Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Thuyết minh đồ án KTTC 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 34 trang )

Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

đồ án kỹ thuật thi công 2
Thi công lắp ghép nhà công nghiệp
Đề tài: Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp
* Giáo viên hớng dẫn: Nguyễn Đức Xuân;
* Ngày giao đồ án: 21/10/2013;
* Thời gian làm đồ án:
* Nhóm thực hiện: Nhóm 02 - Lớp lí thuyết: Thứ 2 - Tiết 1, 2.
Phần I: Quy trình nhóm
1. Danh sách các thành viên trong nhóm:
STT
1
2
3
4

Họ tên
Trần Văn Tuấn
Bùi Giang Nam
Nguyễn Viết Tuấn
Trần Công Huy

Lớp
51K3
51K3
51K3
51K3

MSSV
1051060304


1051060346
1051060375
1051060167

2. Kế hoạch thực hiện đồ án:
TT
1
2
3
4

Nội dung công việc

Ghi chú
Nhóm trởng

Thời gian
bắt đầu,
kết thúc

Ngời thực
hiện

Xây dựng kế hoạch thực hiện đồ án
Họp nhóm thông qua kế hoạch và phân công
công việc
Trình bày đặc điểm công trình và chọn sơ bộ sơ đồ
di chuyển của cần trục khi lắp ghép các cấu kiện
Họp nhóm thông qua sơ đồ di chuyển của cần trục
Chọn tính toán thiết bị treo buộc

Thiết bị treo buộc cột

5

Thiết bị treo buộc dầm cầu trục
Thiết bị treo buộc dàn mái và cửa trời
Thiết bị treo buộc panel tờng, mái

6

Họp nhóm kiểm tra phần việc của các thành viên
Tính toán các thông số cẩu lắp
Khi lắp cột

7

Khi lắp dàn và cửa trời
Panel tờng, mái
Dầm cầu chạy

8

Họp nhóm kiểm tra phần việc của các thành viên

9
10

Lập bảng chọn cần trục
Các biện pháp kỹ thuật trong thi công lắp ghép
Lắp cột

Lắp dầm cầu chạy

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 1-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2
Lắp dàn mái
Lắp Panel mái
11

Biện pháp an toàn lao động

12

Họp nhóm kiểm tra phần việc của các thành viên

13

Tổng hợp thuyết minh

14

Tổng hợp bản vẽ

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02

-Trang 2-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

Phần II: Đặc điểm công trình

Trên hình vẽ là sơ đồ nhà công nghiệp một tầng gồm: 2 nhịp, 19 bớc cột ta cần
lập biện pháp thi công bằng phơng pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau. Các cấu
kiện này đợc sản xuất trong nhà máy và đợc vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến
công trờng để lắp ghép.
Công trình 2 nhịp, mỗi nhịp dài 18m và 19 bớc cột, mỗi bớc dài 6m. Tổng
chiều dài của toàn bộ công trình là 114m, do đó công trình cần phải bố trí khe nhiệt
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 3-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

độ, khe nhiệt độ đợc bố trí tại trục 10-11, giả thiết bề rộng của khe là 3 cm. Công
trình đợc thi công trên nền đất khá bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các
điều kiện cho thi công là thuận lợi, các phơng tiện cho thi công đầy đủ.
I. Số liệu tính toán
Giả thiết mặt bằng thi công ở cốt 0,00 m bằng với cốt nền nhà. Cột đợc
ngàm vào móng 0,5 m.

1. Cột biên - Cột giữa:
a. Cột biên:
- Chiều cao: H = 10,0m; h = 7,2m
- Trọng lợng cột: Pcb = 4,0 Tấn
b. Cột giữa
- Chiều cao: H = 10,0m; h = 7,2m
- Trọng lợng cột: Pcg = 4,5 Tấn

2. Dầm cầu chạy: Dầm cầu chạy có tiết diện chữ T bằng bê tông cốt thép có
kích thớc:
- Chiều dài: l = 6m.
- Chiều cao: b = 0,8m.
- Trọng lợng dầm cầu chạy Pdcc = 3,3 Tấn

3. Dàn vì kèo + Cửa mái:
- Dàn vì kèo là dàn thép có kích thớc:
+ Chiều dài: L = 18m;
+ Chiều cao: a = 2,45m;
+ Trọng lợng mỗi dàn: Pd = 2,7 (Tấn).
- Cửa mái thép có kích thớc:
+ Chiều dài: l = 9,0m;
+ Chiều cao: b = 3,0m;
+ Trọng lợng: Pct= 0,9 (T).
Trọng lợng của vì kèo + cửa trời = 2,7 + 0,9 = 3,6 (Tấn).
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 4-

SVTH:



Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

4. Panel mái và Panel tờng:
- Panel mái và tờng bằng bê tông cốt thép có kích thớc: 1,5 x6 (m)
- Trọng lợng của một Panel là: Ppn = 1,4 (Tấn)

