Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

câu hỏi trắc nghiệm hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.66 KB, 64 trang )

Chơng 1. Nguyên tử- Phân tử
1. Chất
Tóm tắt kiến thức
1. Vật thể và chất:
Thế giới xung quanh ta là thế giới vật chất. Ta thờng xuyên tiếp xúc
với các đồ vật. Thông thờng mỗi vật thể đợc tạo nên nhiều chất; ví dụ:
xe đạp chế tạo từ sắt, nhôm, cao su... Mặt khác mỗi chất có thể làm
nhiều vật thể khác nhau; ví dụ nhôm có thể làm ra soong, nồi ấm đun...
2. Tính chất của chất:
Mỗi chất có một số đặc điểm nhờ đó ta nhận ra chất đó hoặc phân biệt
nó với chất khác, những đặc điểm này đợc giọ là tính chất cảu chất. Ví
dụ: nớc là chất lỏng, không màu, không mùi, sôi ở 100
0
C...
Câu hỏi và bài tập
1.1
Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong các ý sau:
a) Phần lớn soong, nồi, ấm đun đều bằng nhôm.
b) Lỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.
c) Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic
d) Nớc biển gồm nớc, muối và một số chất khác.
Trả lời:
Các từ chỉ vật thể
a) Soong, nồi, ấm đun.
b) Lỡi dao, cán dao
c) Không khí
d) Nớc biển
Các từ chỉ vật chất
a) Nhôm
b) Sắt, nhựa
c) Oxi, nitơ, khí cacbonic


d) Nớc, muối, chất khác
1.2
Hãy cho ví dụ về:
a) Một vật thể đợc tạo ra bởi nhiều chất.
b) Một chất đợc dùng để tạo ra nhiều vật thể.
Trả lời:
a) Bút máy: ngòi bút bằng kim loại; thân bút bằng nhựa; ruột bút bằng
cao su; nắp bút bằng kim loại.
b) Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ; kính; bóng đèn...
Chất dẻo: áo ma; dép; đồ chơi...
1.3
Hãy nêu những biểu hiện đợc coi là tính chất của chất. Em biết những
tính chất gì của muối ăn, của đờng? Thử so sánh một vài điểm giống
nhau và khác nhau về tính chất giữa đờng và muối ăn.
Trả lời:
Một số biểu hiện đợc coi là tính chất của chất: thể (rắn, lỏng, hơi),
màu, mùi, vị tính dẫn nhiệt, tính cháy đợc...
Một số tính chất của muối ăn: chất rắn, không mùi, tan trong nớc, vị
mặn...
Một số tính chất của đờng : chất rắn, không mùi, tan trong nớc, vị
ngọt...
Muối ăn và đờng có một số tính chất giống nhau: đều là chất rắn,
không mùi, tan trong nớc...
Khác nhau: muối vị mặn, đờng có vị ngọt
1.4
Em hãy cho biết thế nào là tính chất vật lí, tính chất hoá học? Cho ví
dụ minh hoạ.
Trả lời:
Những tính chất nh: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi, vị, khối lợng
riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy... đợc gọi là tính chất vật lí. Ví

dụ muối ăn có những tính chất vật lí: thể rắn, vị mặn, màu trắng...
Những tính chất nh tính cháy đợc cũng nh những tính chất gắn liền với
sự biến đổi chất này thành chất khác đợc gọi là tính chất hoá học. Ví
dụ than có tính cháy đợc, khi cháy than sinh ra khí cacbonic.
1.5
Căn cứ vào những tính chất nào mà:
a) Đồng, nhôm đợc dùng làm ruột dây điện còn cao su, nhựa dùng làm
vỏ dây điện?
b) Bạc đợc dùng để tráng gơng?
c) Nhôm đợc dùng làm soong, nồi?
d) Than đợc dùng để đốt lò?
Trả lời:
a) Đồng, nhôm dẫn điện tốt đợc dùng làm ruột dây điện. Cao su, nhựa
cách điện dùng làm vỏ dây điện?
b) Bạc có ánh kim, phản xạ ánh sáng dùng để tráng gơng.
c) Nhôm dẫn nhiệt tốt đợc dùng làm soong, nồi
d) Than cháy đợc, khi cháy toả nhiều nhiệt dùng để đốt lò.
1.6
Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của các chất hãy phân
biệt các chất sau:
a) Bột sắt và bột lu huỳnh.
b) đờng và tinh bột.
c) ét- xăng và nớc.
Trả lời:
a) Có thể phân biệt bột sắt và bột lu huỳnh dựa vào sự khác nhau về màu
sắc của chúng: lu huỳnh màu vàng, sắt màu xám...
b) Có thể phân biệt đờng và tinh bột dựa vào sự khác nhau về khả năng
hòa tan: đờng tan tốt trong nớc, tinh bột không tan trong nớc.
c) Có thể phân biệt ét-xăng và nớc dựa vào sự khác nhau về tính chất hoá
học của chúng: ét-xăng cháy đợc, nớc không cháy.

2. Chất nguyên chất và hỗn hợp
Tóm tắt kiến thức
1. Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Ví dụ; nớc tự nhiên gồm
có nớc và nhiều chất khác hoà tan vào nhau.
2. Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc bản chất và số lợng các chất
thành phần.
3. Một chất đợc coi là tinh khiết (hoá học) khi không có lẫn chất khác.
chỉ chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định, không đổi.
4. Có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất của các chất trong hỗn hợp
để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu hỏi và bài tập
2.1
Khi nào chất đợc coi là nguyên chất (tinh khiêt hoá học)? Tính chất
cảu chất tinh khiết khác với chất không tinh khiết nh thế nào?
Trả lời:
Một chất đợc coi là tinh khiết hoá học khi không có lẫn chất khác.
Chỉ chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định, không đổi.
2.2
Hỗn hợp là gì? Trong hỗn hợp tính chất riêng của mỗi chất có còn giữ
nguyên hay không?
Trả lời:
Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Trong hỗn hợp, tính chất riêng biệt của từng chất vẫn còn giữ nguyên.
2.3
Hỗn hợp gồm bột sắt với một phần bột lu huỳnh có màu xám vàng.
Nếu trộn ba phần mạt sắt với một phần lu huỳnh, hỗn hợp ngả sang
màu nào? Ngợc lại nếu trộn ba phần lu huỳnh với một phần mạt sắt thì
màu hỗn hợp sẽ nh thế nào?
có thể tách riêng mạt sắt ra khỏi hỗn hợp sắt với lu huỳnh một cách
đơn giản không?

Trả lời:
Nếu trộn ba phần mạt sắt với một phần bột lu huỳnh, hỗn hợp ngả sang
màu xám nhiều hơn (màu xám là màu mạt sắt).
Nếu trộn ba phần bột lu huỳnh với một phần mạt sắt, hỗn hợp ngả sang
màu vàng (màu vàng là màu của lu huỳnh).
Có thể tách mạt sắt ra khỏi hỗn hợp bằng cách đơn giản là dùng nam
châm hút sắt. Do sắt có tính nhiễm từ, nó bị nam châm hút và tách ra
khỏi hỗn hợp.
2.4
Vì sao nói: không khí, gang, nớc đờng là những hỗn hợp? Có thể thay
đổi độ ngọt của nớc đờng bằng cách nào?
Trả lời:
Không khí, gang, nớc đờng là những hỗn hợp vì:
Không khí gồm khí oxi, khí nitơ, khí cacbonic...
Gang gồm sắt, cacbon...
Nớc đờng gồm nớc, đờng.
Muốn làm tăng độ ngọt của nớc đờng, ta thêm đờng, ngợc lại muốn
giảm độ ngọt ta thêm nớc.
2.5 Làm thế nào để tách:
a) Nớc ra khỏi cát?
b) Tách rợu etylic ra khỏi nớc? (Cho biết nhiệt độ sôi của rợu là 78,30C).
c) Nớc ra khỏi dầu hoả?
Trả lời:
a) Để tách nớc ra khỏi cát ta có thể dùng:
Phép lắng gạn: Để yên một lúc cát nặng và không tan trong nớc sẽ
chìm xuống, nớc ở phía trên. Gạn để tách nớc ra khỏi cát.
Phép lọc: Đổ hỗn hợp cát và nớc vào phễu lọc. Nớc thấm qua giấy lọc
và chảy xuống dới, cát bị giữ lại trên giấy.
b) Để tách rợu ra khỏi nớc có thể dùng phép chng cất.
Đun nóng hỗn hợp gồm nớc và rợu etylic trong bình chng cất bằng

