Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

trắc nghiệm dân số học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.53 KB, 5 trang )

câu hỏi đã được phát triển từ các trường:

1.

Trường thứ nhất:

1. ước tính dân số thế giới vào cuối thế kỷ XX là:
a)

4 tỉ người.

b)

5 tỉ người.

c)

6 tỉ người

d)

7 tỉ người.

e)

8 tỉ người.

2. Nếu với đà phát triển dân số như hiện nay, mỗi năm dân số thế giới sẽ tăng khoảng bao
nhiêu?
a)


60 triệu người.

b)

90 triệu người.

c)

120 triệu người.

d)

150 triệu người.

e)

180 triệu người.

3. Trong 3 thế kỷ vừa qua (XVII – XX), mức độ gia tăng dân số ở vùng nào nhanh nhất?
a)

Châu Aõu.

b)

Bắc Mỹ.

c)

Nam Mỹ.


d)

Châu á.

e)

Châu Phi.

4. Liên quan đến vấn đề dân số ở các nước Châu á, điều nào đúng?
a)

Dân số Châu á chiếm 1/3 dân số thế giới.


b)

Dân số Trung Quốc chiếm 1/2 dân số Châu á.

c)

Khu vực Đông á có mức phát triển dân số cao hơn khu vực Nam á.

d)

Nhật Bản là nước Châu á duy nhất đạt mức sinh như các nước đã phát triển.

e)

Tất cả các câu trên đều đúng.


5. So sánh về đặc điểm dân số giữa Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh, điều nào sau nay đúng?
a)

Dân số Châu Phi ít hơn dân số Châu Mỹ La Tinh.

b)

Tỷ lệ sinh ở Châu Phi ít hơn ở Châu Mỹ La Tinh.

c)

Cả hai vùng đều có cùng tỷ lệ sinh nhưng tỷ lệ tử ở Châu Phi cao hơn.

d)

Châu Phi có tỷ lệ sinh thấp hơn và tỷ lệ tử cao hơn so với Châu Mỹ La Tinh.

e)

Châu Phi có tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử đều cao hơn Châu Mỹ La Tinh.

6. Trong phạm vi các nước đang phát triển, nước nào có tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi thấp
nhất?
a)

Trung Quốc.

b)


ấn Độ.

c)

Braxin.

d)

Indonesia.

e)

Mê-hi-cô.

7. Nhước điểm của học thuyết Malthus về dân số là:
a)

Không dự báo được những thành quả của cuộc cách mạng xanh.

b)

Không đề cập đến những biện pháp tránh thai trong việc giải quyết nạn nhân mãn.

c)
Quá nhấn mạnh đến việc hạn chế đất đai, không đánh giá được hết tầm quan trọng của
phát triển kỹ nghệ, cũng như sự bóc lột từ các nước thuộc địa.
d)

Cách giải quyết vấn đề nhân mãn bằng chiến tranh, dịch bệnh...


e)

Tất cả những điểm trên.

8. Theo thuyết về chuyển tiếp dân số, nguy cơ bùng nổ dân số xảy ra trong giai đoạn nào?
a)

Giai đoạn I.


b)

Giai đoạn II.

c)

Giai đoạn III.

d)

Cuối giai đoạn III.

e)

Giai đoạn IV.

9. Đặc điểm giai đoạn III theo thuyết chuyển tiếp dân số:
a)

Khi tỷ lệ phát triển dân số trong khoảng 2% - 3%.


b)

Khi tỷ lệ sinh giảm còn 30‰ – 40‰, tỷ lệ tử còn 15‰.

c)

Khi tỷ lệ sinh giảm còn dưới 30‰, tỷ lệ tử còn 12‰.

d)

Khi tỷ lệ sinh còn 10‰ - 20‰, tỷ lệ tử 8‰ - 13‰.

e)

Khi tỷ lệ phát triển dân số dưới 1%.

Đáp án
1c

2b

3c

4d

5e

6a


7e

8b

9c

1. Theo số liệu của cuộc điều tra dân số năm 1989, dân số Việt Nam vào thời điểm đó là:
a)

60 triệu.

b)

62,5 triệu.

c)

64,5 triệu.

d)

65,7 triệu.

e)

67 triệu.

2. Tốc độ gia tăng dân số Việt Nam tăng nhanh nhất vào khoảng thời điểm nào?
a)


Thập niên 50.

b)

Thập niên 60.


c)

Thập niên 70.

d)

Thập niên 80.

e)

Những năm đầu của thập niên 90.

3. Nếu so sánh với các nước trong khu vực, mức độ gia tăng dân số của Việt Nam ít hơn nước
nào sau đây?
a)

Trung Quốc.

b)

Hàn Quốc.

c)


Thái Lan.

d)

Indonesia.

e)

Malaysia.

4. Về cấu trúc tuổi của dân số Việt Nam, lứa tuổi nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất so với
tổng dân số?
a)

Từ 0 – 4 tuổi.

b)

Từ 5 – 9 tuổi.

c)

Từ 15 – 19 tuổi.

d)

Từ 20 – 24 tuổi.

e)


Từ 25 – 29 tuổi.

5. Với những số liệu liên quan đến tình hình dân số Việt Nam dưới đây, câu nào đúng?
a)

Tỉ suất chết của dân số nước ta cao hơn so với tỉ suất chết trong khu vực.

b)

Vào cuối thập niên 80, số con trung bình của phụ nữ Việt Nam là 4,8 con.

c)

Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam hiện nay là 77,5 tuổi.

d)
Các tỉnh Gia Lai – Kontum, Đaklak và Lai Châu có tỉ suất sinh và tỉ suất chết cao nhất
Việt Nam.
e)

Tỉ suất chết của trẻ em dưới một tuổi của nước ta thấp hơn so với của Trung Quốc.

6. Nếu tính theo quy mô dân số, nước ta được xếp vào hàng đông thứ mấy trên thế giới:
a)

Thứ 9.

b)


Thứ 12.


c)

Thứ 15.

d)

Thứ 18.

e)

Thứ 20.

7. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
a)

Đồng bằng sông Hồng.

b)

Đồng bằng sông Cửu Long.

c)

Miền Đông Nam bộ.

d)


Duyên hải miền Trung.

e)

Trung du Bắc bộ.

8. Nếu giảm nhanh tốc độ gia tăng dân số, hệ quả xấu nào sau đây có thể sẽ xảy ra?
a)

Không đủ lao động để khai khẩn đất hoang.

b)

Thiếu lao động trẻ trong tương lai.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×