Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

So sánh huyết áp telmisartan buổi tối và buổi sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 33 trang )

SO SÁNH CHỈ SỐ HUYẾT ÁP KHI SỬ DỤNG THUỐC
TELMISARTAN VÀO BUỔI TỐI VÀ BUỔI SÁNG Ở
BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT
Nhóm nghiên cứu:
Bs CKII. Lý Huy Khanh
Bs CKI. Hà Thanh Yến Trang


ĐẶT VẤN ĐỀ

THA là thách thức cho sức khỏe cộng động toàn cầu
Số dân toàn cầu (tính theo triệu) có THA
Trong năm 2000,
> ¼ dân số toàn
cầu có THA

Kearney PM, et al. Lancet. 2005;365:217-223.

Gia tăng ước
đoán


ĐẶT VẤN ĐỀ

HIỆU QUẢ CỦA HẠ HA
• Phân tích gộp 61 nghiên cứu quan sát, tiến cứu:
• Trên 1 triệu người trưởng thành

Huyết áp Tâm
thu trung bình
giảm 2 mmHg



Lewington et al. Lancet 2002;360:1903–13

Nguy cơ tử vong do
bệnh tim thiếu máu
cục bộ giảm 7%

Nguy cơ tử vong do
đột quỵ giảm 10%



ĐẶT VẤN ĐỀ

Tỉ lệ sống sót không bị các biến cố tim mạch nặng theo thời
gian của nhóm uống tất cả thuốc vào buổi sáng và nhóm
uống ít nhất một thuốc vào buổi tối trước khi ngủ

Hermida RC, Ayala DE, Mojon A, Fernandez JR. Influence of circadian time of hypertension
treatment on cardiovascular risk: results of the MAPEC study. Chronobiology International
2010;27:1629-1651.


ĐẶT VẤN ĐỀ

•Các thuốc hạ huyết áp: hầu hết tác dụng 24 giờ. Sử
dụng 1 lần buổi sáng.
•Sự biến đổi huyết áp liên tục 24 giờ chưa được đánh
giá, thường được đánh giá 1 thời điểm.
•Có nhiều nghiên cứu về nguy cơ của tăng huyết áp ban

đêm và hiệu quả khi dùng thuốc ổn định huyết áp buổi
tối : Ramón C, Hermida RC, Smolensky MH, Calvo C,…


ĐẶT VẤN ĐỀ

Các nghiên cứu:
•Hermida RC: valsartan/hydrochlorothiazide;
olmesartan; ramipril; Telmisartan 80mg; nifedipine GITS; 3
loại thuốc
•Calvo C: torasemide; tăng huyết áp kháng trị sử dụng 3
loại thuốc trong đó có 1 thuốc sử dụng khi ngủ.


Những tính chất được động của chẹn thụ thể angiotensin II
Sinh khả
T max (giờ)
Irbersartan
Losartan

1.0 – 2.0
1.0 (3.0 4.0)

Thời gian

Thể tích Thải trừ

bán hủy

phân bố qua gan


dụng (%)

(giờ)

(lít)

(%)

60 – 80

12 – 20

53 – 93

80

33

2 (4 – 6)

34 (12)

60

Telmisartan

1

43


24

500

>98

Valsartan

2

23

7

17

83

Samir G Mallat


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Telmisartan: đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại
AT1), thời gian bán hủy 24 giờ và tỉ lệ đáy đỉnh trên 80%, thể
tích phân bố trung bình 500L.
• Sử dụng Telmisartan 40mg buổi sáng có kiểm soát huyết
áp ổn định 24 giờ hay không và khi sử dụng Telmisartan
40mg vào buổi tối có kiểm soát huyết áp tốt hơn là sử dụng
buổi sáng không?