thuỷ tinh. Vì nhiệt độ sôi của rợu etylic là 78,30C, nớc là 1000C, nên
rơu thoát ra trớc và hơi nớc thoát ra sau. Hơi rợu đợc dẫn qua ống làm
lạnh bằng thuỷ tinh (ống sinh hàn) và ngng tụ thành những giọt nớc
lỏng chảy qua miệng ống sinh hàn vào bình hứng. Lúc đầu ta đợc rợu
tơng đối nguyên chất, càng về sau rợu càng có lẫn nhiều nớc. Để thu
đợc rợu có độ tinh khiết cao hơn có thể dùng chng cất phân đoạn và
các biện pháp xử lý khác.
c) Để tách nớc ra khỏi dầu hoả ta có thể dùng phễu phân li.
Đổ hỗn hợp dầu hoả vào nớc vào phễu phân li (phễu chiết). Vì dầu hoả
không tan trong nớc và nhẹ hơn nớc nên nổi thành một lớp ở trên, nớc
tạo thành một lớp ở dới. Mở nút và mở khóa, nớc chảy qua vòi phễu
vào bình hứng. Khi nớc vừa thoát hết thì đóng khoá lại. Trong phễu chỉ
còn lại dầu hoả.
3. Sự biến đổi chất
Tóm tắt kiến thức:
1. Hiện tợng vật lí là hiện tợng không có chất mới sinh ra. Ví dụ: nớc lỏng
hoá hơi...
2. Hiện tợng hoá học là hiện tợng trong đó có sinh ra chất mới. Ví dụ: Cho
vôi sống vào nớc, vôi sống biến thành vôi tôi và toả ra nhiều nhiệt (nóng lên).
3. Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất bị
biến đổi đợc gọi là chất tham gia phản ứng (còn gọi là tác chất hoặc chất
đầu). Chất sinh ra sau phản ứng đuợc gọi là chất tạo thành (hoặc sản phẩm).
Ví dụ:
Vôi sống + nớc vôi tôi
Các chất tham gia (tác chất, chất đầu) chất tạo thành (sản phẩm)
Câu hỏi và bài tập
3.1
Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học. Cho
ví dụ minh hoạ.
Trả lời:

Sự khác nhau giữa hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học:
Trong hiện tợng hoá học có sinh ra chất mới, trong hiện tợng vật lí
không sinh ra chất mới.
Ví dụ hiện tợng hoá học: Có đờng trong chảo nóng, đờng từ từ hoá nâu
thành than. Than là chất mới tạo thành không còn vị ngọt của đờng.
Ví dụ hiện tợng vật lí: hoà tan muối ăn vào nớc. Mặc dù muối tan vào
trong nớc, ta không còn nhìn thấy muối, song nớc muối vẫn có vị mặn
và khi đun cho nớc bốc hơi hết ta lại đợc muối ăn.
3.2
Phản ứng hoá học là gì? Chất bị biến đổi và chất sinh ra sau phản ứng
hoá học đợc gọi là gì? Cho ví dụ.
Trả lời:
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất thành chất khác. Ngời ta
gọi là chất biến đổi là chất tham gia phản ứng (tức tác chất). Chất mới
sinh ra là sản phẩm (tức chất tạo thành sau phản ứng).
Ví dụ quá trình đốt cháy than và quá trình tôi vôi đợc biểu thị bằng các
sơ đồ sau:
Tác chất sản phẩm
Than + Khí oxi Khí cacbonic
Vôi sống + Nớc Vôi tôi
3.3
Trong các hiện tợng mô tả sau đây, đâu là hiện tợng hoá học? Nếu là
hiện tợng hoá học, ghi lại thành sơ đồ phản ứng trong mỗi hiện tợng
đó.
a) Đốt cháy l huỳnh ngoài không khí, lu huỳnh hoá hợp với oxi tạo ra
chất khí có mùi hắc (có tên là khí sunfurơ).
b) Nớc đá tan ra thành nớc lỏng.
c) Khi đợc nung nóng trong lò, đá vôi bị phân huỷ sinh ra vôi sống và
khí cacbonic. (Giả thiết đá vôi chỉ gồm toàn canxi cacbonat).
Trả lời:

a) Hiện tợng hoá học: khí sunfurơ chất mới sinh ra.
Lu huỳnh + Khí oxi Khí Sunfurơ.
b) Hiện tợng vật lí: không có chất mới sinh ra.
c) Hiện tợng hoá học: vôi sống và khí cacbonic là những chất mới sinh
ra.
Đá vôi Vôi sống + Khí cacbonic
3.4
Khi quan sát một hiện tợng, dựa vào đâu có thể dự đoán đợc đó là hiện
tợng hoá học, trong đó có phản ứng hoá học xảy ra?
Trả lời:
Mỗi một chất đều có những tính chất nhất định đặc trng cho nó. Nếu
có chất mới sinh ra thì chất này phải có những tính chất mới khác với
chất ban đầu. Khi quan sát, ta có thể dự đoán đó là hiện tợng hoá học
căn cứ vào dữ kiện có chất mới tạo thành với những tính chất khác chất
ban đầu.
3.5
Hãy nêu điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra và cho biết:
a) Khi nào than cháy đợc?
b) Trong không khí và trong oxi, trờng hợp nào than cháy mạnh hơn?
c) Giải thích tại sao khi đa than vào đốt lò, ngời ta phải đập nhỏ than?
Trả lời:
Muốn cho phản ứng hoá học có thể xảy ra đợc cần phải:
* Các chất phải tiếp xúc với nhau.
* Thờng cần đun nóng, nhất là lúc ban đầu.
a) Khi than đợc đốt nóng.
b) Trong oxi than cháy mạnh hơn.
c) Trớc khi đa than vào lò để đốt, ta nên đập nhỏ than tới một kích thớc
nhất định để tăng diện tích tiếp xúc giữa than với khí oxi do vậy phản
ứng cháy của than xảy ra dễ hơn.
3.6

Sắt để trong không khí ẩm dễ bị sét gỉ. Hãy giải thích vì sao ngời ta có
thể phòng chống sét gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng
bằng sắt?
Trả lời:
Sắt và đồ vật bằng sắt để trong không khí ẩm sẽ bị sét gỉ. ở đây có xảy
ra quá trình hoá học phức tạp, trong đó sắt tác dụng với oxi và không
khí ẩm lâu ngày tạo ra lớp sét gỉ. Để phòng chống hiện tợng sét gỉ, ta
có thể bôi dầu, mỡ lên bề mặt đồ dùng bằng sắt. Lớp dầu mỡ này có
tác dụng cách ly đồ vật với oxi và hơi ẩm. Kết quả là hạn chế đợc quá
trình sét gỉ.
4. Nguyên tố hoá học
Tóm tắt kiến thức
1. Nguyên tố hoá học là những nguyên liệu căn bản cấu tạo nên các chất. Để
biểu diễn các nguyên tố ngời ta dùng kí hiệu hoá học, ví dụ: oxi: O; sắt: Fe
2. Nguyên tố có thể tồn tại dới dạng tự do (khí Oxi O2; sắt Fe) hay dới dạng
hoá hợp (khí Cacbonic CO2, nớc H2O...)
3. Có hơn 100 nguyên tố hoá học, căn cứ vào tính chất ngời ta phân chúng
thành hai loại: kim loại và phi kim.
Kim loại Phi kim
Thờng là chất rắn (riêng thuỷ
ngân là chất lỏng)
Có ánh kim (có vẻ sáng)
Dẫn điện, dẫn nhiệt.
Là chất khí (oxi; nitơ...) hay chất rắn
(lu huỳnh; cacbon...)
Không có ánh kim.
Không dẫn điện; dẫn nhiệt

