Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện lập thạch tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.15 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM

LÊ MINH TIẾN

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

HÀ NỘI – 2009


MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu........................................................... 8
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 9
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 9
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 9
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 9
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận .............................................. 9
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn......................................... 10
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu ...................................................... 10
8. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 10
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN ........ 11


1.1. Các khái niệm công cụ cơ bản của đề tài ............................................. 11
1.1.1. Quản lý ........................................................................................... 11
1.1.2. Quản lý giáo dục ............................................................................ 13
1.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở ............................ 15
1.1.4. Phát triển ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ................................................... 17
1.1.6. Trường Trung học cơ sở ................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Vai trò của cán bộ quản lý trường Trung học cơ sởError! Bookmark not
defined.
1.3. Nội dung công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở
của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện ........ Error! Bookmark not defined.


1.4. Những yếu tố tác động đến việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚCError! Bookmark
not defined.
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế-xã hội
huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc………………………………………….49
2.2. Thực trạng giáo dục Trung học cơ sở ở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
..................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tình hình chung về phát triển giáo dục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
.................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Chất lượng giáo dục trung học cơ sởError! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở ở huyện Lập
Thạch tỉnh Vĩnh Phúc .................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý ............. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý ....... Error! Bookmark not defined.

2.3.2.1.



cấu

giới…….…………………………………………………….60
2.3.2.2.

độ

Về

tuổi…………………………………………………………….62
2.3.2.3.

Về

thâm

niên

công

tác……………………………………………...65
2.3.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý Error! Bookmark not defined.


2.3.3.1.


Phẩm

chất

chính

đạo

trị,

đức

nghề

nghiệp………………………66
2.3.3.2.

Trình

độ

đào

tạo

về

chuyên

môn………………………………….72

2.3.3.3.

Trình

độ

đào

tạo

về



luận

chính

trị……………………………..74
2.3.3.4. Trình độ đào tạo, bồi dưỡng về lý luận và nghiệp vụ
quản lý...75
2.3.3.5.

Năng

lực

lãnh

đạo




quản

lý……………………………………..76
2.3.3.6. Năng lực sử dụng và khai thác công nghệ thông
tin…………...81
2.3.3.7.

Năng

lực

sử

dụng

ngoại

ngữ………………………………………83
2.2.4. Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS ở huyện Lập
Thạch tỉnh Vĩnh Phúc............................... Error! Bookmark not defined.


2.2.4.1.

Mặt

mạnh…………………………………………………………….84

2.2.4.2. Mặt yếu……………………………………………………………….85
2.2.4.3. Cơ hội………………………………………………………………...88
2.2.4.4.

Thách

thức…………………………………………………………...88
2.4. Thực trạng về công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trƣờng Trung học cơ sở ở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh
Phúc…………………………….Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triểnError! Bookmark not defined.
2.4.2. Công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển cán bộ quản lýError!
Bookmark not defined.
2.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lýError!

Bookmark

not

defined.
2.4.4. Việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẬP
THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .... Error!
Bookmark not defined.
3.1. Định hướng mục tiêu phát triển giáo dục phổ thông của huyện Lập Thạch
..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ..... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển bền vững, ổn địnhError! Bookmark

not defined.


3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tính cụ thể, thiết thực và khả thi .... Error!
Bookmark not defined.
3.2.4. Nguyên tắc tính hệ thống ............... Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ CBQL trường Trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Lập Thạch trong giai đoạn hiện nayError! Bookmark not
defined.
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở phù hợp với
nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục huyện Lập ThạchError!

Bookmark

not defined.
3.3.1. Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở .. Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ gắn với
công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung
học cơ sở................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Cải tiến công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và thực hiện luân
chuyển cán bộ quản lý trường Trung học cơ sởError! Bookmark not defined.
3.3.4. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát của Phòng Giáo dục và Đào tạo
đối với hoạt động quản lý của cán bộ quản lý trường Trung học cơ sởError!
Bookmark not defined.
3.3.5. Tạo môi trường thuận lợi cho việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở ............................ Error! Bookmark not defined.
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ........ Error!
Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận.................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị ............................................ Error! Bookmark not defined.