Bảng thống kê các loại cấu kiện
Hình dạng, kích thớc

Số
lợng

Trọng lợng (T)
1 CK
Tổng CK

STT

Tên CK

1

Cột biên

40

4,00

160


2

Cột giữa

20

4,50

90

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 5-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

3

Dầm
cầu trục

76

3,30

250,8


4

Dàn mái,
cửa trời

40

3,60

144

5

Panel mái

228

1,40

319,2

6

Panel
tờng

210

1,40


294,0

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 6-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

Phần III

chọn sơ bộ sơ đồ di chuyển của cần trục
khi lắp ghép các cấu kiện.
1. Sơ đồ lắp ghép cột, dầm cầu chạy: Vì nhịp nhà là 18m nên cho cần trục đi
giữa khẩu độ để lắp cột và dầm cầu chạy.

2. Sơ đồ lắp ghép dàn, cửa trời và Panel mái: Lắp dàn và panel mái kết hợp

trong một lợt đi của cầu trục đi giữa khẩu độ. Sơ đồ lắp ghép dàn, cửa trời và panel
mái tơng tự nh sơ đồ lắp ghép cột và dần cầu trục.

3. Sơ đồ lắp ghép panel tờng:

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 7-


SVTH:


ThuyÕt minh ®å ¸n kü thuËt thi c«ng 2

GVHD: KS.NguyÔn §øc Xu©n
Nhãm 02
-Trang 8-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

Phần IV

tính toán thiết bị và phơng án thi công
I. Chọn và tính toán thiết bị treo buộc:
1. Thiết bị treo buộc cột
Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, không phải điều chỉnh nhiều. Muốn vậy cột phải
đợc treo thật thẳng. Do trọng lợng cột tơng đối nhẹ nên chọn dụng cụ treo buộc là
đai ma sát. Dụng cụ gồm có một đòn treo (1) và hai dây cáp (2) nối vào các thanh
chữ U (3) ở vị trí cao hơn trọng tâm cột, khi cần trục kéo căng cáp thì các thanh chữ
U nén lại, hai đai ma sát (4) ép vào thân cột, nhờ có ma sát giữa mặt bê tông và hai
thanh đai, nên cột đợc treo thẳng đứng ở một số điểm nhất định. Khi lắp cột vào vị
trí xong, cần trục hạ móc cẩu xuống đai ma sát tự tụt xuống chân cột, công nhân
tháo đai ma sát ra khỏi chân cột.
Vì trọng lợng cột giữa lớn hơn trọng lợng cột biên nên dùng trọng lợng của
cột giữa để tính toán.


treo buộc cột

mặt cắt ngang

- Lực căng cáp đợc tính theo công thức:
S=

Ptt
ìk
m.n. cos

Trong đó:
k - Hệ số an toàn: k = 6
Ptt - Trọng lợng vật cẩu: Ptt = Ptc x 1,1 = 4,5 x1,1 = 4,95 (Tấn)
n - Số nhánh dây treo cột: n = 2
m - Hệ số kể đến sức căng dây không đồng đều trong các nhánh dây: m = 1
- Góc nghiêng của nhánh dây so với đờng thẳng đứng, ở đây = 00
S=

4,95
ì 6 = 14,85 (T ) = 148,5 (KN)
1.2.1

- Tra bảng thông số cáp chọn cáp có cấu trúc 6x37x1(BOCT 3071-66) làm dây cẩu,
có đờng kính D = 20 (mm), với cờng độ chịu kéo của sợi thép là = 160 (kG/cm2), lực
kéo đứt cáp bằng R = 185,5 (KN), khối lợng cáp trên mét dài là 1,38 T/m.
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 9-


SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

- Trọng lợng của cáp và thiết bị dùng để treo buộc là:
qtb = .lcáp + qđai ma sát = 1,38.(2,8 + 0,5 + 1).2 + 30 = 41,87 (kg) 0,042 (T)
2. Thiết bị treo buộc dầm cầu trục:
Dụng cụ treo buộc phải tháo lắp dễ dàng, an toàn. Do vậy chọn dụng cụ treo
buộc có trang bị khoá bán tự động và có vòng treo tự cân bằng.
Vì trọng lợng của dầm cầu trục lớn nên ta sử dụng thiết bị treo buộc có đòn
treo, dây treo nghiêng một góc 450.

treo buộc dầm cầu chạy

cắt 1-1

- Lực căng cáp đợc tính theo công thức:
Ptt
S=
k
m.n. cos
Trong đó:
k - Hệ số an toàn: k = 6
Ptt - Trọng lợng vật cẩu
Ptt = Pdcc.1,1 = 3,3.1,1 = 3,63 (T)
n - Số nhánh dây cẩu: n = 2
m - Hệ số kể đến sức căng dây không đồng đều trong các nhánh dây: m = 1
- Góc nghiêng của nhánh dây so với đờng thẳng đứng: = 450
S = 6.


