Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài giảng sinh học 8 vệ sinh hô hấp thao giảng (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 35 trang )

M¤N SINH Häc – líp 8

Ng­êi thùc hiÖn: Nguyễn Dương Quý


KIỂM TRA BÀI CŨ
Hệ hô hấp gồm có những cơ quan nào?

Khoang mũi

1
3

2

Họng

Thanh quản
Lá phổi trái
Khí quản

Lá phổi phải
Phế quản

4
7
5

6



Kể tên một số bệnh liên quan đến
hô hấp?

• Các bệnh về hô hấp thường gặp như: Lao phổi,
viêm phổi, viêm phế quản, ung thư phổi……


Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
•I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:

* Các tác nhân có hại cho hệ hơ hấp

Dựa vào bảng 22 trang 72 SGK, em hãy nêu
các tác nhân có hại cho hệ hơ hấp?


Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP

Bụi

Khai thác khống sản

Nhà máy

Quốc lộ 6


CO, SOx ,
N0x , co2


CÁC CHẤT KHÍ ĐỘC


Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
•I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân
Nicôtin,
có hại
Khói thuốc

nitr«zamin...

Trong khói thuốc lá chứa hơn 4000 loại
hố chất. Trong đó có hơn 200 loại có
hại cho sức khoẻ, bao gồm chất gây
nghiện và các chất gây độc. Người ta
chia ra 4 nhóm chính:
1- Nicotine. 2 - Monoxit carbon (khí
CO). 3 - Các phân tử nhỏ trong khói
thuốc lá . 4 - Các chất gây ung thư.
 Khi hút thuốc, chất nhựa trong khói
thuốc lá sẽ bám vào phổi như bồ hóng
bám vào ống khói. nếu hút 10 điếu
thuốc lá một ngày thì cơ thể của bạn sẽ
phải hít vào 105g nhựa mỗi năm.


Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
•I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại

Các vi sinh

vật gây bệnh


Nguồn gốc tỏc nhõn

Tỏc nhõn

Tỏc hi

Buùi

Gõy bnh buùi phi

Nỳi la phun, cn lc
chỏy rng, khai thỏc
khoỏng sn, p.tiọn
GT
Khớ thi ụ tụ, xe mỏy

Nit oxit

Khớ thi sinh hot v
cụng nghip

Lu huynh oxit

Khớ thi SH & CN,
khúi thuc lỏ

Cacbon oxit


Khúi thuc lỏ

Cỏc cht c hi (
nicụtin, nitrozamin)

Khụng khớ bnh
vin, mụi trng ụ
nhim

Cỏc vi sinh vt gõy
bnh

Gõy viờm, sng niờm
mc cq HH, cn tr
TK, gõy cheỏt liu
cao
Bnh hụ hp trm
trng hn
Chim ch O2/mỏu
gim hiu qu HH, cú
theồ gõy cheỏt
Gim hiu qu lc
sch KKgõy ung th
phi
Gõy bnh ng dn
khớ v phi, lm tn
thng h HH hoc gõy



H×nh ¶nh mét sè bÖnh vÒ h« hÊp

Khối u thanh quản


H×nh ¶nh mét sè bÖnh vÒ h« hÊp
Ung thư họng.

Ung th­ phæi


• Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
•I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
* Các tác nhân có hại cho đường hô hấp

Thảo luận nhóm
Hãy nêu các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp nhằm
hạn chế và tránh các tác nhân có hại?


Xe đạp điện


Đáp án
* Trồng nhiều cây xanh.
* Thường xuyên dọn vệ sinh, không khạc nhổ
bừa bãi.
* Không hút thuốc lá.
* Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh, ở nơi nhiều
bụi....

* Hạn chế sử dụng thiết bị thải ra khí độc.


Biện pháp

Tác dụng

1.Trồng nhiều cây xanh

Điều hòa không khí, cản bụi...

2.Thường xuyên dọn vệ sinh,
không khạc nhổ bừa bãi...