ĐẶT VẤN ĐỀ

Mục tiêu:
So sánh chỉ số huyết áp ban đêm, chênh lệch
huyết áp ngày đêm, biến thiên huyết áp và tỉ lệ
có trũng huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp
nguyên phát sử dụng Telmisartan 40mg buổi
sáng với sử dụng telmisartan 40mg buổi tối.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng:
Nghiên cứu trước sau, bắt chéo.
Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân tăng huyết áp
nguyên phát đang điều trị tại khoa khám bệnh
Bệnh viện Cấp cứu Trưng Vương 2013 - 2014


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
-Cỡ mẫu: 24 bệnh nhân.
• n= 2C x (1 – r)/ (ES)2 =(10,51 x (1 – 0,7))/ ((11,1-6,5)/8,6)2 =
22,04
• α=0,05 β=0,10 (Power = 0,8) => C=10,51
• r: hệ số tương quan các lần đo huyết áp: 0,7
ES=((11,1-6,5)/8,6)= (Kỳ vọng huyết áp giảm/ Độ lệch chuẩn
mức giảm huyết áp trong 1 nghiên cứu): số liệu trong nghiên
cứu “Comparison of the efficacy of morning versus evening
administration of telmisartan in essential hypertension” )



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp có
Telmisartan 40mg, nếu có sử dụng thuốc chống tăng huyết áp
khác 1 lần buổi sáng. Và huyết áp ổn định: <140/90 mmHg.
Tiêu chuẩn loại trừ:
• Các bệnh nhân mang máy đo không đủ 85% .
• Dị ứng với thuốc.
• Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng do huyết áp tăng gây nên
(nhức đầu, chóng mặt,…)
• Bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng do tác dụng phụ của
thuốc gây nên.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
24 BN THA dùng thuốc hạ áp (không dùng buổi tối,
trừ Telmisartan), trong đó có Telmisartan 40mg
uống, đạt huyết áp mục tiêu.

12 BN Telmisartan 40mg uống
buổi tối 4 tuần

12 BN Telmisartan 40mg uống
buổi sáng 4 tuần
HA lưu động 24 giờ

Chuyển Telmisartan 40mg uống buổi tối thành sáng
và sáng thành tối 4 tuần, các thuốc ổn định HA khác
nếu có giữ nguyên buổi sáng


HA lưu động 24 giờ


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phương tiện nghiên cứu:

• Thuốc Telmisartan (Micardis) do Boehringer
Ingelheim sản xuất.
• Máy đo huyết áp lưu động WatchBP 03, của hãng
Microlife – Thụy sĩ.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
• Phương pháp đo: Đo giao động tương ứng với phương pháp Korotkoff
• Khoảng đo: 30 - 280 mmHg – huyết áp


40 - 200 nhịp trên phút - nhịp mạch

• Hiển thị áp suất dải quấn: 0 - 299 mmHg
• Độ phận giải: 1 mmHg
• Độ chính xác tĩnh: ± 3 mmHg
• Độ chính xác nhịp mạch: ±5 % giá trị hiển thị


Phần mềm WatchBP Analyzer 03 Version 2.0.0.3.


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

• Dày thất trái: Theo Hướng dẫn quản lý tăng huyết áp 2013 của
ESC/ESH: Khối cơ thất trái ≥ 115 g/m2 đối với nam, ≥95 g/m2 đối
với nữ.
• Suy thận: Độ lọc cầu thận ước đoán <60ml/ph/m2 da. Theo
KDOQI 2012. Độ lọc cầu thận tính theo công thức MDRD
• Rối loạn chuyển hóa mỡ: Theo Hướng dẫn quản lý tăng huyết
áp 2013 của ESC/ESH


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
• Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp: Theo ESH/ESC năm 2013.
• Tiêu chuẩn huyết áp 24 giờ: Theo Hướng dẫn quản lý tăng huyết áp 2013 của
ESH/ESC.
Huyết áp ban ngày: 6:00 - 21:59: đo mỗi 20 phút
Huyết áp ban đêm: 22:00 - 5:59: đo mỗi 30 phút