4. Ngời ta dùng kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học.
Câu hỏi và bài tập

4.1
Nguyên tố hoá học là gì? Các nguyên tố đợc chia thành mấy loại
chính? Cho biết tính chất chung của mỗi loại.
Nguyên tố hoá học là những nguyên liệu căn bản cấu tạo nên các
chất.
Nguyên tố hoá học đợc chia thành hai loại chính: kim loại và phi kim.
Tính chất chung của kim loại: Thờng là chất rắn (riêng thuỷ ngân là
chất lỏng); có ánh kim (có vẻ sáng); dẫn điện, dẫn nhiệt.
Tính chất chung của phi kim: Là chất khí (oxi; nitơ...) hay chất rắn (lu
huỳnh; cacbon...); không có ánh kim; không dẫn điện; dẫn nhiệt.
4.2
Cho biết các chất sau đây:
* Muối ăn do do hai nguyên tố natri và clo tạo nên.
* Lu huỳnh do nguyên tố lu huỳnh tạo nên.
Hãy chỉ ra:
a) Lu huỳnh là dạng tự do của nguyên tố nào?
b) Nguyên tố clo, nguyên tố natri tồn tại ở dạng hoá hợp trong chất nào/
Trả lời:
a) Lu huỳnh là dạng tự do của nguyên tố lu huỳnh.
b) Nguyên tố clo, nguyên tố natri tồn tại ở dạng hoà hựop trong chất
muối ăn.
4.3
Viết kí hiệu hoá học biểu diễn các nguyên tố lu huỳnh, hidro, đồng,
kẽm, cacbon, sắt, natri, nhôm, canxi, và clo.
Trả lời:
S Lu huỳnh Fe Sắt
H Hidro Na Natri
Cu Đồng Al Nhôm
Zn Kẽm Ca Canxi
C Cacbon Cl Clo

4.4
Hãy căn cứ vào đặc điểm của kim loại và phi kim đã học để xét đoán
xem những nguyên tố sau là kim loại hay phi kim: đồng; lu huỳnh; khí
nitơ; thiếc; nhôm; cacbon(than).
Trả lời:
Đồng Kim loại Thiếc Kim loại
Lu huỳnh Phi kim Nhôm Kim loại
Khí nitơ Phi kim Cacbon Phi kim
4.5
Viết kí hiệu hoá học biểu diễn các nguyên tố: magie; bạc; bari;
photpho; nitơ; lu huỳnh. Cho biết chúng thuộc loại nguyên tố nào?
Trả lời:
Mg Magie Kim loại P Photpho Phi kim
Ag Bạc Kim loại N Nitơ Phi kim
Ba Bari Kim loại S Lu huỳnh Phi kim
4.6
Cho biết các chất:
Kim cơng do nguyên tố cacbon tạo nên.
Đá vôi do nguyên tố cacbon, nguyên tố canxi; nguyên tố oxi tạo nên.
muội than do nguyên tố cacbon tạo nên.
Rợu etylic do nguyên tố cacbon, nguyên tố hidro; nguyên tố oxi tạo
nên.
Trong những chất đó:
a) Nguyên tố cabon ở dạng tự do trong những chất nào?
b) Nguyên tố cacon ở dạng hoá hợp trong những hợp chất nào?
Trả lời:
a) Nguyên tố cacbon tồn tại tự do trong các chất: kim cơng; muội than;
than chì.
b) Nguyên tố cacbon tồn tại dới dạng hoá hợp trong các hợp chất đá
vôi; rợu etylic.

4.7
Đá hoa khi bị nung nóng thì biến thành hai chất mới là canxi oxit và
khí cacbonic. Nh vậy đá hoa đợc cấu tạo bởi các nguyên tố nào?
Trả lời:
Đá hoa khi bị nung nóng thì biến thành hai chất mới là oxit (tạo bởi
canxi và oxi ) và khí cacbonic (tạo bởi cabon và oxi). Nh vậy đá hoa đ-
ợc tạo bởi ba nguyên tố: Canxi; cacbon; oxi.
4.8
Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên.
Nớc do hai nguyên tố oxi và hidro tạo nên.
Đờng do ba nguyên tố oxi; cacbon và hidro tạo nên.
Sắt từ oxit do hai nguyên tố sắt và oxi tạo nên.
Hỏi:
Nguyên tố nào là nguyên liệu cấu tạo chung của ba chất này?
Nó tồn tại tự do trong chất nào, nó tồn tại dói dnạg háo hợp trong
những chất nào?
Trả lời:
Nguyên tố oxi là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này. Nó tồn
tại ở dạng tự do trong khí oxi và ở dạng hoá hợp trong nớc, đờng và sắt
từ oxit.
5. Nguyên tử
Tóm tắt kiến thức
1. Nguyên tử là những hạt vi mô, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị
phân chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học. Để chỉ một nguyên tử của một
nguyên tố, ngời ta dùng kí hiệu hoá học.
2. Nguyên tử của cùng một nguyên tố thì giống nhau về khối lợng, kích thớc
và tính chất.
3. Khối lợng của một nguyên tử rất nhỏ, ví dụ khối lợng một nguyên tử
cacbon bằng:
m nguyên tử (C) = 0,000 000 000 000 000 000 000 02g

= 2,0.10-23g = 2,0.10-26 kg
Khối lợng một nguyên tử oxi bừng:
m nguyên tử (O) = 2,66.10-23 g = 2,66.10-26 kg
Việc sử dụng các con số trên là bất tiện. Vì thế để biểu thị khối lợng nguyên
tử một cách thuận tiện hơn, ngời ta thừa nhận một đơn vị khối lọgn thích hợp,
đó là đơn vị khối lợng nguyên tử (đvklnt) tức đơn vị cacbon (đvC). Một đơn
vị cacbon (C) có khối lợng bằng 1/2 khối lợng của nguyên tử cacbon (12C)
tức là bằng 1,66.10-24g. Trờng hợp oxi:
16
10.66,1
10.66,2
24
23
=


Nh thế khối lợng nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần 1/12 khối lợng nguyên tố
cacbon. Ta nói khối lợng nguyên tử tơng đối của oxi là 16.
Khối lợng nguyên tử tơng đối của một nguyên tử là tỉ số khối lợng nguyên tử
của nó với 1/12 phần khối lợng của nguyên tử cacbon.
Khối lợng nguyên tử tơng đối gọi tắt là nguyên tử khối, kí hiệu chung là Ar
là con số không có thứ nguyên. Ví dụ:
Ar(O) = 16; Ar(C) =12; Ar(S) =32;
Tên KHHH NTK Tên KHHH NTK
Cacbon C 12 Nitơ N 14
Đồng Cu 64 Oxi O 16
Hidro H 1 Photpho P 31
Lu huỳnh S 32 Sắt Fe 56
Nhôm Al 27 Thuỷ ngân Hg 201
Tên, kí hiệu hoá học (KHHH) và nguyên tử khối (NTK) một số nguyên tố.