2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............. Error! Bookmark not defined.
2.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Error! Bookmark not defined.
2.3. Với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh PhúcError!

Bookmark

not

defined.
2.4. Với Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập
Thạch ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.5. Với đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Lập Thạch tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................. Error! Bookmark not defined.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu tổng quát của chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010 đã đƣợc
khẳng định tại Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam là: “Đƣa đất nƣớc ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh
thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành một
nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại”[29].
Đại hội X của Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và Đào
tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”[30]. Phát triển giáo
dục là nền tảng, nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là yếu tố cơ bản

để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững [60].
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng
Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng
bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống,
lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo; đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc”[2].


Đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục có vai trò quyết định đến chất lƣợng
và hiệu quả giáo dục của nhà trƣờng.
Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển nền giáo dục cách mạng, đội
ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục nƣớc ta đƣợc xây dựng ngày càng đông đảo,
phần lớn có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức trong sáng và lối sống lành
mạnh, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày càng đƣợc nâng cao. Đã góp phần
quan trọng thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nƣớc ta.
Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn
bộc lộ những hạn chế, bất cập. Số lƣợng giáo viên còn thiếu nhiều, đặc biệt ở
các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đội ngũ CBQL còn thiếu
so với nhu cầu, số lƣợng CBQL có trình độ chuyên môn trên chuẩn, đƣợc bồi
dƣỡng về chuyên môn nghiệp vụ quản lý, bồi dƣỡng về lý luận chính trị từ trung
cấp trở lên còn ít. Tính chuyên nghiệp của đội ngũ CBQL giáo dục chƣa cao,
trình độ và năng lực điều hành quản lý còn bất cập, đặc biệt trong tham mƣu, chỉ
đạo và tổ chức thực hiện v.v.
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của cán bộ và công tác cán bộ, những
năm qua Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch luôn bám sát đƣờng lối
công tác cán bộ của Đảng, có sự vận dụng sáng tạo, phù hợp với đặc điểm tình
hình của địa phƣơng. Mặc dù công tác xây dựng phát triển đội ngũ CBQL đã có

sự chuyển biến mạnh mẽ, nhƣng nhìn chung đội ngũ CBQL trƣờng Trung học
cơ sở của huyện Lập Thạch hiện nay xét về số lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng
nhiều mặt chƣa ngang tầm đòi hỏi ngày càng cao của nhiệm vụ. Công tác cán
bộ còn chậm đổi mới, việc tham mƣu đề xuất để xây dựng chiến lƣợc phát triển
đội ngũ CBQL còn nhiều hạn chế, bất cập, yếu kém, chƣa ngang tầm với yêu
cầu, nhiệm vụ đặt ra của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Vì vậy, việc xây
dựng, bồi dƣỡng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng Trung học cơ sở hiện nay
là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách đối với ngành Giáo dục-Đào tạo


huyện Lập Thạch. Do đó tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Lập Thạch
tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. KHỎCH THể NGHIỜN CứU
Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh
Phúc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định những vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
nói chung và đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở nói riêng.
- Điều tra, khảo sát thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở
và thực trạng các biện pháp của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch
tỉnh Vĩnh Phúc trong việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng Trung học
cơ sở hiện nay.

- Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng
Trung học cơ sở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở trƣờng phổ thông có ý nghĩa
quyết định đối với chất lƣợng giáo dục ở nhà trƣờng phổ thông.
Áp dụng một cách đồng bộ và sáng tạo các biện pháp của Phòng Giáo dục
trong công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở trên địa


bàn huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc đƣợc tác giả đề xuất sẽ đáp ứng tốt yêu
cầu đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Việc điều tra, khảo sát thực trạng đƣợc giới hạn trong thời gian từ năm 2003
đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. NHÚM PHươNG PHỎP NGHIỜN CứU LÝ LUậN
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa trong
nghiên cứu các văn kiện của Đảng cộng sản Việt Nam, của Nhà nƣớc và của địa
phƣơng về chính sách phát triển giáo dục; về giáo dục, quản lý giáo dục, quản lý
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; một số văn bản khác có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu sách, tài liệu, báo cáo khoa học về quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý đội ngũ.
7.2. NHÚM PHươNG PHỎP NGHIỜN CứU THựC TIễN
Phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp phỏng vấn.
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm, phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
7.3. NHÚM PHươNG PHỎP Xử LÝ Số LIệU
Sử dụng các công thức toán học để tổng hợp, thống kê xử lý số liệu
8. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý của Phòng

Giáo dục- Đào tạo huyện trong việc phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
Luận văn đề xuất các biện pháp của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
Trung học cơ sở ở huyện.