3,63
= 15,4 (T) = 154 (KN)
1.2.0,707

- Tra bảng thông số cáp chọn cáp 6x37x1 (BOCT 3071-66) làm dây cẩu, có đờng kính D = 18 (mm), có diện tích tính toán mặt cắt tất cả các sợi là 111,99mm 2,
với cờng độ chịu kéo của sợi thép là = 170 (daN/mm2), lực kéo đứt cáp bằng
15,55 (T).
- Trọng lợng của thiết bị treo buộc và cáp lấy là : qtb = 0,01(T).
3. Thiết bị treo buộc dàn mái và cửa trời:
Dụng cụ treo buộc phải tháo lắp dễ dàng, an toàn. Do vậy chọn dụng cụ treo
buộc có trang bị khoá bán tự động, và có đòn treo và dây treo tự cân bằng. Tiến
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 10-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời.

treo buộc dàn

- Lực căng cáp đợc tính theo công thức:
Ptt
S=
k
m.n. cos

Trong đó:
k - Hệ số an toàn: k = 6
Ptt - Trọng lợng vật cẩu
Ptt = (Pd + Pct).1,1 = (2,7 + 0,9).1,1 = 3,96 (Tấn)
n - Số nhánh dây cẩu: n = 4
m - Hệ số kể đến sức căng dây không đồng đều trong các nhánh dây: m = 1
- Góc nghiêng của nhánh dây so với đờng thẳng đứng: = 150
S = 6.

3,96
= 6,14 (T) = 61,4 (KN)
1.4.0,966

- Tra bảng thông số cáp chọn cáp 6x37x1(BOCT 3071-66) làm dây cẩu, có đờng
kính D = 13,5 (mm), với cờng độ chịu kéo của sợi thép là = 160 (daN/mm2), lực kéo
đứt cáp bằng 82,4 (KN). Trọng lợng của thiết bị treo buộc và cáp lấy là: qtb = 1,30(T).
4. Thiết bị treo buộc panel mái:
Dụng cụ treo buộc móng là chùm dây treo 4 nhánh dây có vòng treo tự cân
bằng. Có cấu tạo nh hình vẽ:

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 11-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

treo buộc tấm panel mái


- Nội lực trong mỗi nhánh dây tính theo công thức:
Ptt
S=
k
m.n. cos
Trong đó:
k - Hệ số an toàn : k = 6
Ptt - Trọng lợng vật cẩu
Ptt = Ppn.1,1 = 1,4.1,1 = 1,54 (T)
n - Số nhánh dây cẩu: n = 4
m - Hệ số không điều hoà trong các nhánh dây, với dây 4 nhánh m = 1
- Góc nghiêng của nhánh dây so với đờng thẳng đứng, ở đây = 450
S = 6.

1,54
= 3,27 (T) = 32,7 (KN)
1.4.0,707

- Tra bảng thông số cáp chọn cáp bện đôi kiểu TK kết cấu 6x37x1(BOCT
3071-66) làm dây cẩu, có đờng kính D = 8,5 (mm), với cờng độ chịu kéo của sợi
thép là =160 (daN/mm2), lực kéo đứt cáp bằng 33,1 (KN), khối lợng cáp trên
chiều dài là 0,246 (T).
- Trọng lợng của thiết bị treo buộc và cáp lấy là:
qtb= 2,7. 2 .4.0,246 = 3,76 (T)
2
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 12-


SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

5. Thiết bị treo buộc panel tờng:
- Sử dụng móc cẩu có 2 móc với sơ đồ nh hình vẽ:

treo buộc tấm panel t ờng

- Nội lực trong mỗi nhánh dây tính theo công thức:
Ptt
S=
k
m.n. cos
Trong đó:
k - Hệ số an toàn: k = 6
Ptt - Trọng lợng vật cẩu
Ptt = Ppnt.1,1 = 1,4.1,1 = 1,54 (T)
n - Số nhánh dây cẩu: n = 2
m - Hệ số không điều hoà trong các nhánh dây: m = 1
- Góc nghiêng của nhánh dây so với đờng thẳng đứng, ở đây = 450
1,54
S = 6.
= 6,53 (T) = 65,3 (KN)
1.2.0,707
- Tra bảng thông số cáp chọn cáp bện đôi kiểu TK kết cấu 6x37x1 (BOCT
3071-66) làm dây cẩu, có đờng kính D = 13,5 (mm), với cờng độ chịu kéo của sợi
thép là = 160 (daN/mm2) lực kéo đứt cáp bằng 82,4 (KN).
- Trọng lợng của thiết bị treo buộc và cáp lấy là:

qtb = 5,09 x 0,6135 = 3,12(kg)
II. Tính toán các thông số cẩu lắp:
Ta thấy việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá tình lắp ghép là bớc rất
quan trọng vì nó ảnh hởng đến việc tính thông số cẩu lắp. Bớc tính toán các thông
số yêu cầu để chọn lựa cần trục cũng là bớc rất quan trọng vì khi trong trờng hợp
do mặt bằng thi công trên công trờng mà cần trục không thể đứng ở vị trí thuận lợi
nhất để lắp đợc tất cả các cấu kiện và tận dụng hết sức trục và cần trục chính vì vậy
thông qua bớc này ta sẽ biết nên phải chọn cần trục nào và vị trí đứng của cần trục
để lắp đợc tất cả các cấu kiện. Với số liệu đề bài ra để thuận lợi cho việc thi công ta
chọn mặt bằng không hạn chế và kỹ s, công nhân đều có trình độ để thi công với
bất cứ cấu kiện nào. và ta chọn phơng án là tận dụng tối đa sức trục của cần trục.
Để chọn cần trục hợp lý cho quá trình thi công lắp ghép, ta cần phải tính các
thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 13-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

Hyc - Chiều cao Puli đầu cần.
Lyc - Chiều dài tay cần.
Qyc - Sức nâng.
Ryc - Tầm với.
I. Chọn thông số yêu cầu của cần trục khi lắp cột:
Trong công tác lắp ghép cột biên, cột giữa, ta thấy cấu kiện bất lợi nhất là cột
giữa vì nó có trọng lợng lớn nhất và cao nhất, chính vì vậy nó sẽ là cấu kiện lắp
ghép khó nhất. Do đó nếu cần trục thoả mãn lắp cột giữa thì có thể lắp đợc cấu kiện

còn lại.

thông số yêu cầu khi cẩu lắp cột

Việc lắp dựng cột không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo max = 75,
ta có sơ đồ lắp ghép cột giữa nh hình vẽ:
- Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = Hl + a + hck + htb + hcáp.
Trong đó:
HL - Chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng: HL = 0
a - Chiều cao nâng cấu kiện trên vị trí lắp: a = 0,5 ữ 1,0 (m)
hck - Chiều cao của cấu kiện.
htb - Chiều cao thiết bị treo buộc.
Hcáp - Chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần lấy 1,5m.
Hyc = 0,5 + 10 + 1 + 1,5 = 13 (m).
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 14-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

- Sức trục yêu cầu: Qyc = Qck + qtb = 1,1.4,5 + 0,042 = 4,99 (Tấn)
- Chiều dài tay cần yêu cầu là: Lyc=

H yc hc
sin 75 o


hc- Khoảng cách từ khớp tay cần đến cao trình máy đứng: Chọn hc = 1,5 (m)
13 1,5

Lyc= 0,9659 = 11,91 (m)
- Tầm với yêu cầu của cần trục: Ryc = S + r, với S là khoảng cách từ trục cột
đến khớp tay quay cần: S = Lyc .cosmax = 11,91.cos 75o = 3,1 (m).
Ryc = 3,1 + 1,5 = 4,6 (m)
II. Chọn thông số yêu cầu của cần trục khi lắp dàn và cửa trời:
Việc lắp ghép dàn không có gì trở ngại do đó ta chọn tay cần nghiêng 1
góc max = 750.
- Trọng lợng vật cẩu: Qyc = Qck + qtb = 3,6 x 1,1 + 1,30 = 5,26 (T)
- Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL+ a + hck + htb + hcáp
Trong đó:
HL - Chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng, Hl = 9,0 (m).
a - Chiều cao nâng cấu kiện trên vị trí lắp a = 0,5ữ1(m)
hck - Chiều cao của cấu kiện.
htb - Chiều cao thiết bị treo buộc.
Hcáp - Chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới Puly đầu cần lấy 1,5m.
Hyc = 9 + 0,5 + 5,45 + 3,2 + 1,5 = 19,65 (m)
- Chiều dài tay cần yêu cầu: L yc=

H yc hc
sin 75 o

, trong đó: hc- Khoảng cách từ khớp

tay cần đến cao trình máy đứng, hc = 1,5 (m):
Lyc=


19,65 1,5
= 18,79 (m)
0,9659

- Tầm với yêu cầu của cần trục là: Ryc = S + r, với S là khoảng cách từ trục cột
đến khớp tay quay cần: S = Lyc . cosmax = 18,79. cos 75o = 4,86 (m).
Ryc = 4,86 + 1,5 = 6,36 (m)

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 15-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

thông số yêu cầu khi cẩu lắp dàn mái và cửa trời

III. Chọn thông số yêu cầu của cần trục khi lắp panel tờng:
Khi lắp Panel tờng thì cấu kiện bất lợi nhất là Panel ở trên cùng. Việc lắp ghép
tấm tờng không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo max = 750. Do đó ta có
sơ đồ lắp ghép Panel tờng nh hình vẽ.
Dựa vào sơ đồ lắp ghép ta tính toán các thông số của cần trục khi lắp ghép
Panel tờng gồm:
- Chiều cao yêu cầu của tay cần: Hyc = HL+ a + hck + htb + hcáp
Trong đó:
HL - Chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng, HL = 11,45m.
a - Chiều cao nâng cấu kiện trên vị trí lắp a = 0,5m
hck - Chiều cao của cấu kiện, hck = 1,5m.