Câu hỏi và bài tập:
5.1
Nguyên tử là gì? Những nguyên tử của cùng nguyên tố có gì khác với
những nguyên tử khác loại khác.
Trả lời:
Nguyên tử là những hạt vi mô, đại diện cho nguyên tố hoá học và
không bị phân chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
Nguyên tử của cùng một nguyên tố thì giống nhau về khối lợng, kích
thớc và tính chất.
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về khối lợng,
kích thớc và tính chất.
5.2
Có thể biểu thị khối lợng nguyên tử bằng những đơn vị nào? Đơn vị
cacbon là gì?
trả lời:
Khối lợng nguyên tử có thể biểu thị bằng những đơn vị khác nhau. Ví
dụ khối lợng nguyên tử oxi nếu biểu thị bằng đơn vị gam và kilogam
sẽ bằng:
m nguyên tử (O) = 2,66.10-23 g = 2,66.10-26 kg
theo qui ớc quốc tế, ngời ta lấy 1/12 khối lợng cảu nguyên tử cacbon
làm đơn vị khối lợng nguyên tử:
1 đvklnt tức 1đvô cơ = 1/12 klnt cacbon = 1,66.10-24 g.
nếu biểu thị khối lợng nguyên tử oxi bằng đvô cơ ta có:
m nguyên tử (O)=
16
10.66,1
10.66,2
24
23
=



trong thực tế thờng sử dụng khối lợng nguyên tử tơng đối (gọi tắt là
nguyên tử khối )
Khối lợng nguyên tử tơng đối của một nguyên tử là tỉ số khối lợng
nguyên tử của nó với 1/12 phần khối lợng của nguyên tử cacbon.
Khối lợng nguyên tử tơng đối gọi tắt là nguyên tử khối, kí hiệu chung
là Ar là con số không có thứ nguyên. Ví dụ:
Ar(O) = 16; Ar(C) =12; Ar(S) =32;
5.3
a) Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết sau:
O; Cl; K; 2Cu; 6S; 2N; 3O2.
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau: năm
nguyên tử oxi; một nguyên tử canxi; tam nguyên tử cacbon; ba nguyên
tử sắt; sáu nguyên tử nhôm; năm phân tử hiđro.
Trả lời:
a) O: Nguyên tố Oxi, một nguyên tử oxi.
Cl: Nguyên tố clo, một nguyên tử clo.
K: Nguyên tố Kali, một nguyên tử kali.
2Cu: hai nguyên tử đồng.
6S: sáu nguyên tử lu huỳnh.
2N: hai nguyên tử lu huỳnh.
3O2 : ba phân tử khí oxi.
b) 5O; Ca; 8C; 3Fe; 6Al; 5H2.
5.4
Căn cứ vào bảng nguyên tử khối, hãy so sánh xem nguyên tử cacbon
nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử hidro; nguyên tử
magie; nguyên tử oxi.
Trả lời:
nguyên tử khối của C = 12 đvc; nguyên tử khối của H = 1 đvc. Vậy

nguyên tử cacbon nặng hơn nguyên tử hiđro:
12 : 1 = 12 lần.
Nguyên tử khối của Mg = 24 đvô cơ, nên nguyên tử cacbon nhẹ hơn
nguyên tử Mg: 24:12 = 2 lần.
Nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử O: 16:12 = 1,3 lần.
5.5
Biết khối lợng tính bằng đơn vị gam của một nguyên tử cacbon bằng:
19,926.10-24 g
Vậy 1/12 nguyên tử cacbon có khối lợng bằng bao nhiêu gam? Từ đó
hãy tính khối lợng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử O.
Trả lời:
1/12 nguyên tử cacbon có khối lợng bằng:
19,926.10-24: 12= 1,66.10-24 g = 1 dvc
khối lợng tính bằng đơn vị gam của một nguyên tử oxi:
16. 1,66.10-24 = 2,56.10-23 g
5.6
Một kí hiệu hoá học có thể cho ta biết những ý nghĩa gì? Cho ví dụ
Trả lời:
Với một kí hiệu, ta có thể biết:
* Tên nguyên tố.
* Một nguyên tử của nguyên tố đó.
* Nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Ví dụ: Fe. Ta biết tên nguyên tố: sắt, một nguyên tử sắt; nguyên tử
khối của sắt bằng 56.
6. Đơn chất và hợp chất phân tử
Tóm tắt kiến thức
1. Đơn chất là chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Ví dụ: Sắt là một đơn chất, ôxi là một đơn chất
2. Hợp chất là chất do nhiều nguyên tố hoá học tạo nên.
Ví dụ: Nớc là một hợp chất do hai nguyên tố oxi và hidro tạo nên

3. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và có đầy đủ tính chất hoá
học của chất. Ví dụ: hạt vi mô đại diện cho chất nớc là phân tử nớc, nó gồm
một nguyên tử oxi kết hợp với hai nguyên tử hydro
Phân tử của cùng một chất thì hoàn toàn giống nhau về số lợng nguyên
tử, loại nguyên tử và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử.
Hình 1.5 Sơ đồ phân tử
a. Phân tử hidro
b. Phân tử oxi
c. Phân tử nớc
4. Khối lợng của phân tử có thể biểu thị bằng đơn vị thông thờng nh
gam, kilogam...Tuy nhiên nếu biểu thị bằng đơn vị cácbon thì tiện lợi hơn. Ví
dụ:
m
phân tử
(H
2
O) = 18 đvc
Trong thực tế ngời ta thờng sử dụng khối lợng phân tử tơng đối (gọi tắt
là phân tử khối): Khối lợng phân tử tơng đối của một chất là tỉ số khối lợng
phân tử của nó với 1/12 phân tử khối lợng của nguyên tử cácbon. Khối lợng
phân tử tơng đối ký hiệu chung là M
c
là con số không có thứ nguyên.
Ví dụ: M
r
(H
2
O) = 18, M
r
(H

2
) = 2......
Phân tử khối bằng tổng khối lợng nguyên tử tơng đối của tất cả các
nguyên tử cấu tạo nên phân tử
Ví dụ: M
r
(H
2
SO
4
) = 2.1 + 32 + 4.16 = 98
Câu hỏi và bài tập
6.1
Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
Trong các chất dới đây, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất
a. Khí clo do nguyên tố clo cấu tạo nên
b. Canxi cacbonat do ba nguyên tố oxi, cacbon và canxi cấu tạo nên
c. Khí hydro có phân tử gồm hai nguyên tử hidro
d. Khí sunfurơ có phân tử gồm một nguyên tử lu huỳnh và hai
nguyên tử oxi liên kết với nhau
e. Sắt có phân tử gồm nguyên tử sắt
Trả lời:
Đơn chất: là chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Hợp chất: là chất do nguyên tố hoá học tạo nên
Đơn chất: khí clo, khí hydro, sắt
Hợp chất: canxi cacbonat, khí sunfurơ
6.2
Phân tử là gì? Cho ví dụ chất có phân tử là một nguyên tử, chất có
phân tử gồm hai nguyên tử và chất có phân tử gồm ba nguyên tử liên
kết với nhau.