Chương 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung
học cơ sở của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Lập Thạch trong giai đoạn hiện nay.


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN
1.1. Các khái niệm công cụ cơ bản của đề tài
1.1.1. QUảN LÝ
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng thuật ngữ quản lý đƣợc định nghĩa là:
“Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”[42].
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, đƣợc tiến hành bởi một chủ thể quản lý
nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của công
tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể tiến hành những hoạt động theo
các chức năng quản lý nhƣ xác định mục tiêu, các chủ trƣơng, chính sách; hoạch
định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều hòa, phối hợp, kiểm tra và huy
động, sử dụng các nguồn lực cơ bản nhƣ tài lực, vật lực, nhân lực v.v. để thực

hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định
[35].
Trong cuốn Lý luận quản lý nhà nước của Mai Hữu Khuê, xuất bản năm 2003
có định nghĩa về quản lý nhƣ sau: “Quản lý là một phạm trù có liên quan mật
thiết với hiệp tác và phân công lao động, nó là một thuộc tính tự nhiên của mọi
lao động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động quần thể của loài ngƣời thì
đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong cả xã hội nguyên thủy, ở đó con
ngƣời phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới tự nhiên, muốn sinh tồn
con ngƣời phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân phối”[35].
Theo tỏc giả Nguyễn Quốc Chớ và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thỡ: “Quản lý là hoạt
động cú định hƣớng, cú chủ đớch của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khỏch thể
quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
đƣợc mục đớch của tổ chức”[14].
F.W.Taylor cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều muốn ngƣời khác làm và
sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”[44].


H.Koontz thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của
nhóm (tổ chức)”. Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trƣờng mà trong đó
con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật
chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Quản lý là một trong những loại hình lao
động quan trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là
con ngƣời đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc
những thành công to lớn [44].
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại và phát
triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của mọi tổ chức, từ một nhóm
nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa nhận và
chịu một sự quản lý nào đó.
Khái niệm quản lý có ngoại diên rất rộng, từ việc ăn uống đến sinh bệnh lão

tử, từ cá nhân đến gia đình, từ quốc gia đến thế giới, từ vật chất đến tinh thần,
nơi nào có sự hiện diện của con ngƣời thì đều cần đến quản lý. C.Mác đã coi
việc xuất hiện quản lý nhƣ là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao
động cá biệt, tản mạt, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội đƣợc phối
hợp lại. Ông viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điểu khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [44].
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhƣng chƣa có một định
nghĩa thống nhất. Có ngƣời cho quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn
thành công việc qua sự nỗ lực của ngƣời khác. Cũng có ngƣời cho quản lý là
một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
đặt đƣợc mục đích của nhóm. Tuy nhiên theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động
có chủ đích của con ngƣời, cho đến nay nhiều ngƣời cho rằng: Quản lý chính là


các hoạt động do một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người
khác nhằm thu được kết quả mong muốn. Từ những ý chung của các định nghĩa
và xét quản lý với tƣ cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm
đạt mục tiêu đề ra.
1.1.2. QUảN LÝ GIỎO DụC
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc đƣa ra khái niệm quản lý giáo
dục bởi vì sự ra đời và phát triển của khoa học về quản lý giáo dục dựa trên một
số bộ môn khoa học nhƣ: kinh tế học, chính trị học, xã hội học, quản lý đại
cƣơng v.v.. Mỗi môn học có cách tiếp cận riêng và nhấn mạnh những khía cạnh
khác nhau trong quản lý giáo dục.
Năm 1979, Glater đƣa ra định nghĩa cho rằng: “Quản lý giáo dục liên quan

