Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng sinh học 8 vệ sinh hô hấp thao giảng (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.69 KB, 24 trang )

TRƯỜNG THCS LONG ĐiỀN ĐÔNG B

MÔN: SINH HỌC 8
Lớp 8B

GV: LÊ GIA HiỀN
Năm học : 2015 - 2016


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người?
Hoạt động hô hấp

Thông khí ở phổi

Được thực
hiện
nhờ
động tác hít
vào và thở
ra với sự
tham
gia
của
lồng
ngực và cơ
hô hấp.

Trao đổi khí ở phổi

- O2 khuếch


tán từ phế
nang
vào
máu.
- CO2 khuếch
tán từ máu
vào
phế
nang.

Trao đổi khí ở tế bào

- O2 khuếch tán
từ máu vào tế
bào.
- CO2 khuếch
tán từ tế bào
vào máu
2


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh


Bài 22 – Tiết 23


VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
Quan sát: Bảng 22. Các tác nhân gây hại đường hô hấp
Thảo luận nhóm – Kĩ thuật khăn trãi bàn (3phút)
- Có những tác nhân nào gây hại cho hoạt động hô hấp ?
- Hãy đề ra biện pháp bảo hệ hô hấp tránh các tác nhân
có hại ?


Tác nhân

BỤI

Nitơ oxit
(NOx)

Lưu huỳnh
Oxit (SOx)

Nguồn gốc tác nhân

Tác hại

Gây bệnh bụi phổi

Gây viêm, sưng lớp
niêm mạc, cản trở
trao đổi khí, có thể

gây chết ở liều cao
Làm cho các bệnh
hô hấp thêm trầm
trọng


Tác nhân

Nguồn gốc tác nhân

Tác hại

Cacbon oxit (CO)

Chiếm chỗ của oxi
trong máu, làm giảm
hiệu quả hô hấp, có
thể gây chết.

Các chất độc hại
(Nicotin,
nitrôzamin…)

Làm liệt lớp lông rung
phế quản, giảm hiệu quả
lọc sạch không khí. Có
thể gây ung thư phổi.

Các vi sinh vật
gây bệnh


Gây các bệnh viêm
đường dẫn khí và
phổi, làm tổn thương
hệ hô hấp; có thể gây
chết.



Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
- Có những tác nhân nào gây hại
cho hoạt động hô hấp ?

- - Các tác nhân gây hại cho đường
hô hấp là: Bụi, chất khí độc (NOx,
SOx, CO, Nicôtin, nitrôzamin...),
các vi sinh vật gây bệnh

- Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ
hệ hô hấp tránh các tác nhân có
hại ?

- - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
tránh tác nhân gây hại:
+ Xây dựng môi trường sống và
làm việc có bầu không khí trong

sạch, ít ô nhiễm.
+ Trồng nhiều cây xanh.
+ Không xả rác bừa bãi
+ Không hút thuốc lá.
+ Đeo khẩu trang khi lao động ở
nơi có nhiều bụi.


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
Trồng nhiều cây
xanh có ý nghĩa như
thế nào cho hệ hô
hấp?
Đeo khẩu trang khi
dọn vệ sinh và ở
những nơi có bụi có ý
nghĩa như thế nào
cho hệ hô hấp?


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
- Hạn chế sử dụng các

thiết bị có thải ra các
khí độc hại có ý nghĩa
như thế nào cho hệ hô
hấp?
- Không hút thuốc và
vận động mọi người
không nên hút thuốc có
ý nghĩa như thế nào
cho hệ hô hấp?


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
- Thường xuyên dọn vệ sinh
- Không khạc nhổ bừa bãi.


Là học sinh em đã làm gì để tham gia bảo vệ
môi trường trong sạch ở trường lớp và nơi ở?
- Không vức rác, xé giấy, khạc nhỗ bừa bãi.
- Không hút thuốc lá.
- Tham gia trồng cây xanh, làm vệ sinh…..
- Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia.


Bài 22 – Tiết 23


VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là:
+ Bụi
+ Chất khí độc (NOx, SOx, CO, nicotin,
nitrozamin...)
+ Các vi sinh vật gây bệnh

II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh.


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
II.Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh
Đọc thông tin trong SGK trang.72,73
Thảo luận nhóm đôi (3phút)
1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng
cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí
tưởng ?
2. Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở
trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có
một hệ hô hấp khoẻ mạnh.


Bài 22 – Tiết 23


VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh:
Câu 1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao
đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung
tích sống lí tưởng?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất
mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và
dung tích khí cặn.


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh:
Câu 1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách,
đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
- Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích
khí cặn.
- Dung tích phổi dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng
ngực sự phát triển của khung xương sườn.
-

Dung tích khí cặn khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các
cơ này cần luyện tập đều từ bé.

- Cần luyện tập thể dục thể dục thể thao đúng cách, thường
xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lý tưởng.


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
II.Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh
Câu 2. Vì sao khi hít thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi
phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
=> Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng
hiệu quả hô hấp


Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
II.Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh
Câu 3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có
một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
- Tích cực luyện tập thể dục thể thao phối hợp thở
vừa sức, rèn luyện từ từ phối hợp tập thở sâu và
giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé thì sẽ có hệ hô
hấp khỏe mạnh.



Bài 22 – Tiết 23

VỆ SINH HÔ HẤP

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:
II.Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh

- Cần luyện tập thể dục thể thao, phối hợp với
tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ
bé, sẽ có hệ hô hấp khoẻ mạnh.
- Luyện tập thể thao vừa sức, rèn luyện từ từ.


Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?

Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô
hấp như sau:
- CO: chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể
ở trạng thái thiếu O2, đặc biệt khi cơ thể hoat động
mạnh.
- NO2: gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi
khí,; có thể gây chất với liều cao.
- Nicôtin: làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản,
giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư
phổi.


CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Chất nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?

a. Lưu huỳnh ôxit
b. Ni tơ ôxit
c. Nicôtin
d. Cả b và c đúng
Câu 2. Các biện pháp bảo vệ đường hô hấp là:
a. Trồng nhiều cây xanh trên đường phố, nơi công sở, trường học,
bệnh viện.
b. Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh
c. Không hút thuốc lá và vận động mọi người cùng không hút
thuốc lá
d. Không khạc nhổ bừa bãi.
e. Tất cả trường hợp trên.


3. Dung tích sống là gì? Quá trình luyện tập để tăng
dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà
một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích sống dung tích phổi và dung tích cặn.
Dung tích phổi dung tích lồng ngực. Dung tích lồng
ngực sự phát triển của khung xương sườn. Ở độ tuổi
phát triển tập luyện thì khung xương sườn nở rộng, sau
độ tuổi đó sẽ không phát triển nữa.


HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 - SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

Chuẩn bị bài sau:
“TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA”
- Kẻ bảng 24.1,2 trước ở nhà




×