Trả lời:
Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và có đầy đủ tính chất hoá học
của chất.
Phân tử chất sắt gồm một nguyên tử sắt, nguyên tử khí oxi gồm hai
nguyên tử oxi, phân tử nớc gồm hai nguyên tử hiđro với một nguyên tử
oxi.
6.3
Giải thích tại sao nói than là đơn chất, đờng là hợp chất?
Trả lời
Than là đơn chất vì than do một nguyên tố cacbon cấu tạo nên.
Đờng là hợp chất vì đờng do ba nguyên tố cacbon, hidro và oxi cấu tạo
nên.
6.1
Về cấu tạo đơn chất khác hợp chất ở điểm nào? Theo em thì đơn chất
hay hợp chất có nhiều hơn. Giải thích?
Trả lời
Đơn chất khác hợp chất ở chỗ: đơn chất là một nguyên tố cấu tạo nên,
còn hợp chất là do nguyên tố cấu tạo nên. Về số lợng hợp chất nhiều
hơn đơn chất. Có hơn một trăm nguyên tố do đó chỉ có khoảng vài
trăm đơn chất, tuy nhiên có tới vài triệu hợp chất. Lý do: giữa các
nguyên tử khác loại có vô số cách tổ hợp để tạo nên các phần tử hợp
chất.
6.5
Hãy cho biết các phân tử của cùng một chất có đặc điểm gì khác so
với các phân tử khác?
Trả lời
Các phân tử của cùng một chất hoàn toàn giống nhau về số lợng và loại
nguyên tử, thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ phân
tử nớc nào cũng gồm một nguyên tử oxi với hai nguyên tử hidro.
Phân tử của một chất nào đó với phân tử một chất khác có thể khác

nhau về số lợng và loại nguyên tử, ngoài ra còn có thể khác nhau cả về
trình tự liên kết giữa nguyên tử. Phân tử khí oxi gồm hai nguyên tử oxi
khác hoàn toàn so với phần tử nớc.
7. Ôn tập chơng I
Câu hỏi và bài tập tự luận
7.1
Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong số các
chất sau đây:
a. Khí nitơ do nguyên tố nitơ cấu tạo nên
b. Kim loại bạc do nguyên tố bạc cấu tạo nên
c. Khí cacbonic do hai nguyên tố cacbon và oxi cấu tạo nên.
d. Cồn (rợu etylic) do ba nguyên tố cacbon, hidro và oxi tạo nên
Trả lời
Đơn chất: khí nitơ, bạc
Hợp chất: khí cacbonic, rợu etylic
7.2
Khi đun nóng, đờng bị phân huỷ biến đổi thành than và nớc. Nh vậy,
phân tử đờng do những nguyên tử của các nguyên tố nào tạo nên? Đ-
ờng là đơn chất hay hợp chất?
Trả lời
Phân tử đờng là do những nguyên tử của ba nguyên tố cacbon, hidro và
oxi cấu tạo nên. Đờng là hợp chất.
7.3
Lấy ví dụ một chất (đơn chất hay hợp chất) và một hỗn hợp, cho biết
sự khác nhau giữa chất nguyên chất và hỗn hợp.
Trả lời
Nớc là một hợp chất ở trạng thái tinh khiết nớc có những tính chất nhất
định (chất lỏng không màu, không mùi, sôi ở 100
0
C)

Khi trộn lẫn bột sắt và bột lu huỳnh ta đợc một hỗn hợp. Màu hỗn hợp
tuỳ thuộc vào tỉ lệ bột sắt với bột lu huỳnh. Một chất đợc coi là nguyên
chất khi không có lẫn chất khác. Một chất nguyên chất luôn có tính
chất nhất định.
Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. Tính chất hỗn hợp phụ
thuộc vào tỉ lệ các thành phần.
7.4
a. Hãy nêu và so sánh một số tính chất giữa nhôm và sắt.
b. Hãy nêu những u điểm và nhợc điểm của hai loại vành xe đạp: vành
nhôm và vành sắt
Trả lời
a.
Nhôm Sắt
Chất rắn màu trắng
Có tính dẻo
Dẫn nhiệt, dẫn điện
Độ cứng thấp
Khó sét gỉ
Chất rắn màu trắng xám
Có tính dẻo
Dẫn nhiệt, dẫn điện
Cứng
Dễ sét gỉ
b. Ưu điểm: vành nhôm khó bị sét gỉ, vành sắt cứng
Nhợc điểm: vành nhôm có độ cứng thấp, vành sắt dễ bị sét gỉ
7.5
Xét các hiện tợng sau đây và chỉ rõ đâu là hiện tợng vật lý, đâu là hiện
tợng hoá học
a. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
b. Khí đốt đèn cồn, cồn cháy biến đổi thành hơi nớc và khí cacbonic

c. Dây sắt đợc cắt nhỏ thành đoạn rồi cán thành đinh
d. Đinh sắt để trong không khí bị sét gỉ
Trả lời
a. Hiện tợng vật lý
b. Hiện tợng hoá học
c. Hiện tợng vật lý
d. Hiện tợng hoá học
7.6
Khí đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc, sau đó nến lỏng chuyển
thành hơi, hơi nến cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nớc. Hãy phân
tích các giai đoạn của quá trình mô tả trên và chỉ ra giai đoạn nào có
hiện tợng vật lý, ở giai đoạn nào có hiện tợng hoá học.
Trả lời
- Nếu chảy lỏng: hiện tợng vật lý
- Nếu lỏng chuyển thành hơi: hiện tợng vật lý
- Hơi nếu cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nớc: hiện tợng hoá học
7.7
Trong phản ứng hoá học cho biết:
a. Hạt vi mô nào đợc bảo toàn, hạt nào có thể bị chia nhỏ ra?
b. Nguyên tử có bị chia nhỏ không?
c. Vì sao có sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác?
d. Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác trong phản ứng hoá
học?
Trả lời
a. Nguyên tử đợc bảo toàn, phân tử bị chia nhỏ
b. Nguyên tử không bị chia nhỏ trong các phần tử hoá học
c. Trong quá trình biến đổi hoá học diễn ra, các liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử tác chất bị phá vỡ, các nguyên tử liên kết lại
với nhau theo một cách khác trớc cho các phân tử sản phẩm.
7.8

Có những cách viết sau đây
C, N
2
, O
2
, O, N, Cl, Na
a. Cách viết nào biểu thị nguyên tố hoá học?
b. Các viết nào biểu thị đơn chất
c. Các viết nào biểu thị nguyên tố hoá học và đơn chất?
Trả lời
a. C, O, N, Cl, Na
b. C, N
2
, O
2
, Na
c. C, Na
7.9
Có những cách viết sau đây:
H
2
, O, N
2
, Ca, H
2
O, CaO
a. Cách nào biểut hị đơn chất?
b. Cách nào biểu thị hợp chất?
Trả lời
a. H

2
, N
2
, Ca
b. H
2
O, CaO
7.10
Khi đốt cháy một chất trong oxi, ngời ta đợc khí cacbonnic và nớc.
Nh vậy chất đó đợc cấu tạo bởi các nguyên tố nào?
Trả lời
Chất đợc cấu tạo bởi cacbon, hidro và có thể cả oxi
7.11
Có bốn hỗn hợp sau:
a. Hỗn hợp đất sét trộn nớc
b. Hỗn hợp đờng tan trong nớc
c. Hỗn hợp dầu hôi với nớc
d. Hỗn hợp bột sắt trộn cát
Hỏi: có thể tách hỗn hợp thành các thành phần riêng biệt bằng cách
nào trong số các phơng pháp sau: lọc, cô cạn, dùng phễu phân ly, dùng
nam châm, phép lắng gạn?
Trả lời
a. Phép lắng gạn
b. Cô cạn
c. Dùng phễu phân ly
d. Dùng nam châm
7.12
Xét các hiện tợng sau đây và chỉ rõ đâu là hiện tợng vật lý, đâu là hiện
tợng hoá học
a. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện đi qua.