Huyết áp tâm
thu (mmHg)
≥ 130

Và / Hoặc

Huyết áp tâm
trương (mmHg)
≥ 80

Huyết áp ban ngày

≥ 135


Và / Hoặc

≥ 85

Huyết áp ban đêm

≥ 120

Và / Hoặc

≥ 70

24 giờ


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

Có trũng

Tỉ số Huyết áp trung bình ban
đêm/ Huyết áp trung bình ban
ngày
≥ 0,8 và < 0,9

Trũng sâu

< 0,8

Trũng trung gian
Huyết áp đảo ngược


≥ 0,9 và < 1
≥1


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
• Huyết áp tăng vọt huyết áp buổi sáng: khi huyết áp buổi sáng sớm
(05:00-7:00) cao hơn 20mmHg/15mmHg so với huyết áp ban ngày
trong khoảng thời gian còn lại (08:00- 22:00).
• Quá tải áp lực: là tổng số giá trị huyết áp tâm thu và huyết áp tâm
trương thừa ra so với mức quy định. Mức quy định với HATT: 135
mmHg vào ban ngày và 120 mmHg vào ban đêm. Mức quy định với
HATTr: 90 mmHg vào ban ngày và 75mmHg vào ban đêm.
• Huyết áp trung bình = HATB được tính theo công thức: HATB = (HATT+
2HATTr)/3
• Chênh lệch huyết áp ngày đêm: ((Huyết áp trung bình ban ngày –
Huyết áp trung bình ban đêm)/Huyết áp trung bình ban ngày)*100


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Xử lý số liệu:
- Mô tả tỉ lệ. So sánh giữa các nhóm với nhau
bằng Fisher test, MCNemar.
- Mô tả trung bình. So sánh các số trung bình
bằng T test, T test cặp đôi có hay không hoán
chuyển số liệu logarithm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LuẬN
1. Đặc điểm chung:

Khảo sát 24 người tăng huyết áp, 12
người khởi đầu với Telmisartan buổi sáng
(lúc thức), 12 người khởi đầu với
Telmisartan buổi tối (lúc ngủ).


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Giới Nữ, n (%)

14 (58,3)

Khởi đầu
Telmisartan sáng
(n = 12)
8 (66,7)

Đái tháo đường, n(%)

5 (20,8)

2 (16,7)

3 (25,0)

Rối loạn chuyển hóa mỡ, n (%)

17 (70,8)

9 (75,0)


8 (66,7)

Thừa cân béo phì, n (%)

12 (50,0)

6 (50,0)

6 (50,0)

Phì đại thất trái, n (%)

14 (58,3)

8 (66,7)

6 (50,0)

Suy thận, n (%)

6 (25,0)

3 (25,0)

3 (25,0)

Số lượng thuốc hạ áp, n (%)
Ức chế kênh calci, n (%)


2,3 ± 0,6
16 (66,7)

2,4 ± 0,5
9 (75,0)

2,3 ± 0,7
7 (58,3)

Ức chế beta, n (%)

14 (58,3)

6 (50,0)

8 (66,7)

2 (8,4)

2 (16,6)

0 (0,0)

Đặc điểm

Thuốc hạ áp khác, n (%)

Chung
(n = 24)


p > 0,05

Khởi đầu
Telmisartan tối
(n = 12)
6 (50,0)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

87,7 ± 20,1

Khởi đầu
Telmisartan sáng
(n = 12)
85,1 ± 18,1

Khởi đầu
Telmisartan tối
(n = 12)
91,7 ± 23,6

5,3 ± 1,0

5,4 ± 0,9

5,1 ± 1,3

2,3 ± 1,4
1,2 ± 0,2

3,7 ± 0,7

2,5 ± 0,8
1,1 ± 0,2
3,6 ± 1,0

118,6 ± 36,9

112,5 ± 27,8

23,4 ± 3,1

23,5 ± 2,8

71,8 ± 11,2

71,9 ± 20,0

59,1 ± 8,9

59,7 ± 10,2

Chung
(n = 24)
Creatinin (mmol/l)
Cholesterol (mmol/l)

Triglycerid (mmol/l)
2,4 ± 1,2
HDL_Cholesterol (mmol/l)

1,1 ± 0,2
LDL_Cholesterol (mmol/l)
3,7 ± 0,8
Chỉ số khối cơ thất trái
116,7 ± 33,6
(mg/m2)
BMI (Kg/m2)
23,4 ± 2,9
Độ lọc cầu thận
71,9 ± 14,7
(ml/ph/1,73m2)
Tuổi trung bình
59,3 ± 8,2

p > 0,05


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Sử dụng thuốc Telmisartan buổi tối hoặc sáng
140

HA tâm thu _
Telmisartan sáng

120

100

HA tâm thu _
Telmisartan tối


80

HA tâm trương _
Telmisartan sáng

60

HA tâm trương _
Telmisartan tối

40

HA trung bình _
Telmisartan sáng

20

0
0.25

0.44444444444444542 0.63888888888889628 0.8333333333333337 8.3333333333333565E-2

Biểu 1: Biến thiên huyết áp 24 giờ

HA trung bình _
Telmisartan tối



×