htb - Chiều cao thiết bị treo buộc, htb = 1,8m.
Hcáp - Chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần lấy 1,5m.
Hyc = 11,45 + 0,5 + 1,5 + 1,8 + 1,5 = 16,75 (m)
- Sức trục yêu cầu của cần trục là:
Qyc = Qpanel + Qtb = 1,1.1,4 + 0,00376 = 1,54 (T)
- Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc=

H yc hc
sin 75o

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 16-

,
SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

hc- Khoảng cách từ khớp tay cần đến cao trình máy đứng: hc = 1,5m
Lyc =

16,75 1,5
= 15,8 (m)
0,9659

- Tầm với yêu cầu của cần trục là: Ryc = S + r
- Với S là khoảng cách từ trục cột đến khớp tay quay cần:

S = Lyc .cosmax = 15,8. cos 75o = 4,1 (m).
Ryc = 4,1 + 1,5 = 5,6 (m)

thông số yêu cầu khi cẩu lắp tấm tƯờng

IV. Chọn thông số yêu cầu của cần trục khi lắp dầm cầu chạy:
Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
max = 75. Do đó ta có sơ đồ lắp ghép dầm cầu chạy nh sau:

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 17-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

- Chiều cao yêu cầu của tay cần: Hyc=HL+ a + hck + htb + hcáp
Trong đó:
Hl - Chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng, HL = 6,2m.
a - Chiều cao nâng cấu kiện trên vị trí lắp a = 0,5m
hck - Chiều cao của cấu kiện, hck = 0,8m
htb - Chiều cao thiết bị treo buộc, htb = 1,8m.
Hcáp - Chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần lấy 1,5m.
Hyc = 6,2 + 0,5 + 0,8 +1,8 + 1,5 = 10,8m
- Sức trục yêu cầu của cần trục: Qyc = Qpanel + Qtb = 1,1. 3,3 + 0,01 = 3,64 (T)
- Chiều dài tay cần yêu cầu: L yc=
cần đến cao trình máy đứng, hc = 1,5m.
Lyc=


H yc hc
sin 75o

, với hc là khoảng cách từ khớp tay

10,8 1,5
= 9,63 (m)
0,9659

- Tầm với yêu cầu của cần trục: Ryc = S + r .
- Với S là khoảng cách từ trục cột đến khớp tay quay cần:
S = Lyc. cosmax = 9,63.cos 75o = 2,49 (m).
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 18-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2
Ryc = 2,49 + 1,5 = 3,99 (m)

V. Chọn thông số yêu cầu của cần trục khi lắp tấm mái:
Tấm mái là tấm có khối lợng nhẹ, tuy nhiên lại là lắp ghép cấu kiện có vật án
ngữ phía trớc đó là dàn mái, do đó phải lấy khoảng cách an toàn e =1,5 (m). Chọn
thông số ứng với lắp ghép panen ở độ cao lớn nhất ứng với hai trờng hợp: Không có
mỏ phụ và có mỏ phụ.
* Trờng hợp không có mỏ phụ: HL = 14,45 (m)
- Chiều cao yêu cầu của tay cần là:

Hyc = HL+ a + hck + htb + hcáp
= 14,45 + 0,5 + 0,3 + 2,7 + 1,5 = 19,45 (m).
Hch = HL+ a + hck
= 14,45 + 0,5 + 0,3 = 17,3 (m).
(Chiều cao điểm chạm tay cần, tính từ điểm chạm đến khớp tay cần theo phơng đứng).
Lyc =
Với L là đạo hàm của :

dL
= 0 tg =
d

= arctg 3
Lyc=

HL Hc e + b
+
sin 75
cos 75
3

H L hc
e+b

14,45 1,5
H L hc
= arctg 3
= 55o
1,5 + 3
e+b


14,45 1,5 3 + 1,5
H L Hc e + b
+
=
+
= 23,65 (m).
sin 55
cos 55
cos 56
sin 56

Với: e - Khoảng cách an toàn cho cần lấy bằng 1,5m.
b - Khoảng cách nằm ngang từ móc cẩu đến điểm chạm b = 3m.
- Góc tay cần tối u ứng với tay cần ngắn nhất có thể lắp cấu kiện.
S = L1.cos550 + e =

14,45 1,5
. cos 55o + 1,5 = 10,57 (m).
sin 55

Ryc = r + S + b = 1,5 + 10,57 + 3 = 15,07 (m).