đến hoạt động tổng hợp của các cơ sở giáo dục, các mối quan hệ với môi
trƣờng, cũng nhƣ với các cơ quan điều hành”[15].
Dựa vào khái niệm “Quản lý” một số nhà nghiên cứu về giáo dục đƣa ra
nhiều định nghĩa về QLGD, một số định nghĩa điển hình nhƣ sau:
Học giả nổi tiếng M.I Kônđacôp: “QLGD là tập hợp những biện pháp tổ chức,
cán bộ, kế hoạch hoá, tài chính cung tiêu v.v. nhằm đảm bảo vận hành bình
thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở
rộng cả về mặt số lƣợng lẫn chất lƣợng” [51].
Theo P.V.Khuđôminxky: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có mục
đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống
giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm
bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [15].
Theo Đặng Quốc Bảo: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều hành,
phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục, công tác giáo
dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời. Cho nên quản lý giáo dục
đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân" [15].


Theo Nguyễn Ngọc Quang: “ QLGD là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm tụ hội là quá trình dạy
học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên
trạng thái mới về chất” [58].
Theo Đỗ Ngọc Đạt: “ QLGD là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý trong hệ thống giáo dục, sử dụng tốt nhất
tiềm năng và điều kiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý đã đề ra theo đúng luật
định và thông lệ hiện hành” [33].
Trong giáo dục nảy sinh việc phân biệt quản lý giáo dục và quản lý nhà nƣớc

về giáo dục, một mặt, là do sự ra đời các loại hình cơ sở giáo dục không thuộc
sở hữu nhà nƣớc, mặt khác, ngay các cơ sở giáo dục thuộc nhà nƣớc cũng cần
có mức độ tự chủ cao hơn để đáp ứng nhu cầu của những đối tác không thuộc
phạm vi sở hữu nhà nƣớc. Thông qua quản lý nhà nƣớc về giáo dục, việc thực
hiện các chủ trƣơng chính sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ
cho giáo dục, chú ý thực hiện các mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo
dục v.v. mới đƣợc triển khai, thực hiện có hiệu quả. Quản lý nhà nƣớc về giáo
dục có thể đƣợc coi là khâu then chốt của then chốt nhằm đảm bảo sự thắng lợi
của mọi hoạt động giáo dục.
Theo tự điển Bách khoa về Giáo dục học, khái niệm quản lý nhà nƣớc về
giáo dục đƣợc giải nghĩa là: “Thực hiện công quyền để quản lý các hoạt động
giáo dục trong phạm vi toàn xã hội”. Nhƣ vậy có thể hiểu: Quản lý nhà nước về
giáo dục là việc nhà nước thực hiện quyền lực công để điều hành, điều chỉnh
toàn bộ các hoạt động giáo dục trong phạm vi toàn xã hội nhằm thực hiện mục
tiêu giáo dục quốc gia [44].
Có thể hiểu khái niệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục một cách đầy đủ hơn
nhƣ sau:


Quản lý nhà nƣớc về giáo dục là sự quản lý của các cơ quan quyền lực nhà
nước, của bộ máy quản lý giáo dục từ trung ương đến địa phương lên các thành
tố của hệ thống giáo dục quốc dân và các hoạt động giáo dục của xã hội nhằm
đạt được các mục tiêu giáo dục đã xác định [34].
Nếu xem quản lý nhà nƣớc nhƣ là một hệ thống, thì quản lý nhà nƣớc về
giáo dục là một hệ thống bao gồm các thể chế, cơ chế quản lý giáo dục; tổ chức,
bộ máy quản lý giáo dục và đội ngũ cán bộ và công chức quản lý giáo dục các
cấp. Ba bộ phận này có mối liên hệ và tác động qua lại với nhau rất chặt chẽ, có
thể thúc đẩy hoặc kìm hãm lẫn nhau trong quá trình vận hành, tác nghiệp.
Xuất phát từ khái niệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục cùng với việc phân tích
các tính chất, đặc điểm và nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về giáo dục có thể rút ra