Hạn chế ô nhiễm do VSV gây bệnh

3. Không hút thuốc lá

Hạn chế chất độc: nicôtin..và khí độc hại

4.Đeo khẩu trang khi làm vệ
sinh, ở nơi nhiều bụi...

Hạn chế ô nhiễm do bụi(Bụi phổi)...

5. Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc

Hạn chế khí độc: CO2, NOx, CO,SOx...



Giữ ấm khi trời rét


Liên hệ: Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi
trường ở trường và ở nhà ?
-

Không vứt rác, giấy bừa bãi.
Không khạc nhổ bừa bãi
Không bẻ cây…
Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, quét dọn VS…
Tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia.


• Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh

THẢO LUẬN
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể
thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có
được dung tích sống lí tưởng?
2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và
giảm số nhòp thở trong mỗi phút sẽ làm
tăng hiệu quả hô hấp?

Lượng khí đưa vào qua một lần hít
thở bình thường ở người
Lượng

khí lưu
thông
500 ml
150 ml nằm
trong
đường dẫn
khí (khí vô
ích)

3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để
có thể có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
350 ml nằm trong
phế nang (khí
hữu ích)


Đáp án
Câu 1: Khi luyện tập TDTT đúng cách đều đặn từ bé có
thể có dung tích sống lí tưởng vì:có tổng dung tích
phổi là tối đa,dung tích khí cặn là tối thiểu.
Câu 2: Khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút
làm tăng hiệu quả hô hấp vì: Tỉ lệ khí hữu ích tăng,tỉ
lệ khí vô ích giảm.
Câu 3: Biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh:
* Luyện tập TDTT.
* Tập hít thở sâu, giảm nhịp thở từ bé.


• Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại

II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh

GiẢI THÍCH
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng
cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích
sống lí tưởng?

Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất
mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và
dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộcvào
dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ
thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn
trong độ tuổi phát triển (< 25 tuổâi ở nam, và <
20 tuổi ở nữ). Sau độ tuổi phát triển sẽ không
phát triển thêm nữa. Dung tích khí cặn phụ
thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra,
các cơ này cần luyện tập đều từ bé.

Lượng khí đưa vào qua một lần hít
thở bình thường ở người
Lượng
khí lưu
thông
500 ml
150 ml nằm
trong
đường dẫn
khí (khí vô
ích)


350 ml nằm trong
phế nang (khí
hữu ích)


• Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh

Tăng lượng khí hữu ích

2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhòp thở trong
mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
* Vídụ:
- Một người thở ra 18 nhòp/phút, mỗi nhòp hít vào 400 ml không
khí:
+ khí lưu thông/phút:
400ml x 18 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết:
150 ml x18 = 2700 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml - 2700 ml = 4500 ml
- Nếu người đó thở sâu: 12 nhòp/phút, mỗi nhòp hít vào 600 ml
không khí
+ khí lưu thông/phút:
600ml x 12 = 7200 ml
+ khí vô ích ở khoảng chết:
150 ml x12 = 1800 ml
+ Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 ml – 1800 ml = 5400 ml
=> Khi thở sâu và giảm nhòp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả

hô hấp do

vơ ích.

7200 ml
2700 ml

4500 ml

7200
ml
7200ml

1800ml
1800 ml

tăng lượng khí hữu ích,giảm lượng khí

5400 ml

5400ml


Tiết 23 - Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP

•I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại.
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh:
*
*



Tập bơi khi được 21 tháng tuổi

Tập bơi khi 4 tuổi

VĐV trên đường bơi

VĐV đạt HCV


Vệ sinh hô hấp
Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân có hại.
Biện pháp bảo vệ
* Trồng nhiều cây xanh
* Không xả rác bừa bãi
* Không hút thuốc lá
* Đeo khẩu trang
* Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra khí độc

Cần luyện tập để có một
hệ hô hấp khỏe mạnh

tác nhân có hại
* Bụi
* Các khí độc
* Các chất độc
* Các vi sinh
vật gây bệnh


Tập hít
thở sâu
Giảm nhịp
thở từ bé

Luyện
tập
TDTT


1

2

3

4

5

6


×