- Sức trục yêu cầu của cần trục là:
Qyc= Qck+ Qtb = 1,1.1,4 + 0,00376 = 1,54 (T).
* Trờng hợp có mỏ phụ: Tính với max = 750
- Chiều dài tay cần yêu cầu:
Lyc=
L là đạo hàm của :
(tag750)3 =


H L Hc e + b l m cos 30
+
cos 75
sin 75

dL
= 0 tag =
d

3

H l hc
e + b l cos

14,45 1,5
l.cos = 4,25
3 + 1,5 l cos

4,25
- Lấy = 300 Chiều dài mỏ cần yêu cầu là: l =
= 4,91 (m).
cos 30

Khi đó:

Lyc =

14,45 1,5 3 + 1,5 4,25
+

= 14,37 (m)
0,966
0,259

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 19-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

S = L1cos750 + e =

14,45 1,5
. 0,259 + 1,5 = 4,97 (m).
0,966

Ryc = r + S + b = 1,5 + 4,97 + 3 = 9,47 (m).

- Sức trục yêu cầu của cần trục:
Qyc = Qck + Qtb = 1,1.1,4 + 0,00376 = 1,54 (T).
Do đó ta có sơ đồ lắp ghép tấm mái nh sau:

thông số yêu cầu khi cẩu lắp TấM mái

VI. Lập bảng chọn cần trục:
Từ các kết quả tính toán ở trên ta lập đợc bảng lựa chọn các thông số cần trục.
Việc lựa chọn các thông số cần trục phải dựa trên các nguyên tắc sau:

- Thông số cần trục chọn thông số yêu cầu.
- Cần trục đợc chọn có khả năng tiếp nhận dễ dàng và hoạt động tốt trên mặt
bằng thi công.
- Nên chọn loại cần trục có thông số gần với thông số yêu cầu nhất.
- Việc lựa chọn cần trục dựa trên biểu đồ tính năng thông qua thông qua các
đại lợng Qct , Rct , Lct , Hct có quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy khi chọn cần trục
đầu tiên chọn loại cần trục, sau đó chọn chiều dài tay cần để biết đợc biểu đồ tính
năng. Sau đó trong 3 đại lợng Qct , Rct , Hct chọn một đại lợng làm chuẩn để kiểm
tra biểu đồ tìm 2 đại lợng còn lại. Theo kinh nghiệm thì:
+ Nếu cấu kiện nặng thì lấy Qct = Qyc , sau đó tìm Rct (Qct) và Hct (Rct).
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 20-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

+ Nếu vị trí lắp khó khăn thì ta lấy R ct = Ryc, sau đó tra từ biểu đồ tìm Q ct (Rct)
và Hct (Rct).
Số
TT

Tên cấu
kiện bất
lợi

Thông số yêu cầu
Qyc

Hyc
Ryc
(Tấn)
(Tấn)
(m)

1

Cột giữa

4,99

13,00

2

Dầm cầu
chạy

3,64

3

Panel tờng

5

Lyc
(m)


Tên cần trục

4,60

11,91

KC - 2561K
(L = 12m)

5,5

10,80

3,99

9,63

KC - 2561K
(L = 12m)

1,54

16,75

5,60

15,80


mỏ

phụ

1,54

19,45

9,47

Không
mỏ
phụ

1,54

19,45

Dàn mái
và cửa trời

5,26

19,65

Panel mái

4

Phơng án chọn
Q
H

(Tấn)
(m)

R
(m)

L
(m)

14,0

5,0

12,0

4,0

12,0

5,0

12,0

KC - 3561A
(L = 18 m)

2,0

17,0


6,0

18,0

14,37

KC - 3561A
(L = 18 m)

2,0

20,0

10,0

18,0

15,07

23,65

KX - 5361
(L = 25 m)

2,0

20,0

16,0


25,0

6,36

18,79

KC - 4561A
(L = 22 m)

6,0

20,0

7,0

22,0

* Chú ý: Để giảm cần trục xuống mức tối đa ta tiến hành nhóm các cấu kiện
có thông số cần trục gần giống nhau vào một nhóm và dùng chung một cần trục.
- Đầu tiên ta lắp cột và dầm cầu chạy: 2 cấu kiện này có H yc gần với nhau nên
ta nhóm vào cùng một loại cần trục. Dùng cần trục KC-2561K có chiều dài tay cần
L = 12m, tầm với R = 5m.
- Tiếp theo lắp dàn mái, cửa trời và panel mái: Lắp dàn mái đến đâu thì tấm
mái đến đó, sử dụng loại cần trục lắp dàn mái và cửa trời để lắp luôn tấm mái. Sử
dụng cần trục KX-5361 có chiều dài tay cần L = 25m, tầm với R = 16m. Khi lắp
tấm mái thì ta sử dụng thêm cần phụ có chiều dài l = 5m.
- Tấm tờng lắp ghép sau cùng, ta sử dụng loại cần trục KC-3561A có chiều dài
tay cần L = 18m, tầm với R = 6m.
* Vậy công tác thi công lắp ghép công trình ta sử dụng 3 loại cần trục:
- KC-2561K: L = 12m.

- KX-5361: L = 25m.
- KC-3561A = 18m.