kết luận:
Quản lý nhà nƣớc về giáo dục là hoạt động của Nhà nước (các cơ quan quản
lý nhà nước) trong lĩnh vực giáo dục trên các phương diện lập pháp, hành pháp
và tư pháp nhằm thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại của Nhà nước. Nói các
khác, quản lý nhà nước về giáo dục là sự tác động của chủ thể quản lý mang
quyền lực nhà nước (các cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục), chủ yếu bằng
pháp luật tới các đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra [44].
Nhà nƣớc thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu,
chƣơng trình nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, quy chế thi cử
và hệ thống văn bằng.
1.1.3. ĐộI NGũ CỎN Bộ QUảN LÝ
Theo từ điển Tiếng Việt, CBQL là: “Ngƣời làm công tác có chức vụ trong một
cơ quan, một tổ chức phân biệt với ngƣời không có chức vụ”[36]. CBQL là chủ
thể quản lý gồm những ngƣời giữ vai trò tác động, ra lệnh, kiểm tra đối tƣợng
quản lý. CBQL là ngƣời chỉ huy, lãnh đạo tổ chức thực hiện các mục tiêu nhiệm
vụ của tổ chức. Ngƣời quản lý vừa là ngƣời lãnh đạo, quản lý cơ quan đó vừa
chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.


CBQL có thể là trƣởng hoặc phó trƣởng của một tổ chức đƣợc cơ quan cấp
trên bổ nhiệm bằng Quyết định hành chính Nhà nƣớc. Cấp phó giúp việc cho
cấp trƣởng, chịu trách nhiệm trƣớc cấp trƣởng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp
luật về công việc đƣợc phân công.
1.1.4. Đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng Việt “Đội ngũ là tập hợp một số đông ngƣời cùng chức
năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lƣợng” [36].
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi
nhƣ: Đội ngũ tri thức, đội ngũ giáo viên, đội ngũ thanh niên tình nguyện v.v. Ở
một nghĩa chung nhất ta thƣờng hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông ngƣời
thành một lực lƣợng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề

nghiệp hoặc khác nghề nhƣng có chung mục đích xác định, họ làm việc theo kế
hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể.
Nhƣ vậy đội ngũ CBQL chính là một bộ phận của đội ngũ. Trong một nhà
trƣờng thì, đội ngũ CBQL chính là tập hợp những ngƣời đứng đầu nhà trƣờng,
đứng đầu một đơn vị, phòng ban, các chuyên viên, cùng chung một nhiệm vụ
quản lí trƣờng học.
Đội ngũ CBQL giáo dục đƣợc đề cập trong luận văn này là đội ngũ CBQL các
trƣờng trung học cơ sở bao gồm: Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng các trƣờng trung
học cơ sở CBQL của mỗi trƣờng THCS, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà
nƣớc về trọng trách quản lý trƣờng THCS nhằm thực hiện mục đích giáo dục
học sinh THCS phát triển toàn diện theo định hƣớng, mục tiêu giáo dục trung
học nằm trong sự vận hành của hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo Khoản 1, Điều 54, Luật Giáo dục năm 2005 thì: Hiệu trưởng là người
chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận [61].
Phó hiệu trƣởng là ngƣời thực hiện và chịu trách nhiệm trƣớc hiệu trƣởng về
nhiệm vụ đƣợc hiệu trƣởng phân công; cùng với hiệu trƣởng chịu trách nhiệm
trƣớc cấp trên về phần việc đƣợc giao.


Khoản 2, Điều 16, Điều lệ Trƣờng trung học quy định: Hiệu trƣởng và phó hiệu
trƣởng phải là giáo viên đạt trình độ chuẩn quy định, đã dạy học ít nhất 5 năm ở
bậc trung học hoặc bậc học cao hơn, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; có trình
độ chuyên môn vững vàng; có năng lực quản lý đƣợc bồi dƣỡng lý luận và nghiệp
vụ QLGD, có sức khỏe, đƣợc tập thể giáo viên, nhân viên tín nhiệm [10].
1.1.5. Phát triển
Theo từ điển tiếng Việt, phát triển là “biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến
nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [36].
Phát triển là thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhƣ phát
triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực (PTNNL), phát triển đội