b. Lu huỳnh cháy trong oxi tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là
khí sunfurơ
c. Nhựa đờng khi đun nóng thì chảy lỏng
d. Cho vôi sống vào nớc, vôi sống biến thành vôi tôi
Trả lời
Hiện tợng lý học: a và c
Hiện tợng hoá học: b và d
7.13
Hãy kể một vài dấu hiệu có thể quan sát đợc khi phản ứng hoá học
xảy ra
Trả lời
Khi xảy ra phản ứng hoá học có thể có các dấu hiệu nh tảo nhiệt (ví
dụ tôi vôi), phát sáng (ví dụ đốt cháy than), xuất hiện bọt khí (ví dụ
cho kim loại vào axit), thay đổi màu sắc (đồ vật bằng sắt thép hoá nâu
khi bị sét gỉ)
7.14
Hãy nêu một vài hiện tợng quen thuộc có thoát nhiệt và phát sáng?
Cho biết các hiện tợng đó là vật lý hay hiện tợng hoá học?
Trả lời
Khi tôi vôi có toả nhiệt, dầu hôi....có toả nhiệt và phát sáng đó là hiện
tợng hoá học vì có chất mới sinh ra. Khi có dòng điện, dây tóc bóng
đèn toả nhiệt và phát sáng, đó là hiện tợng lý học vì không có chất mới
sinh ra.
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm
1. Phép lọc đợc dùng để tách một hỗn hợp gồm:
a. Muối ăn với nớc
b. Muốn ăn với đờng
c. Đờng với nớc
d. Nớc với cát
2. Phép chng cất đợc dùng để tách một hõn hợp gồm:

a. Nớc với muối ăn
b. Nớc với rợu
c. Cát với đờng
d. Bột sắt với lu huỳnh
3. Có thể thay đổi độ ngọt của nớc đờng bằng cách
a. Thêm đờng
b. Thêm nớc
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
4. Hiện tợng nào sau đây là hiện tợng hoá học
a. Bật điện dây tóc bóng đèn sáng lên
b. Muối ăn kết tinh trong ruộng muối
c. Thuỷ triều dân trên bãi biển
d. Nung đá vôi trong lò
5. Hiện tợng nào sau đây là hiện tợng lýhọc
a. Đốt đèn dầu hôi
b. Tôi vôi sống
c. Đun đờng đờng hoá nâu
d. Khí phụt ra khi mở chai nớc ngọt
6. Dây chất nào dới đây gồm toàn kim loại
a. Nhôm, đồng, lu huỳnh, bạc
b. Sắt, chì, kẽm, thuỷ ngân
c. Oxi, nitơ, cacbon, clo
d. Vàng, magi, nhôm, clo
7. Cho dãy ký hiệu các nguyên tố sau
O, Ca, N, Fe, S
Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lợt là:
a. Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt
b. Oxi, canxi, neon, sắt, lu huỳnh
c. Oxi, cacbon, nitơ, kẽm, sắt

d. Oxi, canxi, nitơ, sắt, lu huỳnh
8. Trong số các chất dới đây, thuộc loại đơn chất có
a. Nớc
b. Muối ăn
c. Thuỷ ngân
d. Khí cacbonic
9. Trong số các chất dới đây, thuộc loại hợp chất có:
a. Khí hydro
b. Nhôm
c. Photpho
d. Đá vôi
10. Phát biểu nào dới đây là sai
a. Có thể biểu thị khối lợng nguyên tử bằng đơn vị: gam, kilogam, hay
đơn vị khối lợng nguyên tử (đơn vị cacbon)
b. Một đơn vị khối lợng nguyên tử (một đơn vị cacbon) có khối lợng
bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử cacbon (12C) tức là bằng 1,66 x 10
-
24
g.
c. Khối lợng nguyên tử tơng đối (gọi tắt là nguyên tử khối) của một
nguyên tử là tỉ số khối lợng nguyên tử của nó với 1/12 phần tử khối l-
ợng của nguyên tử cacbon
d. Khối lợng nguyên tử tơng đối là con số thứ nguyen (có đơn vị)
Trả lời
1d 2b 3c 4d 5d
6b 7d 8c 9d 10d
Chơng 2:
Công thức hoá học phơng trình hoá học
1. Công thức hoá học
Tóm tắt kiến thức

1
Định luật thành phần không đổi: "Mỗi chất luôn luôn có thành phần
không đổi độc lập với cách điều chế ra nó" Ví dụ nớc nguyên chất có
thể thu đợc từ nhiều nguồn khác nhau, song luôn có thành phần khối l-
ợng nguyên tố nh sau:
m
H
: m
O
= 1 : 8
Nhờ định luật, ta xác định đợc công thức hoá học của các hợp chất
2.
Công thức hoá học dùng để biểu thị chất và phân tử
Ví dụ: Khí oxi phân tử gồm hai nguyên tử có công thức hoá học O
2
.
Kim loại kẽm một phần tử gồm một nguyên tử: Zn. Nớc một phần tử
gồm hai nguyên tố hidro với một nguyên tử oxi: H
2
O
3.
Với mỗi công thức hoá học, ta có thể biết đợc
- Những nguyên tố cấu tạo nên chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất
- Phân tử khối của chất: phân tử khối của một chất bằng tổng các
nguyên tử khối có trong phân tử.
Ví dụ: với công ớc hoá học H
2
O ta biết
Chất nớc đợc tạo nên từ hai nguyên tố hiđro và oxi

Trong một phân tử nớc, có hai nguyên tử hidro với một nguyên tử oxi
Phân tử khối của nớc: M
r
(H
2
O) = 2 x 1 + 16 = 18
Câu hỏi và bài tập:
1.1
Phát biểu nội dung, cho ví dụ minh hoạ định luật thành phần không
đổi
Trả lời
Mỗi chất luôn luôn có thành phần không đổi độc lập với cách điều chế
ra nó.
Ví dụ nớc nguyên chất có thể thu đợc từ nhiều nguồn khác nhau,song
luôn có thành phần khối lợng nguyên tố
m
H
: m
O
= 1 : 8
1.2
Cho các chất sau:
a. Khí clo, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Cl
b. Vôi sống, biết trong phân tử có 1 nguyên tử Ca và 1 nguyên tử O
c. Muối ăn (natri clorua) biết trong phân tử 1 nguyên tử Na và 1
nguyên tử Cl
d. Nhôm oxit biết trong phân tử có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.
Hãy:
- Viết công thức hoá học của từng chất trên
- Xác định phân tử khối của từng chất trên

Trả lời
Tên chất Công thức Phân tử khối
a Khí Cl Cl
2
71
b Vôi sống CaO 56
c Muối ăn NaCl 58,5
d Kẽm clorua ZnCl
2
136
e Nhôm oxit Al
2
O
3
102
f Axit clohidric HCl 36,5
1.3
Cho các chất sau:
a. Đá vôi, biết trong phân tử có một nguyên tử canxi, 1 nguyên tử
cacbon và 3 nguyên tử oxi.
b. Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử
lu huỳnh và 4 nguyên tử oxi
c. Đồng nitrat biết trong phân tử có 1 nguyên tử đồng, 2 nguyên tử nitơ
và 6 nguyên tử oxi
- Viết công thức hoá học của các chất trên
- Xác định phân tử khối của các chất trên
Trả lời
Tên chất Công thức Phân tử khối
a Đá vôi CaCO
3

100
b Axit sunfuric H
2
SO
4
98
c Đồng sunfat CuSO
4
160
d Đồng nitrat Cu(NO
3
)
2
188
1.4
Khí sunfurơ có công thức hoá học: SO
2
a. Khí sunfurơ do những nguyên tố nào tạo nên?
b. Cho biết số nguyên tử từng nguyên tố có trong một phân tử
c. Tìm phân tử khối của khí sunfurơ
d. Tìm tỉ lệ khối lợng m
S
: m
O
Trả lời
a. Khí sunfurơ do 2 nguyên tử lu huỳnh và oxi cấu tạo nên.
b. Trong 1 phân tử khí sunfurơ có 1 nguyên tử lu huỳnh và 2 nguyên tử
oxi
c. Phân tử khối của khí sunfurơ M
r

(SO
2
) = 64
d. m
S
: m
O
= 1 : 1
1.5
Muối đồng sunfat có công thức hoá học: CuSO
4
, tính tỉ lệ khối lợng
các nguyên tố:
m
Ca
: m
S
: m
O
Trả lời
m
Cu
: m
S
: m
O
= 64 : 32 : 64 = 2 : 1 : 2
1.6
Nếu ý nghĩa của các cách viết dới đây
6H; O

