Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Luyện tập 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.22 KB, 21 trang )


BÀI 34:
BÀI LUYỆN TẬP 6
Tiết 51:

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. LUYỆN TẬP

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Bài tập 1: Ở nhiệt độ thích hợp, khí
hiđro có thể kết hợp được với
nguyên tố oxi trong những chất nào
sau đây:
a) Khí oxi b) sắt (III) oxit
c) Al
2
(SO
4
)
3
d) Đồng (II) oxit
Viết các PTHH. Mỗi p/ư trên thuộc
loại p/ư gì?

a) 2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O


t
o
d) CuO + H
2
→ Cu
+
H
2
O (1)
t
o
b) Fe
2
O
3
+ 3H
2
→ 2Fe
+
3H
2
O
t
o
P/ư hoá hợp, p/ư oxi hoá - khử
P/ư thế, p/ư oxi hoá - khử
P/ư thế, p/ư oxi hoá - khử

Bài tập 2: Bài tập 2/SGK/118
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
-
Lọ làm que đóm cháy sáng bùng lên là lọ
chứa khí oxi
-
Lọ có ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí
hiđro
-
Lọ không làm thay đổi ngọn lửa que
đóm là lọ chứa không khí

Bài tập 3: Bài 3/SGK/119
a
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
b
c
d

1. Làm nguyên liệu sản xuất amoniac
Cho các ứng dụng sau:
2. Làm chất khử để điều chế kim loại từ oxit
3. Dùng trong bình cứu hoả
4. Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không
5. Dùng trong đèn xì để hàn cắt kim loại
Các ứng dụng nào trên đây là của H
2
:
a. 2 và 4 b. 1, 2 và 4
c. 1, 2, 4 và 5 d. 1, 2, 3, 4 và 5


Cho các phản ứng sau:
4. FeO + 2HCl → FeCl
2

+
H
2
O
1. FeO + CO → Fe + CO
2
t
o
Trong các phản ứng nào trên đây, FeO
đóng vai trò là chất oxi hoá:
a. 1 và 3 b. 1, 2 và 3
c. 1, 2 và 4
d. 1, 2, 3 và 4
2. 4FeO + O
2
→ 2Fe
2
O
3
t
o
3. FeO + H
2
→ Fe
+
H

2
O
t
o

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×