ngũ. Còn theo quan điểm triết học, phát triển là khái niệm biểu hiện sự thay đổi
tăng tiến cả về chất, cả về không gian lẫn thời gian của sự vật hiện tƣợng và con
ngƣời trong xã hội. Nhƣ vậy, phát triển đƣợc hiểu là sự tăng trƣởng, là sự
chuyển biến theo chiều hƣớng tích cực, tiến lên.
Theo tác giả Đặng Bá Lãm, “phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ biến mất và cái mới ra đời v.v.
Phát triển là một quá trình nội tại: bƣớc chuyển từ thấp lên cao xảy ra bởi vì
trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm tàng những khuynh hƣớng dẫn đến
cái cao. Còn cái cao là cái thấp đã phát triển” [46].
Nhƣ vậy, sự vật, hiện tƣợng, con ngƣời, xã hội biến đổi để tăng tiến về số
lƣợng, chất lƣợng dƣới tác động của bên trong hoặc bên ngoài đều đƣợc coi là
phát triển.
1.1.6. PHỎT TRIểN độI NGũ CỎN Bộ QUảN LÝ
Phát triển đội ngũ chính là việc tạo ra các giá trị mới cho đội ngũ để đội ngũ
đó đƣợc thay đổi, hoàn thiện theo một chiều hƣớng tích cực. Phát triển đội ngũ
CBQL tức là nhằm vào hoàn thiện kết quả lao động tổng thể của ngƣời quản lý
trong cƣơng vị công tác hiện tại của họ và chuẩn bị cho họ đảm nhận những
trách nhiệm cao hơn, nặng nề hơn và phức tạp hơn.


Phát triển đội ngũ CBQL là một bộ phận của hệ thống PTNNL. Phát triển đội ngũ
CBQL là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển nghề
nghiệp, cả tăng tiến về số lƣợng lẫn chất lƣợng và sử dụng có hiệu quả đội ngũ này.
TRƣớC Sự PHỎT TRIểN MạNH Mẽ CủA KHOA HọC Kỹ THUậT Và CỤNG
NGHệ đÓ DẫN TớI XU HƣớNG HộI NHậP Và TOàN CầU HÚA Và VậY Là đŨI
HỏI PHảI CÚ Sự THAY đổI TRONG MọI LĩNH VựC. VớI NGàNH GIỎO DụC
THỠ đổI MớI Và PHỎT TRIểN độI NGũ CBQL Là MộT Sự độT PHỎ CHO
PHỎT TRIểN CHấT LƣợNG GIỎO DụC. Đề ỎN XÕY DựNG, NÕNG CAO
CHấT LƣợNG độI NGũ NHà GIỎO Và CBQL GIỎO DụC GIAI đOạN 2005 2010 CủA CHỚNH PHủ đÓ NHấN MạNH “XÕY DựNG Và THựC HIệN
CHUẩN HÚA độI NGũ CBQL GIỎO DụC. ĐàO TạO, BồI DƣỡNG THƣờNG

XUYỜN độI NGũ CBQLGD CỎC CấP Về KIếN THứC, Kỹ NăNG

TÀI LIỆU

THAM KHẢO
1. Thy Anh – Tuấn Đức. Những quy định mới về đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả giáo dục. Nxb Lao động-Xã hội, Hà Nội 2006.
2. Ban Bí thƣ Khóa IX. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo
dục, 2004.
3. Ban chấp hành Trung ương Đảng. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 khóa VIII.
Nxb Chính trị Quốc gia, 1998.
4. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng. Kết luận số 14-KL/TW, ngày 26 tháng 7 năm
2002 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá IX về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII, phương hướng phát triển giáo dục - đào tạo,
khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2005 và đến năm 2010, 2002
5. Đặng Quốc Bảo. Một số khái niệm về quản lý giáo dục. Trƣờng CBQL
Bộ GD&ĐT, Hà Nội 1979.


6. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí. Cẩm nang nâng
cao năng lực quản lí nhà trường (Dành cho hiệu trưởng và CBQL nhà
trường). Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2007.
7. Bộ chính trị Khóa VIII. Quyết định số 50-QĐ/TW ngày 03/5/1999 của Bộ chính trị
về việc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ.
8. Bộ chính trị Khóa VIII. Quyết định số 51-QĐ/TW ngày 03/5/1999 của Bộ chính trị
về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ.
9. Bộ chính trị Khóa IX. Nghị quyết định số 42-QĐ/TW của Bộ chính trị ngày
30/11/2004 về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lí thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều lệ trường Trung học, 2000.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ. Thông tư liên tịch Số 35/2006/TTLTBGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 “Hướng dẫn định mức biên chế viên
chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập”, 2006.
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ. Thông tư liên tịch số 35/TTLTBGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 Hướng dẫn về chức năng, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, 2008.
13. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16
tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định
Về đạo đức nhà giáo, 2008.
14. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Cơ sở khoa học quản lí (Bài giảng dùng
cho lớp cao học quản lí giáo dục), 2004.
15. Nguyễn Quốc Chí. Đề cương bài giảng “Những cơ sở lý luận quản lý giáo
dục” (giáo trình cao học quản lý giáo dục ĐHQGHN), 2003.


16. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Lý luận đại cương về quản lý
(giáo trình cao học quản lý giáo dục ĐHQGHN), 2000.
17. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Quan điểm giáo dục hiện đại
(giáo trình cao học quản lý giáo dục ĐHQGHN), 2004.
18. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Quản lý đội ngũ – Dự án đào tạo
giáo viên THCS. No 1718 VIE (SF), 2003.
19. Nguyễn Đức Chính. Chất lượng giáo dục, đánh giá, quản lý, kiểm định chất
lượng giáo dục (Tập bài giảng).
20. Nguyễn Đức Chính. Đánh giá trong giáo dục (tập bài giảng), 2007.
21. Chính phủ. Nghị định số 116/2003/NQ-CP ngày 10/10/2003 về tuyển dụng,
sử dụng, quản lí cán bộ công chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước,
2003.
22. Chính phủ. Nghị định số 166/2004/NĐ-CP ngày 16/9/2004 của Chính phủ
Quy định trách nhiệm quản lí nhà nước về giáo dục, 2004.
23. Chính phủ. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
24. Chính phủ. Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ
Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
25. Nguyễn Bá Dương. Những vấn đề cơ bản của khoa học tổ chức (Sách
tham khảo). Nxb Chính trị Quốc gia, 2004.
26. Nguyễn Bá Dương (chủ biên). Tâm lý học quản lý dành cho người lãnh
đạo. Nxb Lao động – Xã hội, 2007.
27. Vũ Cao Đàm. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Khoa học & Kỹ thuật,
2005.
28. Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội VIII , Nxb Chính trị Quốc gia,
1998.


29. Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội IX. Nxb Chính trị Quốc gia, 2001.
30. Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội X. Nxb Chính trị Quốc gia, 2006.
31. Đảng bộ huyện Lập Thạch. Nghị quyết Đại hội lần thứ XVIII, 2005.
32. Nguyễn Tiến Đạt. Giáo dục so sánh. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
33. Đỗ Ngọc Đạt. Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học. NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 1998.
34. Trần Khánh Đức. Tập bài giảng: Một số vấn đề quản lí và quản trị nhân sự trong
giáo dục và đào tạo.
35. Nguyễn Minh Đường. Chương trình khoa học cấp nhà nước KX 07-14: Bồi
dưỡng và đào tạo nhân lực trong điều kiện mới.
36. Hoàng Phê (chủ biên). Từ điển Tiếng Việt. Trung tâm từ điển ngôn ngữ Hà
Nội – Viện ngôn ngữ học – Viện khoa học xã hội Việt Nam, 1992.
37. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh (2008). “Nhận diện các kỹ năng quản lý cần thiết,
những yếu tố then chốt cần rèn luyện để giúp ngƣời hiệu trƣởng thành công”.
Tạp chí Giáo dục, số 189 (kỳ 1-5/2008), tr.8-10.
38. Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền. Giáo trình khoa học quản lý

(Tập 1). Nxb khoa học kỹ thuật, 2001.
39. Phạm Minh Hạc. Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Nxb Chính trị Quốc gia, 2001.