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 21-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

Phần V

các biện pháp kỹ thuật trong thi công lắp ghép
Trong các phơng pháp lắp ráp ta chọn phơng án lắp ghép tuần tự, bởi vì phơng
án này có nhiều điểm thuận lợi phù hợp với điều kiện công trờng nơi ta tiến hành
lắp ráp, do có địa hình tơng đối rộng nên không gian trống để tập kết vật liệu. Quy
trình lắp ghép áp dụng cho đồ án này là:
- Lợt 1: Lắp cột
- Lợt 2: Lắp dầm cầu chạy.
- Lợt 3: Lắp dàn mái và cửa trời
- Lợt 4: Panel mái
- Lợt 5: Panel tờng
Theo phơng pháp lắp ghép ta chọn phơng án lắp ghép dọc nhà theo từng khẩu
độ một, cho cần trục di chuyển giữa các khẩu độ để lắp ghép các cấu kiện. Để đảm
bảo thi công nhanh mà máy không bị vớng, cho cầu trục di chuyển lắp ghép các
cấu kiện theo sơ đồ trong bản vẽ.
Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu lắp một cấu kiện.
(1) Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra ra đợc bán kính Rmin (đó là bán kính

nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần, nó tơng đơng với vị
trí góc tay cần = 750).
(2) Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lợng cấu kiện ta tra ra đợc bán kính lớn
nhất mà cẩu có thể cẩu.
(3) Với mỗi cấu kiện ta có thị trờng hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thể
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 22-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

đứng cẩu đợc cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định đợc thị trờng chung của các
cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu kiện
hợp lý trên mặt bằng để không vớng vào đờng di chuyển của cẩu. Từ các vị trí đứng
sẽ hình thành sơ đồ di chuyển cẩu.
(4) Mỗi phơng án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu
kiện nh đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
Dới đây trình bày phơng án đã lựa chọn.
1. Lắp cột: Dùng cẩu KC-2561K; Chiều dài tay cần L = 12m để lắp cột.
a. Công tác chuẩn bị:
- Do trong quá trình chế tạo hàng loạt cột bê tông cốt thép không thể đảm bảo
100% các cột đều nh nhau về hình dạng, kích thớc, do đó trớc khi cẩu lắp phải tiến
hành kiểm tra lại độ dài cột trớc khi lắp ghép, đối chiếu với cốt hoàn công lắp
móng để khắc phục những sai sót khi đúc cột.
- Đánh số cho các cột vào các móng tơng ứng. Vận chuyển cột đến bày sẵn tại
vị trí cẩu lắp theo thiết kế. Đo lại chiều dài từng cột ứng với từng móng, khi biết đợc những sai số về kích thớc xử lý bằng cách thay đổ chiều dày lớp vữa lót ở cốc
móng (trờng hợp cột ngắn chút ít).

- Kiểm tra kích thớc hình học của cột, đánh dấu tim (theo hai phơng) và cốt ở
mức ngang máy thuỷ bình bằng sơn đỏ để tiện cho việc kiểm tra trớc khi vận
chuyển ra công trờng.
- Chuẩn bị các thiết bị cần thiết: dây treo, đòn treo, kẹp ma sát, nêm, dây đai
cố định tạm.
b. Bố trí mặt bằng:
- Trong thi công lắp ghép, việc bố trí mặt bằng thi công đóng vai trò hết sức
quan trọng, vì nó ảnh hởng trực tiếp đến tiến độ, việc bố trí cột trên mặt bằng phụ
thuộc vào hớng, phơng pháp lắp dựng cột và tính năng của cần trục
- Bố trí mặt bằng theo cách dựng cột. Ta chọn phơng pháp kéo lê (do cột nặng
4,5T < 8T) để lắp dựng cột:

+ Đặt cột gần hố móng.
+ Bố trí cột thành hai hàng dọc theo nhịp nhà sao cho tâm hố móng,
điểm treo buộc cùng nằm trên một đờng tròn bán kính là tầm với tay
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 23-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

cần, tâm là điểm dừng cần trục.
c. Biện pháp thi công:
* Công tác chuẩn bị:
- Vận chuyển cột từ nhà máy đến công trờng bằng xe chuyên dụng, sau đó
dùng cần trục xếp cột (bố trí) cột trên mặt bằng (hình vẽ).
- Dùng máy kiểm tra đờng tim trục của cột, của móng và vạch sẵn các đờng