2
; H
2
O; 5C; 2NaCl; 3CaO; 6HCl; 3H
2
Trả lời
6H: 6 nguyên tử hydro
O
2
: 1 phân tử khí ôxi. Mỗi phân tử khí oxi do 2 nguyên tử oxi cấu tạo
nên.
H
2
O: 1 phân tử nớc. Mỗi phân tử nớc do 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên
tử hidro cấu tạo nên.
5C: 5 nguyên tử cacbon
2NaCl: 2 phân tử muối ăn. Mỗi phân tử muối ăn do 1 nguyên tử natri
và 1 nguyên tử Cl cấu tạo nên.
3CaO: 3 phân tử canxi oxit. Mỗi phân tử canxi oxit do 1 nguyên tử
canxi và 1 nguyên tử oxi cấu tạo nên.
6HCl: sau phân tử axit clohidric mỗi phân tử axit clohidric do 1
nguyên tử hidro và 1 nguyên tử Clo cấu tạo nên.
3H
2
: 3 phân tử hidro. Mỗi phân tử khí hidro do 2 nguên tử hidro cấu
tạo nên.
1.7
Dùng chữ số, công thức hoá học và ký hiệu hoá học để diễn đạt những
ý sau: 2 nguyên tử oxi, 2 phân tử hidro, 1 phân tử cacbon dioxit, 5
phân tử nớc, 4 phân tử muối ăn, 8 phân tử axit clohidric.

Trả lời
2O, 2H
2
, CO
2
, 5H
2
O, 4NaCl, 8HCl
1.8
Viết công thức hoá học và xác định phân tử khối của các chất sau
a. Bari clorua (phân tử gồm 1 nguyên tử bari và 2 nguyên tử Clo)
b. Thuỷ ngân oxit (phân tử gồm 1 nguyên tử thuỷ ngân và 1 nguyên tử
oxit)
c. Axit photphoric (phân tử gồm 3 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử
photpho và 4 nguyên tử oxi)
d. Khí nitơ (phân tử gồm 2 nguyên tử nitơ)
Trả lời
a/ BaCl
2
, M
r
(BaCl
2
) = 208
b. HgO, Mr(HgO) = 217
c/ H
2
PO
4
, M

r
(H
3
PO
4
) = 98
d. N
2
, M
r
(N
2
) = 28
1. 9
Viết công thức hoá học của các hợp chất
a. Canxi hidroxit (phân tử gồm 1 nguyên tử canxi, 2 nguyên tử oxi và 2
nguyên tử hidro)
b. Nhôm hidroxit (phân tử gồm 1 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử oxi và
3 nguyên tử hidro)
c. Đồng nitrat (phân tử gồm 1 nguyên tử đồng, 2 nguyên tử nitơ và 6
nguyên tử oxi)
d. Canxi photphat (phân tử gồm 3 nguyên tử canxi, 2 nguyên tử
photpho và 8 nguyên tử photpho và 8 nguyên tử oxi)
Trả lời
a. Ca(OH)
2
b. Al(OH)
3
c. Cu(NO
3

)
2
d. Ca
3
(PO
4
)
2
1.10
Cho biết ý nghĩa của các cách viết dới đây
4P, 5Fe, 2Br
2
, 3CO
2
, 5CH
4
, 2H
2
SO
4
, 4Al(OH)
3
Trả lời
4P: 4 nguyên tử photpho
5Fe: 5 nguyên tử sắt
2Br
2
: 2 phân tử brom, mỗi phân tử brom do 2 nguyên tử brom cấu tạo
nên
3CO

2
: 3 phân tử khí cacbonic, mỗi phân tử cacbonic do 1 nguyên tử
cacbon và 2 nguyên tử oxi cấu tạo nên.
5CH
4
: 5 phân tử metan, mỗi phân tử metan do 1 nguyên tử cacbon và 4
nguyên tử hidro cấu tạo nên.
2H
2
SO
4
: 2 phân tử axit sunfuric, mỗi phân tử axit sunfuric do 2 nguyên
tử hidro, 1 nguyên tử lu huỳnh và 4 nuyên tử oxi cấu tạo nên.
4Al(OH)
3
: 4 phân tử nhôm hidroxit, mỗi phân tử nhôm hidroxit do một
nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử ôxi và 3 nguyên tử hidro cấu tạo nên.
Hóa trị
Tóm tắt kiến thức
1. Hóa trị là đại lợng đặc trng cho khả năng kết hợp của một nguyên tử
với một số xác định nguyên tử của nguyên tố khác.
Hợp chất tạo bởi Hidro với các nguyên tố Clo, Ôxi, Nitơ, Cacbon tơng
ứng nh sau:
HCl, H
2
O, NH
3
, CH
4
Nếu quy ớc hóa trị của nguyên tử Hidro là I, ta suy ra hóa trị tơng ứng

của Clo bằng I, của O bằng II, của Nito bằng III và của Cacbon bằng
IV.
Hóa Trị Kim Loại Phi Kim
Một (I)
Hai (II)
Ba (III)
Bốn (IV)
Năm (V)
Sáu (VI)
Na, K, Ag, Cu, Hg
Mg, Ca, Ba, Cu, Hg, Fe,
Zn, Sn, Pb
Al, Cr, Fe
Cl, H
O, S
N
C, Si
N, P
S
Bảng hóa trị của một số nguyên tố kim loại, phi kim
Biết Oxi hóa trị II ta suy ra hóa trị của Canxi, Nhôm trong trờng hợp
sau:
II III
CaO Al
2
O
3
Vì các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử nên ta có thể định
nghĩa nh sau:
Hóa trị là đại lợng đặc trng cho khả năng tạo liên kết của một

nguyên tử của một nguyên tố.
2. Quy tắc hóa trị: ứng với hợp chất công thức hóa học tổng quát A
x
B
y

ta luôn có:
Tổng hóa trị của A = Tổng hóa trị của B
Tức là : Hóa trị của A
ì
x = Hóa trị của B
ì
y
Câu hỏi và bài tập
2.1
Hóa trị là gì? Cho ví dụ minh họa
Trả lời
Hóa trị là đại lợng đặc trng cho khả năng tạo liên kết của một nguyên
tử của một nguyên tố.
Quy ớc Hidro hóa trị I, hóa trị tơng ứng của Oxi, Phốtpho trong 2 hợp
chất dới đây nh sau: II III
H
2
O PH
3
2.2 Tính hóa trị của từng nguyên tố trong các trờng hợp sau:
a) Canxi: CaH
2
, CaO.
b) Nhôm: AlCl

3
, Al
2
O
3
c) Sắt: FeO, FeCl
3
d) Lu huỳnh: SO
2
, SO
3
Trả lời:
a) Gọi hóa trị của Canxi là x ta có:
CaH
2
x
ì
1=I
ì
2, vậy x=II
CaO x
ì
1=II
ì
1, vậy x=II
Trong hai trờng hợp canxi đều có hóa trị II
a) Trong hai trờng hợp nhôm dều có hóa trị III
c) FeO: sắt hóa trị Ii, FeCl
3
: sắt hóa trị III

d) SO
2
: lu huỳnh hóa trị IV, SO
3
: lu huỳnh hóa trị VI.
2.3
Biết hóa trị của các nguyên tố sau:
Cl(I), S(II), P(III), C(IV).
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi từng nguyên tố trên với
Hidro.
Trả lời:
HCl, H
2
S, PH
3
, CH
4
.
2.4
Biết hóa trị của các nguyên tố Clo là I, lập công thức hóa học
của hợp chất tạo bởi từng nguyên tố dới đây với Clo:
Na (I), Ca(II), Al(III)
Trả lời:
NaCl, CaCl
2
, AlCl
3
.
2.5
Biết hóa trị của các nguyên tố Oxi là II, lập công thức hóa học của hợp

chất tạo bởi từng nguyên tố dới đây với Oxi:
a) Ca(II), Zn(II).
b) Na(I), Al(III)
c) C(IV), S(VI)
Trả lời:
a) CaO, ZnO
b) Na
2
O, Al
2
O
3
c) CO
2
, SO
3
.
2.6
Có ngời viết một số công thức hóa học dới đây:
ZnCl
2
, K
2
O, CO
3
, PH
2
, AlCl
3
, AlO

