
2
•
Loãng xương là tình trạng giảm khối lượng
xương và thay đổi cấu trúc của xương làm cho
xương giòn và dễ gẫy
3
•
•
200 triệu phụ nữ trên toàn thế giới bị loãng xương
-1/3 : 60-70
- 2/3 ≥ 80 tuổ
20-25% phụ nữ ≥ 50 tuổi bị gãy xương đốt sống ít
nhất 1 lần
- Mỹ: 25%
- Australia 20%
- Đan mạch: 21%
4
Tỉ lệ mắc loãng xương
5
Người
trưởng thành: 17,1% (Hồ P.T. Lan)
Người
trên 50 tuổi: chung 21,53%, nữ 26,62%,
nam 14,25%
Trên
Tỉ
80 tuổi: 51,42%
lệ gãy xương đốt sống chung: 23-27%
6
40
Tỷ lệ gãy xươ ng
mới /1000 phụ nữ
Đốt sông
30
20
xương đùi
10
Cẳng tay
50
60
80
70
Tuổi
Wasnich RD, Primer on the Metabolic Bone Diseases and Disorders of Mineral Metabolism. 4th edition, 1999
7
8
5 - Year Prospective Cohort Study
Age-Standardized Mortality Ratio
Fracture
Women
Men
Proximal femur
Vertebral
Other major
Other minor
2.2
1.7
1.9
0.8
3.2
2.4
2.2
1.5
Center JR et al, Lancet 1999;353:878-882
9
Expected survival in the
general population
Survival probability
1.00
0.75
Women
Men
0.50
Hip fractured Women
0.25
Hip fractured Men
0.00
0
2
4
6
8
Time after hip fracture (years)
10
Trombetti A et al,
Osteoporos Int,
2002;13:731-737
Tỉ lệ mắc hàng năm x 1000
10
2000 Tỉ lệ mắc hàng
năm
1500
1000
1 500 000
250 000
hip
250 000
forearm
250 000
other sites
500
0
Dự đoán hàng năm
Nữ 29+
513 000 Dự đoán hàng năm
Nữ 30+
750 000
vertebral
GX do LX
228 000
NMCT
Đột quị
1996 mắc mới,
184 300 Mọi lứa tuổi
K vú
American Heart Association,1996
American Cancer Society,1996
Riggs BL & Melton LJ 3rd, Bone, 1995;17(5 suppl):505S-511S
11
Số ngày nằm viện ở Thụy Điển
năm 1992 (nam và nữ):
701,000 Loãng xương
891,000 COPD
533,000 TBMN
328,000 NMCT
201,000 K vú
Chỉ tính số BN
nữ
Lippuner K et al, Osteoporos Int, 1997;7:414-425
12
Gánh nặng kinh tế
Chi phí hàng năm cho loãng xương tương đương với chi phí điều
trị các bệnh tim mạch và hen ( tại Mỹ)
direct cost
Disease
hospitalization
Annual
Prevalence
(millions)
including
(US$ billion)
Cardiovascular
Osteoporosis
disease
4.6
10
20.3
13.8
Asthma
15
7.5
Information supplied by National Heart, Lung & Blood Institute,
National Osteoporosis Foundation, American Heart Association
13
Qu¸
trình lo·ng xu¬ng
14
Bone marrow precursors
Mesenchymal cells
Hematopoietic cells
Osteoblast
Osteoclast
Lining cells
15
MĐX diễn biến theo thời gian
• Từ 40 tuổi mất xương dần cả hai giới (3%/ 10 năm) chủ yếu các
xương bè
• Nữ giới
- Gia tăng mất xương quanh mãn kinh sau đó tăng tốc độ khi đã mãn kinh
( 2 % tới 3 % năm ở cột sống ( xương bè +++) trong vòng khoảng 10
năm
- 25% phụ nữ : mất xương nhiều khi mãn kinh (tới 6-8% /năm)
• nam giới, mất xương liên quan tuổi theo tuyến tính.
• Mất xương bè từ 20 dến 80 tuổi: -40% (nữ); -25% (nam)
16
17
Gen
Dinh dưỡng
Đỉnh xương
20-22 tuổi
Lối sống
Hormones
18
19
20
Thân đốt sống
Bình thường
Loãng xương
21
Osteoporotic Bone Loss
Osteoporosis
Normal
Dempster DW, et al. J Bone Min Res. 1986;1:15-21.
Reprinted with permission from the American Society for Bone and Mineral Research.
22
Vùng gãy xương
Cổ
xương đùi
t sống
ầu dưới
xương quay
Mọi vị trí
Nư
15.6%
15%-32%
15%
40%
Nam
5%
5%-15%
2%
13%
Tuổi trung binh
79
>70
66
23
Loãng xương tiên phát gồm 2 loại:
- Loãng xưuơng típ 1 (LX sau mãn kinh). Mất xương ở
xương xốp gẫy lún các đốt sống, đầu dưới xương
quay.
- Loãng xương típ 2 (LX già) nư/nam = 2/1, mất xương
chậm trong vài chục nm: gẫy cổ xương đùi, gẫy lún
đốt sống do tổn thương trên cả xương đặc và xương
xốp.
Loãng xương thứ phát:
24
Nội tiết
Ung thư
Cường cận giáp
dạng thấp
a u tuỷ xuương
Cuường giáp
U Lympho
Bẩm sinh
Các bệnh khác
Thiểu sản xương
Homocystinuria
Viêm khớp
Cắt dạ dày
Hội chứng Cushing
Suy tuyến yên
U tiết Prolactin
thu
Xơ gan
Suy thận
Hội chứng kém hấp
25
Glucocorticoids
TrÞ
liÖu thay thÕ Hormon tuyÕn gi¸p
Thuèc chèng co giËt
Heparin