tim, cốt trên cột.
- Kiểm tra kích thớc cột: dài, rộng, cao, các bulông neo đảm bảo chất lợng.
- Kiểm tra các thiết bị treo buộc nh: Dây cáp, đai ma sát, dụng cụ cố định tạm
và chuẩn bị vữa bêtông chèn.
* Công tác lắp dựng:
+ Lắp hệ thông treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bêtông
đệm vào cốc móng.
+ Móc hệ thống treo buộc vào hệ thống cần cẩu, cần cẩu kéo cáp kéo cột lên,
nhấc cao hơn mặt móng khoảng 0,5 m. Để giảm ma sát ở chân cột, khi kéo lê ng ời
ta bố trí xe goòng đỡ chân cột và thiết bị kéo vào chân cột.
+ Dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó hạ từ từ cột vào cốc
móng.
bulông
+ Dùng 5 nêm gỗ, và 4 dây
tăng đơ để cố định tạm thời cột, sau
cột BTCT
đó dùng máy kinh vỹ để chỉnh cột
theo phơng đứng, dùng nêm và máy
đai thép
thuỷ bình để chỉnh cao độ cột.
+ Sau khi điều chỉnh cột xong
ta tiến hành chèn vữa xi măng vào
cột (đổ lần 1). Bêtông phải có phụ
gia chống co ngót.
+ Cố định vĩnh viễn: Đổ bêtông
lần 1 đến dới mặt nêm chờ bêtông
NÊM Gỗ
đạt 50% cờng độ rồi tiến hành rút
GIằNG
nêm và chèn vữa lần 2 cho tới mặt

móng.
d. Cố định tạm:
- Sau khi điều chỉnh, kiểm tra
tim cốt, cố định tạm cột để giải
TĂNG ĐƠ
móng
phóng cầu trục.
- Cột cao 10m, nặng 4,99 tấn
nên dùng nêm và dây neo cố định
tạm.
- Nêm bằng gỗ tốt đợc đóng chèn khe giữa chân cột và thành cốc móng xung
quanh chân cột.
- Dây neo có tăng đơ điều chỉnh, một đầu nối vào đai sắt phía trên vai cột, đầu
dới liên kết vào hai khối móng theo phơng dọc nhà, nối vào hai cọc neo theo hai
phơng ngang nhà.
- Thả chùng dây cáp nâng móc cẩu để đai ma sát tụt xuống. Tháo móc cẩu và
đai ma sát để giải phóng cầu trục.
e. Cố định vĩnh viễn:
- Sau khi cố định tạm, kiểm tra lại tim cốt và điều chỉnh lại (nếu cần).
GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 24-

SVTH:


Thuyết minh đồ án kỹ thuật thi công 2

- Làm sạch bụi bẩn và vẩy nớc cho ớt phần tiếp xúc ở cốc móng.
- Đổ bê tông chèn, bê tông cốt liệu nhỏ, xi măng đông kết nhanh, có mác cao

hơn mác bê tông móng là 20%, tiến hành bảo dỡng để bê tông sớm đạt cờng độ
thiết kế để có thể tiến hành lắp ghép các kết cấu bên trên cột.
- Sau khi chèn bê tông chân cột xong tiến hành bảo dỡng bê tông để bê tông
đảm bảo tốt đợc cờng độ thiết kế yêu cầu.
- Lấp phần đất hố móng còn lại sao cho mặt bằng thi công bằng phẳng.
2. Lắp dầm cầu chạy:
- Dùng cẩu KC-2561K; Chiều dài tay cần L = 12m để lắp dầm cầu chạy.
- Tiến hành lắp dầm cầu trục sau khi cố định vĩnh viễn chân cột với lớp bê
tông chèn chân cột đạt ít nhất 70% cờng độ thiết kế.
a. Công tác chuẩn bị:
- Trớc khi tiến hành cẩu lắp dầm cầu chạy phải tiến hành kiểm tra lại kích thớc
hình học của dầm, kiểm tra chất lợng của dầm.
- Vạch tim trục dầm bằng sơn đỏ trên vai cột và trên mặt dầm.
- Vận chuyển dầm cầu trục về bày sẵn trên công trờng tại những vị trí cẩu lắp
đợc vạch sẵn theo thiết kế.
- Chuẩn bị các thiết bị treo buộc: Dây, đòn treo, khoá bán tự động, dây điều
khiển, chuẩn bị bu lông liên kết dầm - cột.
- Dựng lắp sàn công tác và thang lên xuống ở vị trí hai cột liền nhau cần lắp
dầm cầu trục.

1

3

3

1. MIếNG THéP ĐệM
2. DÂY CẩU KéP
3. KHOá BáN Tự ĐộNG
4. DầM CầU TRụC


4
2

Sơ đồ bố trí treo buộc
b. Vị trí đứng và sơ đồ di chuyển của cần trục:
Cần trục đi gần các hàng cột và giữa các nhịp để lắp dầm cầu chạy cho các
trục A, B, C. Vì Rct = 5m nên tại mỗi vị trí đứng của cần trục có thể lắp đợc 4 dầm
cầu chạy. Để an toàn trong thi công ta chỉ lắp cho 2 dầm. Khi lắp dầm trong mối
hàng cột có tổng vị trí đứng của cần trục là: n = 18 (vị trí). Ta có mặt bằng sơ đồ bố
trí lắp dựng dầm cầu chạy nh hình vẽ:

GVHD: KS.Nguyễn Đức Xuân
Nhóm 02
-Trang 25-

SVTH:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×