2
, CaCl.
Căn cứ vào quy tắc hóa trị, em hãy cho biết:
a) Công thức hóa học nào viết đúng?
b) Công thức hóa học nào viết sai? Với những trờng hợp này hãy sửa
lại cho đúng
Trả lời:
a) Công thức hóa học nào viết đúng: ZnCl
2
, K
2
O, AlCl
3
.
b) Công thức hóa học nào viết sai cần sửa lại:
CO
3
sửa lại: CO
2
PH
2
sửa lại: PH
3
AlO
2
sửa lại: Al
2
O
3
CaCl sửa lại: CaCl

2
.
Định luật bảo toàn khối lợng.phơng trình hóa học
Tóm tắt kiến thức
1. Định luật bảo toàn khối lợng: Trong một phản ứng hóa học, tổng
khối lợng của các chất ban đầu đã tác dụng bằng tổng khối lợng các
sản phẩm thu đợc.
Ví dụ: Cứ 2 g Hidro tác dụng vừa đủ với 16g khí Oxi ở nhiệt độ cao
cho đúng 18g nớc.
Hidro + Oxi

Nớc
2g 16g 18g
Định luật bảo toàn khối lợng là kết quả của quy luật: Trong các phản
ứng hóa học, số nguyên tử của từng nguyên tố đợc bảo toàn.
2. Thiết lập phơng trình hoá học.
Để thiết lập phơng trình hoá học ta cần:
Viết công thức hoá học cúa các tác chất ở vế trái, giữa các công thức
có dấu
cộng. Viết công thức các sản phẩm ở vế phải, giữa các công thức có
dấu
cộng Ví dụ: H
2
+O
2
H
2
O
Thêm các hệ số(con số phía trớc các công thức) sao cho số nguyên tử
của từng nguyên tố ở hai vế bằng nhau.Thao tác này gọi là cân bằng

phơng trình phản ứng. 2H
2
+O
2
H
2
O .ở giữa hai vế đặt dấu bằng
hay mũi tên.
2H
2
+ O
2
= 2H
2
O hoặc là 2H
2
+O
2


H
2
O
Hình vẽ trang 37
Câu hỏi và bài tập
3.1
Phát biểu định luật bảo toàn khối lợng? Nê ví dụ minh hoạ?
Cho biết nguyên nhân khiến khối lợng của sản phẩm thu đợc bằng
khối lợng các chất đã tác dụng?
Trả lời:

Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lợng của các chất ban đầu đã
tác dụng bằng tổng khối lợng các sản phẩm thu đợc.
Ví dụ khi đun nóng 56g sắt tác dụng vừa đủ với 32g lu huỳnh cho 88g
sản phẩm sắt sunfua
Trong các phản ứng hoá học, số nguyen tử của từng nguyên tố đợc bảo
toàn, chỉ có sự sắp xếp lại các nguyên tử trong phân tử của từng tác
chất thành các phân tử sản phẩm. Kết quả là khối lợng các sản phẩm
thu đợc phải bằng khối lợng các tác chất đã tác dụng.
3.2
Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau:
Cacbon + Khí Oxi

Khí Cacbonic
a)Viết và cân bằng phơng trình phản ứng?
b)Cho biết khối lợng cacbon tác dụng bằng 9kg,khố lợng Oxi tác dụng
bằng 24kg.Hãy tính khối lợng khí Cacbonic tạo thành?
c) Nếu khối lợng Cacbon tác dụng bằng 6kg, khối lợng khí Cacbonic
thu đợc bằng 22kg; hãy tính khối lợng Oxi đã phản ứng?
Trả lời:
a) C + O
2


CO
2

Hay C + O
2
= CO
2




Trong phản ứng này sản phẩm Cacbon dioxit CO
2
là chất khí thoat ra
khỏi môi trờng phản ứng, do vậy ta ghi thêm kí hiệu

b) Theo định luật bảo toàn khối lợng:
C
m
+
2
O
m
=
2
CO
m
kgm
CO
33249
2
=+=
c)
kgmmmm
OCCOO
16622
222
===

3.3
Cân bằng các phơng trình hoá học dới đây:
a) Zn + O
2


ZnO
b) CaCO
3


CaO + CO
2
c) Fe + HCl

FeCl
2
+ H
2
d) Al + HCl

AlCl
3
+ H
2
Trả lời:
a) 2Zn + O
2



2ZnO Hay 2Zn + O
2
=2ZnO
b) CaCO
3


CaO + CO
2

c) Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2

Hay Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2

Hình vẽ trang 39
d) 2Al + 6HCl

2AlCl
3
+3 H
2



Hay 2Al + 6HCl =2AlCl
3
+3 H
2

3.4
Cân bằng các phơng trình phản ứng hoá học sau:
a) Al + O
2


Al
2
O
3
b) Fe + O
2


Fe
3
O
4
c) Al + Fe
2
O
3



Fe + Al
2
O
3
d) Al + H
2
SO
4

Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
Trả lời:
a) 4Al + 3O
2


2Al
2
O
3
b) 3Fe + 2O
2



Fe
3
O
4

c) 2Al + Fe
2
O
3


2Fe + Al
2
O
3
d) 2Al + 3H
2
SO
4


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2



3.5
Khi đun nóng KMnO
4
(kali penmanganat) ta thu đợc kali manganat
K
2
MnO
4
, mangan dioxit MnO
2
và khí O
2
theo sơ đồ:
Kali penmanganat

Kali manganat + Mangan dioxit + Khí oxi
a) Khi đun 316 g kali penmanganat thu đợc 197 g kali manganat với
87 g mangan dioxit. Tính khối lợng khí oxi sinh ra?
b) Mặt khác, nếu thu đợc 64 g khí oxi, 394 g kali manganat và 174 g
manga dioxit thì trong trờng hợp này khối lợng kali pemanganat đã
tham gia phản ứng là bao nhiêu?
c) Viết và cân bằng phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
Trả lời:
a) Kali penmanganat

Kali manganat + Mangan dioxit + Khí oxi
316 g 197 g 87 g x g
Khối lợng oxi sinh ra là:
gxm

O
3287197316
2
===
b) Kali penmanganat

Kali manganat + Mangan dioxit + Khí oxi
y g? 394 g 174 g 64 g
Khối lợng KMnO
4
tham gia phản ứng là:
gym
KMnO
63264174394
4
=++==

c) 2KMnO
4


K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2




3.6
Viết phơng trình phản ứng giải thích vì sao:
a) Khi đun nóng canxi cacbonat (đá vôi) thì thấy khối lợng giảm đi?
b) Khi núng nóng một miếng đồng thì thấy khối lợng tăng lên?
Trả lời:
a) Khi nung nóng đá vôi phản ứng sau đây xảy ra:
CaCO
3


CaO + CO
2


Là chất khí cacbon dioxit thoát ra khỏi hỗn hợp phản ứng. Kết quả là
khối lợng chất rất thu đợc nhỏ hơn khối lợng đá vôi, độ giảm khối l-
ợng đúng bằng khối lợng khí cacbonic sinh ra.
a) Khi nung miếng đồng, phản ứng hoá học sau đây xảy ra:
2Cu + O
2


2CuO
Khí oxi vốn có trong không khí đã kết hợp với đồng tạo ra đồng (II)
oxit. Kết quả là khối lợng chất rắn thu đợc lớn hơn khối lợng đồng

×