40. HĐND tỉnh Vĩnh Phỳc. Nghị quyết số 15 /2007/NQ-HĐND của HĐND
tỉnh Vĩnh Phỳc ngày 4 thỏng 7 năm 2007 về việc ban hành một số cơ
chế chớnh sỏch phỏt triển giỏo dục - đào tạo giai đoạn 2007 – 2010.
41. Đặng Xuân Hải. Quản lý sự thay đổi và vận dụng lý thuyết quản lý sự thay
đổi trong QLGD/QLNT (Chuyên đề cho cao học QLGD), 2007.
42. Vũ Ngọc Hải, Trần Khánh Đức (Đồng chủ biên). Hệ thống giáo dục hiện
đại trong những năm đầu thế kỷ XXI (Việt Nam và thế giới). Nxb Giáo dục,
2003.


43. Vũ Ngọc Hải, Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức. Giáo dục Việt Nam đổi mới
và phát triển hiện đại hóa, Nxb Giáo dục, 2007.
44. Bùi Minh Hiền (Chủ biên). Quản lí giáo dục, Nxb ĐHSP, 2006
45. K.Mac – Angghen. Toàn tập – tập 5, Nxb sự thật, 1993.
46. Đặng Bá Lãm. Quản lý nhà nước về giáo dục lý luận và thực tiễn, NXB
Chính trị quốc gia, 2005.
47. Nxb Lao động-Xã hội. Đổi mới, nâng cao năng lực, vai trò, trách nhiệm,
đạo đức của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục trong xu thế Việt
Nam hội nhập quốc tế, 2007.
48. Nxb Lao động-Xã hội. Đào tạo, luân chuyển quy hoạch cán bộ lãnh đạo,
quản lý và công tác tổ chức, kiểm tra đảng viên, 2005.
49. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Bài giảng: Tâm lý học quản lý (theo cách tiếp cận
hành vi tổ chức), 2003.
50. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Tập bài giảng: Quản lí nguồn nhân lực (Bài giảng dùng cho
lớp cao học quản lí giáo dục.)
51. M.I. KônđaKôp. Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục. Trƣờng Cán

bộ quản lý giáo dục và Viện khoa học giáo dục, 1984
52. Nhandan.gov.vn. Giáo viên và cán bộ quản lý - nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục, ngày 10-11-2007.
53. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch. Báo cáo tổng kết năm học
2005-2006 và Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2006-2007, 8/2006.
54. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch. Chương trình hành động
của ngành Giáo dục huyện Lập Thạch về thực hiện nghị quyết Đại hội X của
Đảng, 11/2006.
55. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch. Báo cáo tổng kết năm học
2006-2007 và Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2007-2008, 8/2007.


56. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch. Báo cáo tổng kết năm học
2007-2008 và Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2008-2009, 8/2008.
57. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lập Thạch. Báo cáo công tác phát triển Giáo
dục-Đào tạo huyện Lập Thạch, 3-2007.
58. Nguyễn Ngọc Quang. Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục,
Trƣờng CBQL GD&ĐT Trung ƣơng 1, 1989.
59. Quốc hội. Luật thi đua khen thưởng, 2003.
60. Quốc hội. Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội về
giáo dục, 2004.
61. Quốc hội. Luật giáo dục, 2005.
62. Thủ tướng Chính phủ. Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 17/8/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của
hệ thống giáo dục quốc dân, 2001.
63. Thủ tƣớng Chính phủ. Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 20012010”, 2001.
64. Thủ tướng chính phủ. Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo.

65. Thủ tướng chính phủ. Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án: “Xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005-2010”.
66. Thủ tướng Chính phủ. Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 về
chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục công tác ở trường
chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
67. Tỉnh ủy Vĩnh Phúc. Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 29/7/2002 của Tỉnh ủy Vĩnh
Phúc về phát triển GD-ĐT thời kỳ 2001-2005.


68. UBND huyện Lập Thạch. Báo cáo tổng kết công tác giáo dục 5 năm (20002005). Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2006-2010, 8/2005.
69. UBND huyện Lập Thạch. Báo cáo tình hình giáo dục huyện Lập Thạch
hiện nay và phương hướng phát triển giáo dục giai đoạn 2006-2010, 11/2006.
70. Cao Thị Thanh Xuân (2008). “Nâng cao chất lƣợng CBQL trƣờng phổ
thông của tỉnh Kon Tum”, Tạp chí Giáo dục, số 185 (kỳ 1-3/2008), tr.20-22.


×